Phẫu thuật cơ chéo trong điều trị một số rối loạn vận nhãn

Phẫu thuật cơ chéo trong điều trị một số rối loạn vận nhãn

Rối loạn vận nhãn cơ chéo chiếm tỷ lộ khá lớn trong tổng thể các rối loạn vận nhãn, khoảng 60% trong lác quy tụ ở trẻ cm [163]. Khoảng từ 15% đến 50% lác cơ năng kèm theo hội chứng A,v, X [150], hội chứng Brown, hội chứng lác dứng phân ly ( DVD) với một tỷ lệ khá lớn có rối loạn vận nhãn cơ chco. Trong các loại lác liệt thì liệt cơ chéo trên thường hay gặp nhất ( Heỉveston EM. [50], Péchereau A. [175]).

Nhiều tác giả nhấn mạnh lới sự cần thiết phải xử lý yếu lố dứng trong lác cơ năng và trong các hội chứng lác khi có rối loạn vận nhãn cơ chco kèm theo, vì nếu vãn còn yếu tố đứng dù rất nhỏ thì khó mà đạt được thị giác hai mắt ổn định và sự cân bằng vận Iìhãn ở các hướng. Còn Irong trường hợp lác liệt do cơ chéo thì vấn đề xử lý phẫu thuật cơ chéo là chuyện đương nhiên.

Trước thập kỷ 40 của Ihế kỷ 20, íl khi người ta can thiệp vào các cơ chco vì chưa hiểu rõ về nó, vì sự phức tạp về mặt giái phẫu và sinh lý vận nhãn. Thậm chí đối với cơ chéo trên còn có quan niệm là “chớ dụng vào tôi” ( Noli me tangere) [52] ( Ihuật ngữ tiếng Anh là “off limits”), người ta cho rằng đó là cơ “Quý tộc” mà Thượng đế ban cho để đọc sách ( iMuscle de lecture) và mở mang trí tuệ nên không được động tới [162]. Mãi tới những nãm giữa thế kỷ 20 mới bắt đầu có nhiều công trình nghiên cứu về cơ chco, nhất là từ thập kỷ 80, nhờ có những tiến bộ mới về kỹ thuật thăm khám, đánh giá ( siêu âm, cộng hưởng từ, chụp cắt lớp…) người ta mới có những hiểu biết đầy đủ hơn về giải phẫu, sinh lý vận nhãn và bệnh học phức tạp của cơ chéo, từ đó đã ra đời hàng trăm kiểu phẫu thuật cơ chéo khác nhau, rất phong phú và da dạng tới mức khó mà có thể lựa chọn được một giải pháp kỹ thuật nào mang lại hiệu quả cao nhất. Vì vậy cho tới nay, trong lĩnh vực phẫu thuật cơ chéo vẫn còn rất nhiều vấn đề chưa thống nhất, còn nhiều tranh luận mang tính thời sự giữa các nhà lác học. Quérc MA., một trong những chuyên gia hàng đầu về lác ở Pháp ( Trường phái Nantcs) đến cuối đời cỏng tác trước khi về nghỉ còn nói: có nhiều quy luật về lác chéo, trước đây tướng đã nắm được nhưng đến nay (1999) vẫn còn nhiều điều chưa hiểu nổi! [180].

Ở Việt Nam, trước nghicn cứu này, lĩnh vực rối loạn vận nhãn cơ chco hầu như chưa được khai phá. Trong những năm 1970 – 1980, Hà Huy Tiến cùng với khoa mắt trẻ em Viện Mắl có thực hiện một số phẫu Ihuật cơ chéo để điều trị lác ngang kết hợp yếu tố đứng, nhưng số lượng còn rất hạn chế nên chưa đánh giá được cả về mặt bệnh học lâm sàng và kết quả phẫu thuật. Chính vì vậy, rất cần có một công trình khoa học công phu và toàn diện hơn để nghiên cứu về mặt bệnh học cũng như đánh giá kết quả điều trị về rối loạn vận nhãn cơ chco trcn người Việt Nam.

Vì những lý do trên chúng tôi đà tiến hành công trình nghiên cứu mang tên ” Phẫu thuật cơ chéo trong điều trị một số rối loạn vận nhãn” bắt đẩu từ

• ‘ • • • • năm 1998 nhằm mục tiêu:

1. Nghiên cứu các hình thái lâm sàng của rối loạn vận nhãn cơ chéo, trên cơ sở đó đánh giá vai trò của CƯ chéo trong bệnh sinh và bệnh lý của các thế loại này.

2. Thực hiện các phương pháp phẫu thuật khác nhau trcn cơ chéo. Đánh giá kết quả phẫu thuật, từ đó rút ra các kinh nghiệm về chỉ định phẫu thuật và các phương pháp phẫu thuật thích ứng đối với những thể loại bệnh lý có rối loạn vận nhãn cơ chco.

MỤC LỤC
Trang
Đặt vấn đề 1
Chương 1. Tổng quan 3
1.1. Các đặc điểm về giải phẫu và sinh lý vận nhàn của
co chéo ứng dụng trong lâm sàng và phẫu thuật 3
1.1.1. Đặc diểm về giải phẫu cơ chéo 3
1.1.2. Sinh lý động tác vận nhãn của cơ chco 7
1.1.3. ứng dụng các đặc đicm giải phẫu và sinh lý của cơ chco vào
bệnh học lâm sàng và phẫu thuật 11
1.2. Các hình thái lâm sàng rỏi loạn vận nhàn co cheo 14
1.2.1. Những đặc điểm chung về lâm sàng của RLVN cơ chéo 14
1.2.2. Các hình thái lâm sàng thường gặp trong RLVN cơ chéo 15
1.3. Các phương pháp phẫu thuật điều trị rối loạn vận nhãn co chéo 24
1.3.1. Những cột mốc phát triển về phẫu thuật cơ chéo 24
1.3.2. Các phương pháp phẫu thuật cơ chéo dưới 25
1.3.3. Các phương pháp phẫu thuật cơ chéo trên 28
1.3.4. Một số vấn đề về chỉ định và ứng dụng các phương phấp
32
phẫu thuật trong diều trị rối loạn vận nhãn cơ chéo
1.4. Một số kết quả phẫu thuật của các tác giả trên thê giói 34
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 39
2.1. Đối tượng nghiên cứu 39
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu 39
2.1.2. Tiéu chuẩn loại trừ bệnh nhân 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu 39
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 39
2.2.2. Cờ mẫu và chọn mẫu 40
2.2.3. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin 40
2.2.4. Quy trình nghiên cứu 41
2.2.5. Biến số nghicn cứu 54
2.2.6. Xử lý và phân tích số liệu 55
2.2.7. Đạo đức trong nghiên cứu 55
Chương 3. Kết quả nghiên cứu 56
3.1. Một sô đặc trưng cá nhân của bệnh nhân 56
3.1.1. Giới lính, tuổi của bệnh nhân khi bị lác và khi dược phẫu thuật 56
3.1.2. Tuổi bị lác và nguyên nhân gây lác 57
3.1.3. Lác và yếu tố gia đình 57
3.2. Các hình thái lâm sàng 58
3.2.1. Các hình thái lác và độ lác trung bình 58
3.2.2. Tổn thương cơ chéo dưới 58
3.2.3. Tổn thương CƯ chéo trên 60
3.2.4. Các hội chứng phối hợp 62
3.3. Các phương pháp phẫu thuật 68
3.3.1. Các phương pháp phẫu thuật cơ chéo đã thực hiện 68
3.3.2. Phẫu thuật xử lý các hội chứng phối hợp 70
3.3.3. Phẫu thuật xử lý độ lác đứng 74
3.4. Kết quả phẫu thuật 75
3.4.1. Kết quả phẫu thuật xử lý quá hoạt cơ chéo dưới 75
3.4.2. Kết quả phẫu thuật xử lý quá hoạt cơ chéo trcn 77
3.4.3. Kết quả phẫu thuật xử lý liệt cơ chéo trên 78
3.4.4. Kết quả phẫu thuật xử lý hội chứng chữ V 80
3.4.5. Kết quá phẫu thuật xử lý hội chứng chữ A 83
3.4.6. Kết quả phẫu thuật xử lý hội chứng DVD 86
3.4.7. Kết quả phẫu thuật xử lý hội chứng chữ X 87
3.4.8. Kết quả phẫu thuật xứ lý hội chứng Brown 87
3.4.9. Kết quả phẫu thuật xử lý độ lác đứng 87 
3.5. Biến chứng phẫu thuật 89
3.5.1. Biến chứng trong phẫu thuật 89
3.5.2. Biến chứng sau phẫu thuật 89
Chương 4. Bàn luận 90
4.1. Một sô đặc điểm về bệnh nhân 90
• • •
4.1.1. Giới tính 90
4.1.2. Tuổi bị lác và nguyên nhân lác 90
4.1.3. Tuổi bệnh nhân khi được phẫu thuật lác 91
4.2. Đặc điểm và hình thái lâm sàng cua lác chéo 92
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng 92
4.2.2. Các hình thái lâm sàng của rối loạn vận nhãn cơ chéo 92
4.2.3. Các hội chứng phối hợp 98
4.3. Kết quả phảu thuật 105
4.3.1. Quá hoạt cơ chéo dưới 105
4.3.2. Quá hoạt cơ chéo trên 110
4.3.3. Liệt cơ chéo trên 111
4.3.4. Phẫu thuật và kết quả phẫu thuật một số hội chứng phối hợp 115
4.3.5. Kết quả phẫu thuật xử lý độ lác dứng 129
4.4. Những kinh nghiệm về chỉ định và phương pháp phẫu thuật 134
Kết luận 138
 

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment