Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh quinolon tại khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên
Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh quinolon tại khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên.Tại các nước đang phát triển, các bệnh lý nhiễm trùng vẫn đang là thách thức của ngành y tế và kháng sinh (KS) vẫn đang là nhóm thuốc quan trọng trong điều trị. Theo báo cáo của Cục Quản lý Khám chữa bệnh Việt Nam năm 2009, chi phí cho KS chiếm trên 30% tổng chi phí của bệnh viện cho thuốc và hóa chất [11]. Các nghiên cứu trên thế giới đã cho thấy tình trạng sử dụng KS chưa hợp lý xảy ra ở nhiều nước. Tại các nước đang phát triển, 30% – 60% BN sử dụng KS gấp hai lần so với tình trạng cần thiết và hơn một nửa số ca viêm đường hô hấp trên điều trị KS không hợp lý [36]. Trong khi tình trạng đề kháng KS ngày càng gia tăng thì nhiều tập đoàn dược phẩm lớn trên thế giới lại đã và đang từ bỏ lĩnh vực nghiên cứu và phát triển các KS mới.
Trước thực trạng khan hiếm các dòng KS mới và sự đề kháng mạnh mẽ của các dòng vi khuẩn đa kháng thuốc, việc sử dụng KS hợp lý là yếu tố tiên quyết trong điều trị, giúp tăng cường hiệu quả, giảm tác dụng không mong muốn, giảm chi phí điều trị và hạn chế tình trạng kháng thuốc.
Trong các dòng KS, quinolon vẫn được coi là một dòng KS mạnh, có phổ kháng khuẩn rộng, bao phủ được nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương cũng như vi khuẩn kị khí và một số vi khuẩn không điển hình. Quinolon là một nhóm KS được chỉ định trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở các mức độ bệnh khác nhau nhằm tiêu diệt căn nguyên vi khuẩn. Đây là một đợt cấp tính của một bệnh lý mạn tính, có sự kết hợp của nhiều yếu tố khởi phát, do đó cần sử dụng kết hợp thuốc điều trị nguyên nhân và triệu chứng nhằm đẩy lùi đợt cấp. Quinolon có sinh khả dụng cao ở nhiều đường dùng, do đó thuận tiện hơn cho thầy thuốc trong việc chỉ định KS cho người bệnh. Tuy nhiên đây cũng là nhóm KS có thể gặp nhiều tác dụng không mong muốn trong điều trị và cần phải theo dõi chặt chẽ để đảm bảo sử dụng một cách hợp lý và hiệu quả.
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên là BVĐK hạng 1 trực thuộc tỉnh, hàng năm chi phí cho tiền thuốc khoảng 80 tỷ đồng trong đó KS chiếm hơn 30% giá trị. Khoa Nội tổng hợp của Bệnh viện là một khoa tiếp nhận một lượng lớn BN với các bệnh lý đa dạng, KS sử dụng phức tạp, trong đó nhóm KS quinolon là một trong những nhóm được sử dụng với số lượng lớn nhất. Tuy nhiên hiện nay chưa có nghiên cứu nào được2 tiến hành để phân tích thực trạng sử dụng KS quinolon tại đây. Đồng thời, tỉ lệ bệnh nhân nhập viện vào khoa Nội tổng hợp được chẩn đoán đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính rất cao. Do đó chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh quinolon tại khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên” với hai mục tiêu cụ thể như sau:
Mục tiêu 1: Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh quinolon tại khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên.
Mục tiêu 2: Phân tích tính hợp lý của việc sử dụng kháng sinh quinolon trong điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên.
Từ đó phát hiện ra các vấn đề còn chưa hợp lý trong việc sử dụng KS quinolon tại khoa Nội tổng hợp nhằm đưa ra các kiến nghị giúp Hội đồng thuốc và Điều trị có các giải pháp can thiệp giúp nâng cao tính hợp lý trong sử dụng KS quinolon tại BVĐK tỉnh Hưng Yên nói chung và tại khoa Nội tổng hợp nói riêng trong thời gian sắp tới
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN…………………………………………………………..3
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHÁNG SINH QUINOLON……………………………….3
1.1.1. Định nghĩa, phân loại…………………………………………………………………………..3
1.1.2. Mối liên quan dược động học/dược lực học của quinolon (PK/PD) …………..4
1.1.3. Các kháng sinh quinolon sử dụng trong mẫu nghiên cứu …………………………5
1.2. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH…….13
1.2.1. Định nghĩa………………………………………………………………………………………..13
1.2.2. Dịch tễ……………………………………………………………………………………………..13
1.2.3. Nguyên nhân…………………………………………………………………………………….14
1.2.4. Chẩn đoán xác định …………………………………………………………………………..14
1.2.5. Phân loại mức độ nặng ………………………………………………………………………14
1.2.6. Các hướng dẫn điều trị đợt cấp COPD …………………………………………………15
1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ SỬ DỤNG QUINOLON TRÊN THẾ GIỚI VÀ
TẠI VIỆT NAM…………………………………………………………………….18
1.3.1. Trên thế giới……………………………………………………………………………………..18
1.3.2. Tại Việt Nam ……………………………………………………………………………………19
1.3.3. Một vài nghiên cứu về khả năng chuyển đổi đường dùng IV-PO của nhóm
KS fluoroquinolon ……………………………………………………………………………………..19
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………….22
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU…………………………………………………22
2.1.1. Mục tiêu 1 ………………………………………………………………………………………..22
2.1.2. Mục tiêu 2 ………………………………………………………………………………………..222.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………….22
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………………………..22
2.2.2. Cỡ mẫu và cách thức lấy mẫu……………………………………………………………..22
2.2.3. Thu thập số liệu ………………………………………………………………………………..23
2.2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………24
2.2.5. Một số quy ước và tiêu chuẩn đánh giá trong nghiên cứu……………………….26
2.2.6. Xử lý số liệu……………………………………………………………………………………..28
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………..29
3.1. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH QUINOLON TẠI
KHOA NỘI TỔNG HỢP, BVĐK TỈNH HƯNG YÊN…………………………….29
3.1.1. Đặc điểm BN trong mẫu nghiên cứu ……………………………………………………29
3.1.2. Đặc điểm vi khuẩn …………………………………………………………………………….33
3.1.3. Đặc điểm về sử dụng KS quinolon trên BN ………………………………………….35
3.2. PHÂN TÍCH TÍNH HỢP LÝ CỦA VIỆC SỬ DỤNG KHÁNG SINH
QUINOLON TRONG ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD TẠI KHOA NỘI TỔNG HỢP,
BVĐK TỈNH HƯNG YÊN…………………………………………………………43
3.2.1. Đặc điểm BN đợt cấp COPD………………………………………………………………43
3.2.2. Đặc điểm về sử dụng thuốc trong điều trị đợt cấp COPD ……………………….45
3.2.3. Phân tích tính hợp lý của việc sử dụng KS quinolon trong điều trị đợt cấp
COPD……………………………………………………………………………………………………….48
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN……………………………………………………………54
4.1. VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH QUINOLON TẠI KHOA NỘI
TỔNG HỢP, BVĐK TỈNH HƯNG YÊN………………………………………….54
4.1.1. Đặc điểm BN trong mẫu nghiên cứu ……………………………………………………54
4.1.2. Đặc điểm về sử dụng kháng sinh quinolon trên BN……………………………….574.2. VỀ TÍNH HỢP LÝ CỦA VIỆC SỬ DỤNG KHÁNG SINH QUINOLON
TRONG ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD TẠI KHOA NỘI TỔNG HỢP, BVĐK TỈNH
HƯNG YÊN…………………………………………………………………………62
4.2.1. Đặc điểm BN đợt cấp COPD………………………………………………………………62
4.2.2. Đặc điểm về sử dụng thuốc trong điều trị đợt cấp COPD ……………………….63
4.2.3. Tính hợp lý của việc sử dụng KS quinolon trong điều trị đợt cấp COPD….65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………………….67
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………67
Về tình hình sử dụng KS quinolon tại khoa Nội tổng hợp, BVĐK tỉnh Hưng Yên
………………………………………………………………………………………………………………..67
Về tính hợp lý của việc sử dụng KS quinolon trong điều trị đợt cấp COPD tại khoa
Nội tổng hợp, BVĐK tỉnh Hưng Yên……………………………………………………………68
KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………..68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Hướng dẫn sử dụng về liều dùng của ciprofloxacin [7], [37], [38] …………….7
Bảng 1.2. Hướng dẫn hiệu chỉnh liều theo dược thư quốc gia Việt Nam [7] ……………..8
Bảng 1.3. Hướng dẫn chỉnh liều theo tờ thông tin sản phẩm [37], [38]……………………..8
Bảng 1.4. Liều dùng của levofloxacin cho người bình thường [7], [39], [40]…………..10
Bảng 1.5. Liều dùng của levofloxacin cho người bệnh suy thận (tính theo mg) ……….11
Bảng 3.1. Đặc điểm về độ tuổi và giới tính của BN………………………………………………30
Bảng 3.2. Phân loại theo chẩn đoán bệnh chính khi vào viện…………………………………30
Bảng 3.3. Tỉ lệ BN có bệnh mắc kèm và tần suất phân bố của các bệnh mắc kèm ……31
Bảng 3.4. Chức năng thận của BN sử dụng quinolon ……………………………………………32
Bảng 3.5. Tỉ lệ BN được làm xét nghiệm NCVK và tỉ lệ các loại mẫu bệnh phẩm được
lấy để làm xét nghiệm NCVK ……………………………………………………………………………32
Bảng 3.6. Phân loại nhóm vi khuẩn phân lập được……………………………………………….33
Bảng 3.7. Mức độ nhạy cảm với các KS của vi khuẩn phân lập được……………………..34
Bảng 3.8. Đặc điểm về tiền sử sử dụng KS………………………………………………………….35
Bảng 3.9. Tổng số KS được sử dụng cho một BN ………………………………………………..35
Bảng 3.10. Tỉ lệ của các phác đồ KS khởi đầu……………………………………………………..36
Bảng 3.11. Tỉ lệ của các phác đồ KS thay đổi trong quá trình điều trị …………………….37
Bảng 3.12. Lý do thay đổi phác đồ KS quinolon ………………………………………………….39
Bảng 3.13. Số lượng và tỷ lệ của từng loại KS và đường dùng tương ứng ………………39
Bảng 3.14. Tần suất/nhịp dùng mỗi ngày của các KS khảo sát ………………………………40
Bảng 3.15. Đặc điểm về thời gian sử dụng KS quinolon ……………………………………….40
Bảng 3.16. Phân bố mức liều quinolon theo độ thanh thải creatinin ……………………….41
Bảng 3.17. Thời gian điều trị, hiệu quả điều trị chung khi xuất viện……………………….42
Bảng 3.18. Biến cố bất lợi xảy ra trong quá trình điều trị………………………………………42
Bảng 3.19. Đặc điểm nhân khẩu học của BN đợt cấp COPD …………………………………43
Bảng 3.20. Đặc điểm về tiền sử và bệnh mắc kèm………………………………………………..43
Bảng 3.21. Phân loại BN đợt cấp COPD theo Anthonisen …………………………………….44
Bảng 3.22. Đặc điểm vi khuẩn phân lập được trên BN đợt cấp COPD ……………………44Bảng 3.23. Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với quinolon trên BN đợt cấp COPD ……45
Bảng 3.24. Các nhóm thuốc chính điều trị đợt cấp COPD……………………………………..45
Bảng 3.25. Các KS được sử dụng trong đợt cấp COPD…………………………………………46
Bảng 3.26. Các phác đồ KS trong điều trị đợt cấp COPD ……………………………………..46
Bảng 3.27. Các phác đồ KS ban đầu trong điều trị đợt cấp COPD………………………….47
Bảng 3.28. Tính hợp lý của phác đồ kinh nghiệm khởi đầu so với Hướng dẫn của Bộ Y
tế ……………………………………………………………………………………………………………………48
Bảng 3.29. Sự phù hợp của phác đồ kinh nghiệm khởi đầu có quinolon và vi khuẩn
gây bệnh………………………………………………………………………………………………………….51
Bảng 3.30. Sự chuyển đổi các phác đồ KS khi có kết quả KS đồ……………………………51
Bảng 3.31. Tính hợp lý trong liều dùng của KS quinolon ……………………………………..52
Bảng 3.32. Tính hợp lý trong đường dùng của KS quinolon ………………………………….52
Bảng 3.33. Tính hợp lý trong thời gian sử dụng KS quinolon ………………………………..5
Nguồn: https://luanvanyhoc.com