Phân tích việc sử dụng phác đồ dự phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu trên bệnh nhân điều trị ung thư tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội
Khoá luận tốt nghiệp dược sĩ Phân tích việc sử dụng phác đồ dự phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu trên bệnh nhân điều trị ung thư tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội. Ung thư là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên toàn thế giới và luôn được coi như một gánh nặng lớn về y tế. Theo thống kê của hội nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), ước tính năm 2018 có khoảng 18 triệu ca mới mắc với số lượng người tử vong khoảng 9,5 triệu người [73]. Cũng theo tổ chức này, năm 2018, tại Việt Nam có gần 165 nghìn ca mới mắc, với số lượng người tử vong liên quan đến bệnh lý ung thư vào khoảng 115 nghìn người [78]. Hiện nay, trong những liệu pháp điều trị ung thư đang được áp dụng, hoá trị liệu là phương pháp được sử dụng phổ biến cho các thể bệnh ung thư [3].
Mục tiêu của điều trị bằng thuốc là cải thiện chất lượng cuộc sống, đồng thời giảm thiểu các nguy cơ cho bệnh nhân. Tuy vậy, mọi biện pháp điều trị đều đi kèm với những nguy cơ nhất định xuất hiện các phản ứng có hại, đặc biệt là những thuốc có chỉ số điều trị hẹp và độc tính cao như hóa chất điều trị ung thư. Hơn nữa, bệnh nhân ung thư là nhóm bệnh nhân dễ xuất hiện các biến cố bởi sự khác biệt về khả năng dung nạp
các tác dụng không mong muốn của những bệnh nhân này so với quần thể bệnh nhân nói chung [64]. Trong số các phản ứng có hại thường gặp của phác đồ hóa trị, nôn và buồn nôn do hóa trị liệu (Chemotherapy induced nausea and vomiting – CINV) được coi là phản ứng có hại thường gặp nhất [13]. Khoảng 70 – 80% bệnh nhân được điều trị bằng hóa chất có tình trạng nôn cấp (nôn trong vòng 24 giờ sau khi bắt đầu hóa trị) hoặc nôn muộn (khởi phát muộn hơn 24 giờ sau khi bắt đầu hóa trị) nếu không được dự phòng bằng các thuốc chống nôn [35].
Việc kiểm soát thành công nôn cấp có liên quan chặt chẽ đến khả năng làm giảm tỷ lệ xuất hiện nôn muộn, đồng thời kiểm soát hiệu quả biến cố nôn, buồn nôn ở chu kì hóa chất đầu tiên có thể làm giảm khả năng xuất hiện biến cố này trong các chu kì tiếp theo [27]. Do đó, việc dự phòng nôn bằng các thuốc chống nôn thích hợp là rất quan trọng và cần thiết để phòng tránh biến cố này trên bệnh nhân có hóa trị liệu, nhất là đối với các phác đồ có nguy cơ gây nôn cao [36].
Trên thế giới, nhiều nghiên cứu về hiệu quả dự phòng nôn và buồn nôn trên bệnh nhân ung thư sử dụng hóa trị liệu đã được tiến hành [7], [23], [19], [27] . Hướng dẫn điều trị của một số hiệp hội về ung thư trên thế giới đã khuyến cáo các phác đồ dự phòng CINV trong chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân điều trị hóa trị liệu [14], [18], [49]. Tuy nhiên, hiện nay, dự phòng nôn và buồn nôn tại các bệnh viện có bệnh nhân điều trị bằng hóa trị liệu ở Việt Nam còn gặp nhiều thách thức. Một số thuốc được chứng minh có hiệu quả cao trong dự phòng biến cố CINV chưa được cấp phép lưu hành. Mặt khác, nhiều yếu tố khác nhau thuộc về phác đồ hóa chất và đặc điểm trên bệnh nhân có thể làm thay đổi nguy cơ, mức độ và thời gian xuất hiện biến cố này [11]. Điều này có thể dẫn đến những khác biệt trong thực hành phát hiện, dự phòng và quản lý biến cố trên quần thể bệnh nhân ở Việt Nam.
Bệnh viện Ung bướu Hà Nội là bệnh viện chuyên khoa về ung thư tại Việt Nam, quản lý 679 giường nội trú, với tổng số lượt bệnh nhân được điều trị bằng hóa chất lên đến khoảng 250 lượt mỗi ngày. Vì vậy, thực hành chăm sóc bệnh nhân ung thư, trong đó có mục tiêu hạn chế những biến cố như CINV, đòi hỏi những bằng chứng cập nhật trên quần thể bệnh nhân điều trị tại bệnh viện nói riêng cũng như trên quần thể bệnh nhân ung thư Việt Nam nói chung. Với mong muốn cung cấp thêm thông tin để hỗ trợ cho việc điều trị và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ung thư, nghiên cứu: “Phân tích việc sử dụng phác đồ dự phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu trên bệnh nhân điều trị ung thư tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội” được thực hiện với hai mục tiêu:
1. Phân tích việc sử dụng phác đồ dự phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu trên bệnh nhân ung thư tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội.
2. Phân tích hiệu quả dự phòng và các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ xuất hiện nôn và buồn nôn do hóa trị liệu trên bệnh nhân ung thư
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………………………….1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN …………………………………………………………………………..3
1.1. Tổng quan về biến cố nôn và buồn nôn do hóa trị liệu ………………………………….3
1.1.1. Khái niệm về nôn và buồn nôn do hóa trị liệu ……………………………………………..3
1.1.2. Ảnh hưởng của nôn và buồn nôn do hóa trị liệu trên bệnh nhân…………………….3
1.1.3. Phân loại nôn và buồn nôn do hóa trị liệu…………………………………………………..4
1.1.4. Cơ chế gây nôn và buồn nôn do hóa trị liệu ………………………………………………..5
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng xuất hiện biến cố buồn nôn và nôn trên
bệnh nhân hóa trị liệu …………………………………………………………………………………………7
1.2.2. Yếu tố thuộc về điều trị bệnh lý ung thư………………………………………………………7
1.2.3. Các yếu tố thuộc về người bệnh: ………………………………………………………………..9
1.3. Tổng quan về các nhóm thuốc chống nôn và phác đồ dự phòng nôn và buồn nôn
do hóa trị liệu…………………………………………………………………………………………………..10
1.3.1. Các nhóm thuốc chống nôn ……………………………………………………………………..10
1.3.2. Phác đồ dự phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu …………………………………….13
1.4. Hiệu quả dự phòng nôn, buồn nôn do hóa trị liệu trên bệnh nhân ung thư……..15
1.4.1. Các bộ công cụ đánh giá hiệu quả dự phòng nôn trên bệnh nhân ung thư …….15
1.4.2. Một số nghiên cứu về hiệu quả dự phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu…….17
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………….20
2.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………………………..20
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ……………………………………………………………………………….20
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ …………………………………………………………………………………20
2.2. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………………………20
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………………………………20
2.2.2. Phương pháp lấy mẫu……………………………………………………………………………..20
2.2.3. Quy trình nghiên cứu………………………………………………………………………………20
2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu…………………………………………………………………………………21
2.3.1. Chỉ tiêu nghiên cứu của mục tiêu 1: Phân tích về phác đồ dự phòng nôn và
buồn nôn do hóa trị liệu trên bệnh nhân ung thư………………………………………………….212.3.2. Chỉ tiêu nghiên cứu cho mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả dự phòng và các yếu tố
ảnh hưởng đến nôn và buồn nôn trên bệnh nhân………………………………………………….21
2.4. Một số quy định tính toán và đánh giá trong nghiên cứu……………………………..22
2.4.1. Một số công thức tính toán ………………………………………………………………………22
2.4.2. Một số quy ước đánh giá trong nghiên cứu………………………………………………..22
2.4.3. Tính phù hợp của phác đồ dự phòng nôn và buồn nôn trên bệnh nhân sử dụng
hóa trị liệu ………………………………………………………………………………………………………23
2.5. Xử lý số liệu nghiên cứu………………………………………………………………………….24
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………26
3.1. Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu……………………………………………….26
3.1.1. Kết quả thu thập mẫu nghiên cứu……………………………………………………………..26
3.1.2. Đặc điểm chung của bệnh nhân trong nghiên cứu………………………………………27
3.1.3. Đặc điểm bệnh lý ung thư trên bệnh nhân………………………………………………….28
3.1.4. Đặc điểm các phác đồ hóa trị liệu điều trị ung thư……………………………………..30
3.2. Phân tích về việc sử dụng phác đồ dự phòng nôn/buồn nôn do hóa trị liệu trên
bệnh nhân ung thư ……………………………………………………………………………………………32
3.2.1. Đặc điểm về thuốc chống nôn được sử dụng trong phác đồ dự phòng…………..32
3.2.2. Đặc điểm về phác đồ dự phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu…………………..33
3.2.3. Phân tích tính phù hợp của phác đồ dự phòng nôn, buồn nôn theo các hướng
dẫn của NCCN và Bộ Y tế …………………………………………………………………………………35
3.3. Phân tích hiệu quả dự phòng và một số yếu tố ảnh hưởng đến biến cố nôn, buồn
nôn do hóa trị liệu trên bệnh nhân ………………………………………………………………………39
3.3.1. Phân tích hiệu quả dự phòng nôn, buồn nôn ghi nhận trên bệnh nhân ………….39
3.3.2. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến biến cố nôn/buồn nôn trên bệnh nhân ………45
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN …………………………………………………………………………….49
4.1. Bàn luận về đặc điểm chung của quần thể nghiên cứu…………………………………49
4.2. Bàn luận về đặc điểm của các phác đồ hóa trị liệu ung thư ………………………….51
4.3. Bàn luận về cách sử dụng phác đồ dự phòng nôn/buồn nôn do hóa trị liệu trên
bệnh nhân ung thư ……………………………………………………………………………………………51
4.4. Phân tích hiệu quả dự phòng và một số yếu tố ảnh hưởng đến biến cố nôn/buồn
nôn trên bệnh nhân hóa trị liệu …………………………………………………………………………..57
4.5. Ưu điểm và hạn chế của đề tài………………………………………………………………….59
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………….61KIẾN NGHỊ…………………………………………………………………………………………………….63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Đặc điểm về nhân khẩu học trên bệnh nhân …………………………………………27
Bảng 3.2. Đặc điểm tiền sử và các yếu tố nguy cơ có thể ảnh hưởng đến việc xuất hiện
biến cố nôn/buồn nôn trên bệnh nhân ung thư ……………………………………………………..28
Bảng 3.3. Đặc điểm chẩn đoán và giai đoạn ung thư trên bệnh nhân ……………………..29
Bảng 3.4. Đặc điểm xạ trị trên bệnh nhân hóa xạ đồng thời ………………………………….29
Bảng 3.5. Các phác đồ hóa chất và nguy cơ gây nôn của các phác đồ ……………………30
Bảng 3.6. Đặc điểm nguy cơ gây nôn của các phác đồ hóa chất theo ngày dự phòng
trong các giai đoạn……………………………………………………………………………………………31
Bảng 3.7. Đặc điểm về các thuốc chống nôn được sử dụng trong phác đồ dự phòng .32
Bảng 3.8. Đặc điểm về phác đồ dự phòng nôn và buồn nôn trên bệnh nhân ……………34
Bảng 3.9. Tính phù hợp về lựa chọn thuốc, phác đồ hóa chất và tỷ lệ bệnh nhân được
dự phòng đầy đủ theo hướng dẫn của NCCN. ……………………………………………………..35
Bảng 3.10. Một số vấn đề về sử dụng thuốc theo phác đồ khuyến cáo của NCCN…..36
Bảng 3.11. Tính phù hợp về lựa chọn thuốc, phác đồ hóa chất và tỷ lệ bệnh nhân được
dự phòng đầy đủ theo hướng dẫn của Bộ Y tế ……………………………………………………..37
Bảng 3.12. Một số vấn đề về sử dụng thuốc theo phác đồ khuyến cáo của Bộ Y tế….38
Bảng 3.13. Đặc điểm về biến cố nôn và buồn nôn của bệnh nhân………………………….40
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa dự phòng đầy đủ theo NCCN và khả năng không xuất
hiện biến cố nôn/buồn nôn ………………………………………………………………………………..41
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa dự phòng đầy đủ theo Bộ Y tế và khả năng không xuất
hiện biến cố nôn/buồn nôn ………………………………………………………………………………..41
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa các yếu tố thuộc về điều trị và khả năng không xuất
hiện CINV trên bệnh nhân…………………………………………………………………………………42
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa một số yếu tố thuộc về bệnh nhân và khả năng không
xuất hiện biến cố nôn, buồn nôn…………………………………………………………………………44
Bảng 3.18. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng không xuất hiện biến cố nôn/buồn nôn
trên bệnh nhân giai đoạn cấp ……………………………………………………………………………..45
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của dự phòng đầy đủ đến hiệu quả dự phòng giai đoạn cấp…46
Bảng 3.20. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng không xuất hiện biến cố nôn/buồn nôn
trên bệnh nhân giai đoạn muộn ………………………………………………………………………….47
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của các dự phòng đầy đủ đến khả năng không xuất hiện nôn,
buồn nôn không đáng kể trên bệnh nhân giai đoạn muộn………………………………………48DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Đường đi của các chất dẫn truyền thần kinh gây phản xạ nôn/buồn nôn…….6
Hình 3.1. Sơ đồ tóm tắt quá trình thu thập mẫu nghiên cứu ………………………………….2
Nguồn: https://luanvanyhoc.com