PHỤ LỤC -HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG TRONG CHUYÊN NGÀNH UNG THƯ
Phụ lục . Chỉ định, dược động học, độc tính thường gặp của các thuốc điều trị năm bệnh ung thư phổ biến tại Việt Nam
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
Nhóm alkyl hóa |
|
|
||
Cyclophosphamid (Endoxan) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (Được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): các bệnh bạch cầu (bạch cầu cấp dòng lympho, bạch cầu mạn dòng lympho, bạch cầu cấp dòng tủy, bạch cầu mạn dòng tủy); u lympho Hodgkin; u lympho không Hodgkin; đa u tủy; ung thư vú; ung thư buồng trứng; ung thư phổi tế bào nhỏ; sarcom Ewing; u nguyên bào thần kinh Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư bàng quang; ung thư não; ung thư cổ tử cung; ung thư nội mạc tử cung; u nguyên bào nuôi; sarcom xương; sarcom mô mềm; ung thư tinh hoàn; u Wilm |
Liên kết protein huyết tương 60-70%; t1/2 3-12 giờ; |
Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, sạm da, đen móng, rụng tóc, ức chế tủy xương, mệt mỏi, viêm bàng quang xuất huyết |
|
Nhóm chống chuyển hóa |
|
|
||
Capecitabin (Xeloda) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư vú; ung thư đại trực tràng; ung thư dạ dày Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư tụy |
Sinh khả dụng 80 %; Liên kết protein huyết tương 50%; t1/2 0,85-3,25 giờ; > 95% thải trừ qua nước tiểu |
Tiêu chảy, hội chứng bàn tay – bàn chân, suy tủy, viêm niêm mạc, độc tính trên thần kinh, co thắt động mạch vành |
Chống chỉ định với bệnh nhân có Clcr Cần hiệu chỉnh liều warfarin và kiểm tra các chỉ số đông máu hàng tuần cho người bệnh điều |
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
|
|
|
|
trị đồng thời warfarin và capecitabin. |
Fluorouracil (Adrucil) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư đại trực tràng; ung thư dạ dày; ung thư thực quản; ung thư vú; ung thư vùng đầu cổ; ung thư tụy Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư bàng quang; ung thư buồng trứng; ung thư tinh hoàn; ung thư cổ tử cung; ung thư thận |
t1/2 8-14 phút; 85% bị bất hoạt bởi enzym dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD); 90% thải trừ qua nước tiểu sau 1 giờ |
Nôn, buồn nôn, viêm niêm mạc, tiêu chảy, suy tủy, độc tính trên thần kinh, co thắt động mạch vành, viêm kết mạc |
Người thiếu hụt DPD có thể gặp các độc tính nghiêm trọng khi điều trị với fluorouracil do kéo dài thời gian thải trừ fluorouracil. |
Methotrexat (Otrexup) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): bệnh bạch cầu cấp dòng lympho; u lympho không Hodgkin; ung thư vú; ung thư đầu và cổ; ung thư bàng quang, sarcom xương; u nguyên bào nuôi. Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư dạ dày; ung thư phổi; ung thư tinh hoàn; ung thư thực quản |
Hấp thu gần như hoàn toàn ở liều thấp; Liên kết protein huyết tương 50%; t1/2 3- 10 giờ; 80- 90% thải trừ qua nước tiểu sau 24 giờ |
Viêm niêm mạc, tiêu chảy, suy tủy, suy thận cấp, tăng men gan và bilirubin thoáng qua, viêm phổi, độc tính trên thần kinh, độc tính trên da do ánh sáng. |
Thải trừ chủ yếu qua thận Cần kiềm hóa nước tiểu, bù nước và điện giải đầy đủ để giảm độc tính của methotrexat. Lưu ý một số thuốc ức chế quá trình bài tiết của methotrexat như aspirin, NSAID, cephalosporin, penicillin, probenecid. |
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
Gemcitabin (Gemzar) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư tụy, ung thư phổi không tế bào nhỏ; ung thư vú; ung thư bàng quang; ung thư buồng trứng Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư cổ tử cung; ung thư vùng đầu cổ; u lympho Hodgkin; u trung biểu mô màng phổi |
t1/2 42-94 phút; 70- 90% thải trừ qua nước tiểu sau 24 giờ |
Nôn, buồn nôn, suy tủy, hội chứng giả cúm, tăng men gan và bilirubin, viêm phổi, phản ứng tiêm truyền, protein niệu, hội chứng tan máu-tăng ure máu và xuất huyết giảm tiểu cầu (hiếm gặp) |
Không truyền kéo dài trên giờ để tránh độc tính trên tủy xương |
Pemetrexed (Alimta) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): u trung biểu mô màng phổi; ung thư phổi không tế bào nhỏ |
Liên kết protein huyết tương 81%; t1/2 3,5 giờ |
Suy tủy, phát ban, viêm niêm mạc, tiêu chảy, mệt mỏi |
Cần dự phòng corticoid để giảm độc tính trên da, bổ sung acid folic và vitamin B12 để giảm độc tính trên máu của pemetrexed. |
Các alkaloid thực v ật và các sản phẩm tự nhiên khác |
|
|
|
|
Các alkaloid |
|
|
|
|
Vinblastin (Velban) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): u lympho Hodgkin và không Hodgkin; ung thư vú; ung thư tinh hoàn; ung thư thận Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư phổi không tế bào nhỏ; sarcom Kaposi; ung thư bàng quang; u nguyên bào nuôi |
Liên kết protein huyết tương 99%; t1/2 (pha cuối) 25 giờ; 95% thải trừ qua phân. |
Suy tủy, táo bón, rụng tóc, mệt mỏi, đau xương |
|
Vincristin (Oncovin) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): các bệnh bạch cầu (bạch |
Liên kết protein huyết tương 75%; |
Táo bón, buồn nôn, nôn, rụng tóc, nhìn đôi, |
|
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
|
cầu cấp dòng lympho, bạch cầu mạn dòng lympho, bạch cầu cấp dòng tủy, bạch cầu mạn dòng tủy); u lympho Hodgkin và không Hodgkin; đa u tủy; ung thư vú; ung thư đầu cổ; sarcom mô mềm; sarcom Ewing; u nguyên bào thần kinh; u Wilm; u nguyên bào tủy; u nguyên bào võng mạc Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư cổ tử cung; ung thư đại trực tràng; sarcom xương; ung thư buồng trứng; u nguyên bào nuôi; u nguyên bào gan. |
t1/2 (pha cuối) 23-85 giờ; 80% thải trừ qua phân. |
suy tủy |
|
Vinorelbin (Navelbin) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư phổi không tế bào nhỏ; ung thư vú Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư cổ tử cung; ung thư buồng trứng; ung thư phổi tế bào nhỏ |
Liên kết protein huyết tương 3,5%; t1/2 (pha cuối) 40 giờ; Chủ yếu thải trừ qua phân. |
Rụng tóc, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, độc tính trên thần kinh. |
|
Các taxan |
||||
Docetaxel (Taxotere) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư vú; ung thư phổi không tế bào nhỏ; ung thư tuyến tiền liệt; ung thư dạ dày; ung thư vùng đầu cổ Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư buồng trứng; sarcom xương; u nguyên bào thần kinh; sarcom Ewing |
Liên kết protein huyết tương > 80%; t1/2 11,1- 18,5 giờ; > 70% thải trừ qua phân. |
Suy tủy, quá mẫn, phù, rụng tóc, phát ban, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, độc tính trên thần kinh |
Cần dự phòng với corticoid trước khi dùng docetaxel. |
Paclitaxel (Anzatax) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư vú; ung thư buồng trứng; ung thư phổi không tế bào nhỏ; |
Liên kết protein huyết tương 89 -98%; t1/2 (pha cuối) 3-52,7 |
Suy tủy, quá mẫn, buồn nôn và nôn, rụng tóc, đau khớp, đau cơ, |
Cần dự phòng với corticoid, thuốc kháng H2 |
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
|
sarcom Kaposi liên quan đến AIDS Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư phổi tế bào nhỏ; ung thư thực quản; ung thư bàng quang; ung thư vùng đầu cổ; ung thư cổ tử cung; ung thư nội mạc tử cung |
giờ; 71% thải trừ qua phân. |
độc tính trên thần kinh ngoại biên |
và kháng histamin trước khi dùng paclitaxel. |
Các kháng sinh độ c tế bào và các chất liên quan |
||||
Doxorubicin (Adriamycin) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư phổi tế bào nhỏ; ung thư vú; ung thư buồng trứng; ung thư nội mạc tử cung; ung thư bàng quang; ung thư tuyến giáp; ung thư dạ dày; sarcom xương; sarcom mô mềm; sarcom Ewing; u lympho Hodgkin và không Hodgkin tuyến tiền liệt; bạch cầu cấp tính dòng tủy; u nguyên bào thần kinh; khối u Wilm; đa u tủy Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư đầu và cổ; ung thư gan; ung thư tinh hoàn; ung thư biểu mô đường niệu; ung thư tuyến tiền liệt; ung thư tuyến ức |
Liên kết protein huyết tương 70 %; t1/2 20-48 giờ; 40-50% thải trừ qua phân. |
Nôn, buồn nôn, rụng tóc, viêm niêm mạc, suy tủy, độc tính trên tim. |
|
Epirubicin (Ellence) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư vú; ung thư buồng trứng; ung thư phổi tế bào nhỏ; ung thư dạ dày; ung thư bàng quang Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư phổi không tế bào nhỏ; sarcom mô mềm; u lympho Hodgkin và không Hodgkin. |
Liên kết protein huyết tương 77%;t1/2 33 giờ; 9-10% thải trừ qua nước tiểu sau 48 giờ Thải trừ chủ yếu qua mật |
Suy tủy, độc tính trên tim. |
|
Mitomycin (Mutamycin) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư vú; ung thư dạ dày; |
t1/2 50 phút. |
Giảm bạch cầu, tiểu cầu, độc tính trên thận |
|
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
|
ung thư tụy; ung thư phổi không tế bào nhỏ Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư đại tràng, ung thư bàng quang; ung thư vùng đầu và cổ; ung thư cổ tử cung |
|
|
|
Các chất chống ung thư khác |
|
|
||
Hợp chất platin |
|
|
||
Cisplatin (Platinol) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư tinh hoàn; ung thư bàng quang; ung thư buồng trứng; ung thư phổi không tế bào nhỏ; ung thư tế bào vảy vùng đầu cổ; ung thư cổ tử cung Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư thực quản; ung thư dạ dày; u nguyên bào nuôi; ung thư túi mật; ung thư gan; ung thư phổi tế bào nhỏ; u lympho Hodgkin và không Hodgkin; u thần kinh nội tiết; ung thư vòm họng; sarcom xương; ung thư biểu mô đường niệu; ung thư tuyến tiền liệt; ung thư tuyến ức; ung thư nội mạc tử cung |
Liên kết protein huyết tương > 90%; t1/2 10-30 phút (pha đầu) và 1- 5 ngày (pha cuối); 23-50% thải trừ qua nước tiểu sau 24 giờ |
Nôn, buồn nôn, độc tính trên thận, tai, thần kinh, ức chế tủy xương |
Bù nước và điện giải đầy đủ để tránh độc tính trên thận |
Carboplatin (Paraplatin) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư buồng trứng; ung thư phổi tế bào nhỏ Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư cổ tử cung; ung thư nội mạc tử cung; ung thư tinh hoàn; ung thư đầu và cổ; ung thư bàng quang; sarcom Ewing; u lympho không Hodgkin; ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; u nguyên bào nuôi; u Wilms; sarcom xương |
Liên kết protein huyết tương 24 -50%; t1/2 12-98 phút (pha đầu) và 8 – 40 giờ (pha cuối); 54-82% thải trừ qua nước tiểu sau 24 giờ |
Nôn, buồn nôn, rụng tóc, ức chế tủy xương |
Ít độc tính hơn so với cisplatin |
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
Oxaliplatin (Eloxatin) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư đại trực tràng Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư vú; ung thư dạ dày; ung thư đầu và cổ; ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; u lympho không Hodgkin; ung thư buồng trứng; ung thư tụy; ung thư tinh hoàn |
Liên kết protein huyết tương 85%; t1/2 26 phút (pha đầu) và 38-47giờ (pha cuối); > 50% thải trừ qua nước tiểu sau giờ |
Nôn, buồn nôn, dị cảm |
|
Các chất ức chế to poisomerase |
||||
Etoposid (Etopophos) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư phổi tế bào nhỏ; ung thư tinh hoàn; u lympho Hodgkin và không Hodgkin; ung thư buồng trứng; u nguyên bào nuôi; bạch cầu cấp dòng tủy Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư bàng quang; ung thư cổ tử cung; ung thư vùng đầu cổ; ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; ung thư tiền liệt tuyến; sarcom Ewing; bạch cầu cấp dòng lympho; u thần kinh nội tiết; u Wilms. |
Đạt đỉnh nồng độ sau 1-1,5 giờ; Liên kết protein huyết tương 95%; t1/2 (pha cuối) 7 giờ; 44- 60% thải trừ qua nước tiểu |
Buồn nôn, nôn, rụng tóc, mệt mỏi, suy tủy |
|
Irinotecan (Campto) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư đại trực tràng Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư tụy; ung thư phổi; ung thư thực quản; ung thư dạ dày; ung thư cổ tử cung; u thần kinh đệm |
Liên kết protein huyết tương 65%; t1/2 12 phút (pha đầu) và 14,2 giờ (pha cuối) |
Tiêu chảy, suy tủy |
Dự phòng độc tính cholinergic cấp của irinotecan bằng atropin. |
Topotecan (Hycamtin) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư cổ tử cung; ung thư buồng trứng; ung thư phổi tế bào nhỏ |
Liên kết protein huyết tương 35%; t1/2 2-3 giờ; |
Suy tủy |
Giảm liều 5 % cho bệnh nhân suy thận |
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
|
Một số chỉ định khác (sử dụng khác): bệnh bạch cầu cấp dòng tủy; bệnh bạch cầu mạn dòng tủy; u thần kinh đệm; ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; đa u tủy; sarcom Ewing; u nguyên bào thần kinh; ung thư tụy |
20- 60 % thải trừ qua nước tiểu |
|
|
Các háng thể đơn dòng |
||||
Atezolizumab (Tecentriq) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư biểu mô tiết niệu; ung thư phổi không tế bào nhỏ sau điều trị hoá chất |
t1/2 27 ngày. |
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ho, nhiễm khuẩn tiết niệu, phát ban, đau khớp, đau lưng, mệt mỏi |
|
Bevacizumab (Avastin) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư đại trực tràng; ung thư vú; ung thư thận; ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng, phúc mạc; ung thư cổ tử cung; ung thư phổi không tế bào nhỏ Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư vùng đầu cổ; ung thư tuyến tiền liệt |
t1/2 18 ngày với nữ và 20 ngày với nam |
Thủng đường tiêu hóa, xuất huyết, huyết khối động mạch Giảm bạch cầu, sốt do giảm bạch cầu Hạ magie máu, khô da, mất màu da. Protein niệu Mệt mỏi |
|
Cetuximab (Erbitux) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư đại trực tràng di căn thuộc type RAS tự nhiên, có biểu lộ EGFR; ung thư tế bào vảy vùng đầu và cổ
|
t1/2 70- 100 giờ |
Hạ Magie máu, tăng men gan, phản ứng ngoài da, phản ứng tiêm truyền, viêm kết mạc |
Dự phòng corticoid và thuốc kháng histamin ít nhất giờ trước khi truyền cetuximab. |
Nivolumab (Yervoy) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): u hắc tố; ung thư thận; ung thư biểu mô tiết niệu; ung thư phổi không tế |
t1/2 25 ngày. |
Mệt mỏi, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, phát ban, ngứa |
|
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
|
bào nhỏ; ung thư vùng đầu cổ; u lympho Hodgkin; ung thư đại trực tràng; ung thư tế bào gan. |
|
|
|
Panitumumab (Opdivo) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư đại trực tràng có type RAS tự nhiên. |
t1/2 7,5 ngày. |
Viêm kết mạc, viêm quanh móng, ho, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, độc tính trên da, mệt mỏi |
|
Pembrolizumab (Keytruda) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): u hắc tố; ung thư phổi không tế bào nhỏ; u lympho Hodgkin; ung thư biểu mô đường tiết niệu; ung thư dạ dày; ung thư vùng đầu cổ; ung thư cổ tử cung |
t1/2 22 ngày. |
Nôn, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, nổi ban, đau cơ, đau khớp, mệt mỏi, suy giáp |
|
Pertuzumab (Perjeta) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư vú |
t1/2 18 ngày. |
Viêm mũi họng, sốt giảm bạch cầu, phản ứng tiêm truyền, độc tính trên thần kinh, nôn, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa. |
|
Trastuzumab (Herceptin) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư vú, ung thư dạ dày và ung thư miệng nối dạ dày – thực quản có HER dương tính |
t1/2 28,5 ngày. |
Sụt cân, mất ngủ, độc tính trên huyết học |
|
Các chất ức chế pr otein inase |
||||
Afatinib (Giotrif) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư phổi không tế bào nhỏ |
Liên kết protein huyết tương 95%; t1/2 37 giờ; 85,4% thải trừ qua phân |
Chảy máu cam, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, độc tính trên da. |
Dùng trước bữa ăn ít nhất giờ hoặc sau bữa ăn ít nhất 3 giờ |
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
Crizotinib (Xalkori) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến ALK hoặc ROS1. |
Sinh khả dụng 43%, sinh khả dụng giảm khi uống cùng bữa ăn có hàm lượng chất béo cao; Liên kết protein huyết tương 91%; t1/2 42 giờ (pha cuối); 63% thải trừ qua phân. |
Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, phù, mệt mỏi, tăng men gan. |
|
Erlotinib (Tarceva) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư phổi không tế bào nhỏ; ung thư tụy |
Sinh khả dụng 59%, sinh khả dụng tăng khi uống thuốc cùng bữa ăn; Liên kết protein huyết tương 95%; t1/2 36,2 giờ; >90 % thải trừ qua phân. |
Tiêu chảy, nổi ban, rối loạn chức năng gan |
Dùng trước bữa ăn ít nhất giờ hoặc sau bữa ăn ít nhất 1giờ |
Gefitinib (Iressa) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư vùng đầu cổ |
Sinh khả dụng 59%; Liên kết protein huyết tương 90 %; t1/2 41 giờ; Thải trừ chủ yếu qua phân.
|
Mệt mỏi, chán ăn, tiêu chảy, tăng men gan, độc tính trên da |
|
Osimertinib (Tagrisso) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư phổi không tế bào |
Sinh khả dụng 80 %; Liên kết protein |
Tiêu chảy, đau dạ dày, độc tính trên da, độc |
|
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
|
nhỏ có đột biến EGFR; ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR T M |
huyết tương 94,7%; t1/2 44 giờ; 67,8 % thải trừ qua phân. |
tính trên huyết học |
|
Regorafenib (Stivarga) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư tế bào gan; ung thư đại trực tràng; u mô đệm đường tiêu hóa |
Sinh khả dụng 69-83%; Liên kết protein huyết tương > 99%; t1/2 20-30 giờ; 71% thải trừ qua phân. |
Hội chứng bàn tay-bàn chân, mệt mỏi, tiêu chảy, tăng huyết áp, nhiễm trùng |
Nên uống thuốc sau bữa ăn nhẹ, ít béo. |
Sorafenib (Nexavar) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư tế bào gan; ung thư thận; ung thư tuyến giáp |
Sinh khả dụng 38-49%; Liên kết protein huyết tương > 99%; t1/2 25-48 giờ; 77% thải trừ qua phân. |
Tiêu chảy, mệt mỏi, rụng tóc, nhiễm trùng, hội chứng bàn tay- bàn chân và nổi ban |
Tránh uống thuốc sau bữa ăn giàu chất béo |
Hormon và các chấ t liên quan |
|
|
|
|
Thuốc đối kháng chọn lọc trên thụ thể estrogen |
|
|
|
|
Fulvestrant (Faslodex) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư vú có thụ thể hormon dương tính |
Hấp thu chậm và đạt đỉnh nồng độ sau 5 ngày; Liên kết protein huyết tương 99%; Thải trừ chủ yếu qua phân. |
Phản ứng tại vị trí tiêm truyền, nóng bừng, rối loạn tiêu hóa |
Tiêm bắp chậm (cơ mông) |
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
Tamoxifen (Nolvadex) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư vú Một số chỉ định khác (sử dụng khác): ung thư tụy |
Sinh khả dụng 30%; t1/2 (pha cuối) 4-11 ngày; Nồng độ thuốc tập trung cao tại gan, phổi, não, tụy, da và xương |
Nóng bừng, xuất huyết âm đạo |
Tamoxifen làm tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung Nguy cơ này phụ thuộc vào thời gian dùng tamoxifen (3,1% với điều trị bổ trợ tamoxifen năm) |
Thuốc ức chế aro matase |
||||
Anastrozol (Arimidex) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư vú có thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ mãn kinh |
Liên kết protein huyết tương 40%; t1/2 50 giờ; 85% thải trừ qua nước tiểu |
Nóng bừng, nổi ban, loãng xương |
Có thể sử dụng biphosphonat để ngăn ngừa nguy cơ gãy xương |
Letrozol (Femara) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư vú có thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ mãn kinh |
Sinh khả dụng 99%; Đạt nồng độ đỉnh sau 1 giờ; Liên kết protein huyết tương 80%; t1/2 (pha cuối) 2-4 ngày; 88% thải trừ qua nước tiểu |
Nóng bừng, nổi ban, loãng xương |
Có thể sử dụng biphosphonat để ngăn ngừa nguy cơ gãy xương |
Exemestan (Aromasin) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư vú có thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ mãn kinh |
Thức ăn làm tăng sinh khả dụng 40%; Liên kết protein |
Nóng bừng, mệt mỏi, đau khớp, nôn |
Uống cùng bữa ăn |
Tên thuốc |
Chỉ định |
Các thông số dược động học |
Độc tính chủ yếu |
Lưu ý |
|
|
huyết tương 90%; t1/2 (pha cuối) 24 giờ; Thải trừ qua gan và thận |
|
|
Thuốc ức chế mTO R |
|
|
|
|
Everolimus (Afinitor) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư thận; ung thư vú; u thần kinh nội tiết |
Sinh khả dụng giảm khi uống cùng bữa ăn có hàm lượng chất béo cao; Chuyển hóa bởi CYP3A4; Thải trừ chủ yếu qua phân. |
Mệt mỏi, khô da, buồn nôn, nôn, viêm niêm mạc, tăng lipid máu, tăng đường máu, quá mẫn, độc tính trên phổi |
Chống chỉ định trên bệnh nhân có Childpugh C. |
Thuốc tương tự ho rmon giải phóng gonadotropin |
|
|
|
|
Goserelin (Zoladex) |
Tờ hướng dẫn sử dụng (được phê duyệt tại Mỹ và châu Âu): ung thư tuyến tiền liệt; ung thư vú |
Liên kết protein huyết tương thấp; t1/2 5 giờ; Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu |
Nóng bừng, rối loạn cương dương, tăng tiết mồ hôi |
|
Phụ lục . Hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận, suy gan
Các chỉ số dược động học công bố trong các tài liệu về thuốc là những giá trị thu được từ các thử nghiệm trên người tình nguyện khỏe mạnh. Ở những đối tượng có những bất thường về chức năng của hai cơ quan chính đảm nhận chức năng thải trừ thuốc là gan và thận, số phận của thuốc trong cơ thể bị thay đổi đáng kể, do đó không thể sử dụng mức liều hoặc nhịp đưa thuốc như khi điều trị cho bệnh nhân không tổn thương gan, thận. Mặt khác, việc sử dụng thuốc điều trị ung thư rất phức tạp do thuốc có phạm vi điều trị hẹp, độc tính cao dù ở liều điều trị và bệnh nhân ung thư là nhóm bệnh nhân dễ xuất hiện phản ứng có hại do họ có khả năng chịu đựng kém.
Chính vì vậy, việc hiệu chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân ung thư có suy giảm chức năng gan, thận có ý nghĩa quan trọng.
262
Bảng 1.PL4.2. Chỉnh liều của một số thuốc điều trị ung thư trên bệnh nhân suy thận, suy gan
STT |
Hoạt chất |
Khoảng liều trên bệnh nhân có chức năng gan – thận bình thường |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận dựa trên MLCT (ml/phút) |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan dựa trên xét nghiệm chức năng gan (Bilirubin huyết thanh (mg/dl) và/hoặc Transaminase (AST, ALT)) |
1 |
Crizotinib |
250 mg lần x 2 lần/ngày |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
AST > ULN và bilirubin huyết thanh ≤ ULN hoặc bất kỳ AST và ULN AST bất kỳ, 1,5xULN AST bất kỳ và bilirubin huyết thanh > 3xULN: 250 mg/lần/ngày |
2 |
Bleomycin |
15-30 IU/m2 |
MLCT >50: Không cần chỉnh liều MLCT (41-49): giảm 30% liều bình thường MLCT (31-40): giảm 40% liều bình thường MLCT (20-30): giảm 45% liều bình thường MLCT (10-20): giảm 55% liều bình thường MLCT (5-10): giảm 60% liều bình thường |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
3 |
Carboplatin |
300-400 mg/m2 |
MLCT > 60: Không cần hiệu chỉnh liều MLCT (41-60): 250 mg/m2 MLCT (20-40): 200 mg/m2 MLCT |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
STT |
Hoạt chất |
Khoảng liều trên bệnh nhân có chức năng gan – thận bình thường |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận dựa trên MLCT (ml/phút) |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan dựa trên xét nghiệm chức năng gan (Bilirubin huyết thanh (mg/dl) và/hoặc Transaminase (AST, ALT)) |
4 |
Capecitabin |
1.000-1.250 mg/m2 |
MLCT >50: Không cần hiệu chỉnh liều MLCT (30-50): Giảm 25% liều bình thường khi liều khởi đầu là 1.250 mg/m2, không cần hiệu chỉnh liều khi liều khởi đầu là 1.000 mg/m2 MLCT |
Không có thông tin đầy đủ trong các tài liệu về hiệu chỉnh liều Nên ngừng thuốc nếu bilirubin tăng 3xULN có liên quan đến điều trị hoặc AST, ALT tăng 1,5xULN có liên quan đến điều trị |
5 |
Cisplatin |
10-90 mg/m2 (Liều tối đa 120 mg/m2) |
MLCT >50: Không cần hiệu chỉnh liều MLCT (10-50): Giảm 25% liều bình thường MLCT Lọc máu: Giảm 50% liều bình thường, cần bổ sung liều sau lọc máu vào ngày lọc máu Lọc màng bụng: Giảm 50% liều bình thường Lọc máu liên tục: Giảm 25% liều bình thường |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
STT |
Hoạt chất |
Khoảng liều trên bệnh nhân có chức năng gan – thận bình thường |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận dựa trên MLCT (ml/phút) |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan dựa trên xét nghiệm chức năng gan (Bilirubin huyết thanh (mg/dl) và/hoặc Transaminase (AST, ALT)) |
6 |
Cyclophosphamid |
Liều thấp: 80-240 mg/m2 Liều trung bình: 400-600 mg/m2 Liều cao: 800- 1.600 mg/m2 |
MLCT |
Bilirubin huyết thanh (3,1-5mg/dl): giảm 25% liều bình thường |
7 |
Docetaxel |
75-100 mg/m2 |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
ALT, AST >1,5xULN và ALP > 2,5xULN: 75 mg/m2 Bilirubin huyết thanh >ULN và hoặc ALT, AST > 3,5xULN và ALP > 6xULN: không nên sử dụng |
8 |
Doxorubicin |
Điều trị đơn độc: 60-75 mg/m2 Điều trị phối hợp: 30-40 mg/m2 |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
Bilirubin 1,2-3,0 mg/dl: giảm 50% liều bình thường Bilirubin >3 mg/dl: giảm 75% liều bình thường |
9 |
Epirubicin |
Dùng đơn độc: liều khởi đầu -120 mg/m2 |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
Bilirubin 1,2-3, mg dl hoặc AST tăng 2 – 4 lần so với ULN: giảm 50% liều bình thường Bilirubin >3 mg dl hoặc AST tăng 4 lần ULN: giảm 75% liều bình thường |
STT |
Hoạt chất |
Khoảng liều trên bệnh nhân có chức năng gan – thận bình thường |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận dựa trên MLCT (ml/phút) |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan dựa trên xét nghiệm chức năng gan (Bilirubin huyết thanh (mg/dl) và/hoặc Transaminase (AST, ALT)) |
10 |
Etoposid |
50-150 mg/m2 |
MLCT >50: không cần hiệu chỉnh liều MLCT (15-50): giảm 25% liều bình thường MLCT |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
11 |
Erlotinib |
100-150 mg |
Không sử dụng thuốc trên người bệnh có MLCT |
Không sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng |
12 |
Everolimus |
10 mg |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
Suy gan nhẹ (Child-Pugh A): 7,5 mg/ngày Suy gan trung bình (Child-Pugh B): 5 mg/ngày -Suy gan nặng (Child-Pugh C): không khuyến cáo sử dụng Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, liều dùng không quá 2,5 mg/ngày |
13 |
Ifosfamid |
1,2-2,4 g/m2 |
MLCT >50: không cần hiệu chỉnh liều MLCT (10-50): giảm 25% liều bình thường MLCT Lọc máu: Giảm gần 50% liều bình thường Lọc màng bụng: Giảm 50% liều bình thường |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
STT |
Hoạt chất |
Khoảng liều trên bệnh nhân có chức năng gan – thận bình thường |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận dựa trên MLCT (ml/phút) |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan dựa trên xét nghiệm chức năng gan (Bilirubin huyết thanh (mg/dl) và/hoặc Transaminase (AST, ALT)) |
14 |
Methotrexat
|
Liều thấp: 2 Liều trung bình: 100-1.000mg/m2 Liều cao: >1.000mg/m2 |
MLCT > 80 : 100% liều MLCT (61-80): 75% liều MLCT (51-60): 70% liều MLCT (10-50): 30-50% liều MLCT |
Chống chỉ định ở người bệnh có bilirubin > 5mg/dL |
15 |
Oxaliplatin |
85 mg/m2 da, lặp lại mỗi tuần trong chu kỳ ( tháng) |
Suy thận nhẹ đến trung bình: không cần hiệu chỉnh liều Suy thận nặng: chống chỉ định |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
16 |
Paclitaxel |
100-300 mg/m2 |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu |
AST, ALT > 10xULN hoặc bilirubin > 5xULN: chống chỉ định |
17 |
Pamidronat
|
15-90 mg |
MLCT ≥30: không cần chỉnh liều MLCT |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
18 |
Pemetrexed |
500 mg/m2 |
MLCT >45: không cần hiệu chỉnh liều MLCT |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu ở người bệnh có bilirubin > 1,5xULN kèm ASAT/ALAT > 3xULN |
19 |
Topotecan |
1,5 mg/m2 |
MLCT (40-60): không cần hiệu chỉnh liều MLCT (20-39): giảm liều 50% MLCT |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
STT |
Hoạt chất |
Khoảng liều trên bệnh nhân có chức năng gan – thận bình thường |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận dựa trên MLCT (ml/phút) |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan dựa trên xét nghiệm chức năng gan (Bilirubin huyết thanh (mg/dl) và/hoặc Transaminase (AST, ALT)) |
20 |
Regorafenib
|
80-160 mg |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
AST, ALT tăng ≤5xULN: giám sát chức năng gan hàng tuần cho đến khi AST, ALT 5xULN Bắt đầu dùng lại: nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ độc tính gan Khởi đầu điều trị lại với liều 40mg và giám sát chức năng gan hàng tuần trong ít nhất 4 tuần Nếu tái xuất hiện tăng men gan, ngừng hẳn điều trị AST, ALT > 20xULN: ngừng hẳn điều trị AST, ALT > 3xULN kèm theo bilirubin > 2xULN: ngừng hẳn điều trị |
21 |
Vinorelbin |
25-30 mg/m2 lần, liều tối đa cho mỗi lần dùng 35, mg/m2 |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
Bilirubin (2,1-3 mg dl): Giảm 50% liều bình thường Bilirubin >3 mg dl: Giảm 75% liều bình thường |
STT |
Hoạt chất |
Khoảng liều trên bệnh nhân có chức năng gan – thận bình thường |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận dựa trên MLCT (ml/phút) |
Chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan dựa trên xét nghiệm chức năng gan (Bilirubin huyết thanh (mg/dl) và/hoặc Transaminase (AST, ALT)) |
22 |
Vinblastin |
3,7 mg/m2 |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
Bilirubin huyết thanh 1,5-3 mg/dl: giảm 50% liều bình thường Bilirubin huyết thanh 3,1 -5mg/dl: chống chỉ định |
23 |
Vincristin |
1,4 mg/m2 |
Không có thông tin về hiệu chỉnh liều trong các tài liệu đã tham khảo* |
Bilirubin huyết thanh 1,5-3 mg/dl: giảm 50% liều bình thường Bilirubin huyết thanh 3,1-5mg/dl: chống chỉ định |
[ULN: giới hạn trên của giá trị xét nghiệm bình thường]
Đánh giá chức năng gan, thận của bệnh nhân dựa trên công thức và các chỉ số sau:
Bệnh nhân được đánh giá chức năng thận dựa trên MLCT (độ thanh thải creatinin-CLcr), được tính theo công thức:
Người lớn (>18 tuổi): Sử dụng công thức Cockroft & Gault:
CLcr = x 0,85 (đối với nữ) hoặc
CLcrx 0,85 (đối với nữ)
Bệnh nhân được đánh giá chức năng gan dựa trên xét nghiêm hóa sinh gan, bao gồm: Bilirubin huyết thanh, transaminase (AST, ALT), ALP (alkaline phosphatase)
Khoảng liều trên bệnh nhân có chức năng gan thận bình thường là liều lượng được tính theo diện tích bề mặt cơ thể.
*: AHFS drugs information 2011, Dược thư quốc gia Việt Nam 2015, Renal Pharmacotherapy_ Dosage Adjustment of Medications Eliminated by the Kidneys 2013, Martindale- The Complete Drug Reference, 36th Edition, tờ hướng dẫn sử dụng của các biệt dược gốc
Phụ lục . Bảng pha truyền và độ ổn định sau khi pha của các thuốc điều trị 5 loại ung thư thường gặp tại Việt Nam
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
1 |
Bevacizumab |
Avastin |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch 100mg/4mL; 400mg/16mL |
NaCl 0,9% |
|
NaCl 0,9% để đạt dung dịch có nồng độ 1,4 -16,5 mg/mL. |
Liều khởi đầu: phút Nếu lần truyền đầu dung nạp tốt, lần truyền thứ hai: 60 phút. Nếu lần dung nạp tốt, những lần truyền tiếp theo: 30 phút |
2 -8oC/24 giờ |
|
2 |
Carboplatin |
Carboplatin sindan; Bocartin 150 |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch 150mg/15mL |
G 5% |
|
Pha loãng thêm với G 5% đến nồng độ 0,5 mg/mL |
≥ 15 phút Có thể truyền liên tục trong 24 giờ |
≤ 8 giờ ở 15-25oC |
Không sử dụng dụng cụ pha truyền thuốc có chứa nhôm |
3 |
Cetuximab |
Erbitux |
Dung dịch tiêm truyền 100mg/20mL |
NaCl 0,9% |
|
|
– Liều đầu tiên: truyền chậm ≤ 5 mg phút, Thời gian truyền 120 phút. |
Thường không quá 24 giờở nhiệt độ từ 2- 8°C |
|
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
Với các liều tiếp theo: truyền tốc độ ≤ 10mg/phút trong 60 phút |
|
|
4 |
Cisplatin |
Cisplaton |
Dung dịch để pha truyền tĩnh mạch 50mg/100mL |
NaCl 0,9%; NaCl 0,9% và G 5% (1:1); NaCl 0,9% và Mannitol 5% (1:1) |
|
Pha loãng bằng dung môi đến nồng độ 0,1 mg/mL |
6-8 giờ |
4-8 giờ/2- 8o C |
Không sử dụng các dụng cụ pha, truyền thuốc có chứa nhôm
|
DBL Cisplatin injection |
Dung dịch để pha truyền tĩnh mạch 50mg/50mL |
NaCl 0,9% |
|
Pha vào 1 lít dung dịch truyền tĩnh mạch NaCl 0,9% |
1-2 giờ Thời gian truyền 6-8 giờ có thể giảm độc tính trên thận và đường tiêu hóa. |
|
Chai chứa dịch truyền phải được bọc kín tránh ánh sáng |
||
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
5 |
Cyclophosp hamid |
Endoxan |
Bột để pha dung dịch tiêm truyền mg, 500mg. |
NaCl 0,9% |
Lọ mg: Thêm 10mL NaCl 0,9%, Lọ 500mg: Thêm 25 mL. Sau khi thêm dung môi phải lắc mạnh để hoà tan thuốc Nếu bột không hoà tan hoàn toàn ngay, phải chờ trong vài phút. |
NaCl 0,9%; G 5% với tổng thể tích 500mL |
Thời gian truyền (từ 30 phút đến 2 giờ) tương ứng với thể tích và dung môi pha truyền |
2-8oC/24 giờ |
Để giảm nguy cơ tác dụng phụ theo tốc độ truyền (sưng mặt, đau đầu, nghẹt mũi): truyền rất chậm cyclophospha mid. |
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
6 |
Docetaxel |
Taxotere; Docetaxel “Ebewe” |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch mg/mL, 80 mg/4 mL |
NaCl 0,9%; G 5% |
– |
250 mL G 5% hoặc NaCl 0,9% để có nồng độ 0,3 mg/mL-0,74 mg/mL. Nếu liều docetaxel >190 mg: tính toán thể tích dung dịch pha loãng để dung dịch cuối cùng có nồng độ |
Thời gian truyền thường là 1 giờ và có thể nhanh hơn nếu bệnh nhân không bị phản ứng ở lần truyền đầu tiên. Không truyền trong thời gian quá lâu (ví dụ: 6 – 24 giờ) hoặc các liều truyền gần nhau (ví dụ: cách nhau 5 ngày) |
giờ ở 25oC (bao gồm cả 1 giờ tiêm truyền) |
|
Daxotel |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch 80 mg/4 mL và 120 mg/6mL |
||||||||
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
7 |
Doxorubicin liposome |
Chemodox |
Dung dịch tiêm 2mg/mL |
G 5% |
|
90 mg: 500 mL G 5% |
Khởi đầu nên truyền với tốc độ mg phút để giảm nguy cơ xảy ra phản ứng liên quan đến truyền thuốc Nếu không ghi nhận được những tác dụng phụ do truyền thuốc, nên tăng tốc độ truyền để hoàn tất việc truyền thuốc trong vòng 1 giờ |
24 giờ/2- 8°C |
Không lọc thuốc trong khi tiêm truyền |
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
8 |
Epirubicin |
Farmorubicina |
Bột đông khô pha tiêm 50 mg |
NaCl 0,9%, G 5% |
Hòa tan bột thuốc trong dung dịch NaCl 0,9% hoặc G 5% |
|
3 – 20 phút tùy thuộc vào liều lượng và thể tích dịch truyền |
|
Khuyến cáo không tiêm tĩnh mạch nhanh toàn bộ lượng thuốc lần do có nguy cơ thuốc thoát mạch – Dung dịch sau hoàn nguyên ổn định ở 24 giờ nhiệt độ phòng hoặc 48giờ/2 -8oC |
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
9 |
Etoposid |
Sintopozid |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch 100mg/5mL |
NaCl 0,9%; G 5% |
– |
250mL G 5% hoặc NaCl 0,9% đến nồng độ cuối cùng |
30 – 60 phút |
|
|
10 |
Fluorouracil |
Biluracil |
Dung dịch để pha truyền 500mg/10mL |
NaCl 0,9%; G 5% |
– |
500 mL NaCl 0,9% hoặc G 5% Không quá 1g cho lần truyền
|
Truyền trên giờ, hoặc truyền trong 30 – 60 phút, hoặc truyền liên tục trong giờ |
24 giờ/nhiệt độ phòng |
|
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
11 |
Gemcitabin |
Gemita |
Bột pha dung dịch tiêm truyền 200 mg; 1 g; 1,4g |
NaCl 0,9% |
Lọ 200 mg: 5 mL NaCl 0,9%; Lọ 1g: 25 mL NaCl 0,9%; Lọ 1,4g: 35mL NaCl 0,9% để đạt nồng độ thuốc là 38 mg/mL (tối đa 40 mg/mL) |
Không cần pha loãng hoặc tiếp tục pha loãng thêm bằng dung dịch NaCl 0,9% để đạt nồng độ 0,1 mg/mL |
30-60 phút. Không truyền lâu quá 60 phút vì làm tăng độc tính của thuốc |
Pha xong đểở nhiệt độ phòng, không bảo quản trong tủ lạnh do kết tinh Dùng trong 24 giờ |
|
12 |
Irinotecan |
Campto |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền 40mg/2mL; 100mg/5mL |
NaCl 0,9%; G 5% |
– |
250 – 500 mL NaCl 0,9% để được dung dịch có nồng độ cuối cùng 0,12 – 2,8 mg/mL |
30 – 90 phút |
oC |
Trộn đều dung dịch tiêm truyền bằng cách xoay vòng nhẹ nhàng bằng tay |
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
13 |
Oxaliplatin |
Oxalipatin Hospira |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch 5mg/mL (50mg hoặc 100 mg) |
G 5% |
– |
250-500 mL dung dịch G 5% để đạt nồng độ ≥ 0,2 mg/mL |
2-6 giờ Có thể phải thay đổi liều hoặc thời gian truyền oxaliplatin để hạn chế một số tác dụng không mong muốn của thuốc Tăng thời gian truyền oxaliplatin từ 2 giờ lên 6 giờ có thể giảm thiểu độc tính cấp |
Dùng ngay |
Không sử dụng các dụng cụ pha truyền thuốc có chứa nhôm |
Oxitan |
6 giờ/20- 25o C |
||||||||
Eloxatin |
24 giờ 2- 8oC |
||||||||
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
14 |
Paclitaxel |
Paclitaxel actavis; Paclitaxel ‘ebewe’ |
Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền tĩnh mạch 6mg/mL
|
NaCl 0,9%; G 5 % |
|
Pha loãng tới nồng độ 0,3- 1,2 mg/mL |
≥3 giờ (tùy phác đồ) |
oC |
Dung dịch Paclitaxel phải được truyền bằng dây truyền có gắn màng lọc với lỗ lọc
|
Anzatax |
Dung dịch trong NaCl |
||||||||
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9%: 28oC/28 ngày, 25oC/7 ngày; Dung dịch trong G 5%: 28oC/14 ngày, 25oC/72 giờ (điều kiện: tránh ánh sáng; túi truyền không có PVC) |
|
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
|
|
Hepargitol 30mg, 100mg, 150mg |
|
|
|
|
|
Dùng ngay hoặc trong vòng 3 giờ sau khi pha xong. Không để dịch đã pha loãng vào tủ lạnh |
|
15 |
Pembrolizu mab |
Keytruda |
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 100mg/4mL |
NaCl 0,9%; G 5 % |
– |
Để lọ thuốc cân bằng nhiệt độ với nhiệt độ phòng (≤ 25oC) Rút lượng dịch cần pha vào chai dịch truyền NaCl 0,9% hoặc G 5% để được |
≥30 phút |
2-8o C/ không quá 24 giờ
|
Xoay nhẹ chai dịch truyền để hoà tan thuốc, không lắc |
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
|
|
|
|
|
|
dung dịch pha loãng có nồng độ cuối cùng từ 1 -10 mg/mL. |
|
|
|
16 |
Pemetrexed |
Alimta |
Bột để pha dung dịch tiêm truyền 100 mg |
NaCl 0,9% |
4,2 mL NaCl 0,9% |
NaCl 0,9% để đủ 100 mL dung dịch |
≥10 phút |
2-8oC/ không để quá 24 giờ |
Khi hoàn nguyên lắc xoáy lọ nhẹ nhàng tới khi bột thuốc hòa tan hoàn toàn |
Bột để pha dung dịch tiêm truyền 500 mg |
20 mL NaCl 0,9% |
||||||||
17 |
Pertuzumab |
Perjeta |
Dung dịch đậm đặc dùng để pha loãng 420mg/14mL |
NaCl 0,9% |
– |
Pha vào 250 mL NaCl 0,9% Với liều ban đầu lọ dung dịch sau khi pha đạt nồng độ là 3,0 mg/mL, liều tiếp theo 1 lọ dung dịch sau khi pha |
Liều tải 840 mg: 60 phút Liều duy trì 420 mg: 30-60 phút |
2-8o C/ không quá 24 giờ |
Perjeta và herceptin có thể sử dụng theo bất kỳ thứ tự nào Khi dùng docetaxel thì liều docetaxel phải được dùng sau Perjeta và |
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
|
|
|
|
|
|
đạt nồng độ 1,6 mg/mL. Pha trộn bằng cách xoay ngược túi thuốc nhẹ nhàng để tránh tạo bọt |
|
|
herceptin Không để đông lạnh Không lắc lọ thuốc |
18 |
Topotecan |
Hycamtin |
Bột để pha dung dịch tiêm truyền 1mg, 4mg |
NaCl 0,9%; G 5 % |
Lọ mg: 1,1 mL nước cất pha tiêm Lọ mg: 4 mL nước cất pha tiêm. |
Pha loãng với NaCl 0,9% hoặc G 5% để được nồng độ cuối cùng 25-50 mcg/ml |
> 30 phút |
giờ nhiệt độ phòng (tính đến lúc truyền xong) |
|
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
19 |
Trastuzumab |
Herceptin |
Bột để pha dung dịch tiêm truyền 150 mg |
NaCl 0,9% |
Lọ 150 mg: 7,2 mL nước cất pha tiêm, xoay vòng lọ thuốc, không lắc |
250 mL NaCl 0,9% |
Liều tải: > 90 phút Liều tiếp theo: 30 phút nếu dung nạp tốt liều tải |
Lọ 150mg: 24 giờ/ 2- 8oC; Lọ 440mg: Nước cất pha tiêm: 24 giờ/ 2 -8oC; Lọ dung môi đi kèm ( Herticad ): 28 ngày/28oC |
Xoay vòng lọ thuốc một cách nhẹ nhàng để hòa tan. Không được lắc |
Herticad
|
Bột để pha dung dịch tiêm truyền 150mg, 440 mg |
Lọ 440 mg: 20 mL có dung môi chứa chất kìm khuẩn đi kèm. |
|||||||
20 |
Trastuzumab emtansine |
Kadcyla |
Bột để pha dung dịch tiêm truyền 100 mg, 160mg |
NaCl 0,9%; NaCl 0,45% |
Lọ 100 mg: 5 mL nước |
Lấy lượng dịch tương ứng với liều cần dùng |
Liều nạp: 90 phút Liều tiếp theo: 30 phút |
24 giờ /2°C – 8°C Không |
Xoay lọ thuốc nhẹ đến khi hòa tan hoàn toàn. |
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Dạng bào chế |
DM pha truyền |
Hướng dẫn cách pha |
Thời gian truyền |
Độổn định sau khi pha loãng |
Lưu ý |
|
Bước 1 Hoàn nguyên |
Bước 2 Pha loãng |
||||||||
|
|
|
|
|
cất pha tiêm. Lọ 160mg: 8mL nước cất pha tiêm |
pha vào 250 mL dung môi pha truyền |
nếu dung nạp tốt liều nạp |
làm đông lạnh hoặc lắc dịch truyền khi bảo quản |
Không lắc Cần có lọc polyethersulfon e 0.20/0.22 trong dây truyền với dung môi NaCl 0,9%; Với dung môi NaCl 0,45% thì không cần lọc |
21 |
Vinorelbine |
Navelbine |
Dung dịch đậm đặc để pha truyền 10mg/mL |
NaCl 0,9%; G 5 % |
– |
Pha loãng với 50 mL NaCl 0,9% hoặc G 5% |
6-10 phút |
24 giờ/2°C – 8°C |
|
NaCl 0,9%: Natri clorid 0,9%; G 5%: Glucose 5%
Lưu ý:
Về mặt vi sinh vật, khuyến cáo nên sử dụng ngay các thuốc sau khi hoàn nguyên. Trong trường hợp kiểm soát tốt và đảm bảo vô khuẩn thì có thể bảo quản trong thời gian ổn định về mặt lý hóa.
Dung dịch NaCl 0,9%, G 5% và các dung dịch pha khác là dạng dung dịch vô khuẩn dùng cho tiêm truyền.
Phụ lục . Hướng dẫn bù nước và điện giải khi truyền cisplatin
Liều cisplatin (mg/m2) |
Bù nước và điện giải trước truyền cisplatin |
Bù nước và điện giải sau truyền cisplatin |
≥ 80 |
1.000mL dung dịch NaCl 0,9% + 20 mmol KCl + 10 mmol MgSO4 truyền trên 2 giờ |
1.000mL dung dịch NaCl 0,9% + 20 mmol KCl + 10mmol MgSO4 truyền trên 2 giờ |
61-79 |
1.000mL dung dịch NaCl 0,9% + 20 mmol KCl truyền trên 1 giờ |
1.000mL dung dịch NaCl 0,9% + 20 mmol KCl + 10mmol MgSO4 truyền trên 2 giờ |
41-60 |
500mL dung dịch NaCl 0,9% truyền trên 30 phút |
1.000mL dung dịch NaCl 0,9% + 20 mmol KCl + 10mmol MgSO4 truyền trên 2 giờ |
≤ 40 |
500mL dung dịch NaCl 0,9% truyền trên 30 phút |
Yêu cầu bệnh nhân uống 500 mL nước |
NaCl 0,9%: Natri clorid 0,9%; KCl: Kali clorid; MgSO4: Magie sulphat
Lưu ý: Nếu phác đồ có phối hợp thêm thuốc khác ví dụ etoposid, có thể dùng dung môi pha thuốc khác để bù nước và điện giải trước truyền cisplatin (etoposid pha loãng trong 1.000mL dung dịch NaCl 0,9%).
Có thể sử dụng furosemid khi bù nước và điện giải nếu bệnh nhân bị suy tim.
Dặn bệnh nhân về nhà uống ít nhất 2 lít nước trong vòng 24 giờ sau truyền hóa chất.
Phụ lục . Bảng hướng dẫn thời điểm sử dụng thuốc đường uống
STT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Hàm lượng |
Dạng bào chế |
Thời điểm dùng |
1. |
Afatinib |
Giotrif |
20 mg |
Viên nén bao phim |
Cách xa bữa ăn (không ăn ít nhất 3 giờ trước và 1 giờ sau uống thuốc ) Không được nghiền viên thuốc |
2. |
Anastrozol |
Anastrozole Stada |
1 mg |
Viên nén bao phim |
Không phụ thuộc vào bữa ăn
|
Aremed |
|||||
Arimidex |
|||||
3. |
Bicalutamid |
Bicalutamide FCT |
50 mg |
Viên nén |
Không phụ thuộc vào bữa ăn Nên uống cùng bữa ăn để hạn chế rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng) |
Casodex |
Không phụ thuộc vào bữa ăn Uống vào một thời điểm cố định trong ngày |
||||
4. |
Capecitabin |
Xalvobin |
500 mg |
Viên nén bao phim |
Trong vòng 30 phút sau khi ăn |
Xeloda |
|||||
5. |
Erlotinib |
Nokati |
150 mg |
Viên nén bao phim |
Trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ |
Tarceva |
|||||
6. |
Everolimus |
Afinitor |
10 mg |
Viên nén |
Uống một lần vào một thời điểm cố định trong ngày Không phụ thuộc vào bữa ăn |
|
|||||
|
|
|
5 mg |
|
Không nên nhai hoặc nghiền viên |
7. |
Exemestan |
Aromasin |
25 mg |
Viên nén |
Sau bữa ăn |
STT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Hàm lượng |
Dạng bào chế |
Thời điểm dùng |
8. |
Gefitinib |
Iressa 250 mg |
250 mg |
Viên nén bao phim |
Không phụ thuộc vào bữa ăn Uống một lần vào một thời điểm cố định trong ngày Không nghiền viên thuốc |
9. |
Imatinib |
Glivec Tab |
100 mg |
Viên nén bao phim |
Uống cùng bữa ăn và cốc nước đầy để giảm kích ứng dạ dày |
10. |
Letrozol |
Femara |
2,5 mg |
Viên nén bao phim |
Không phụ thuộc vào bữa ăn |
Letrozole Stada |
|||||
Lezra |
|||||
11. |
Nilotinib |
Tasigna |
200 mg |
Viên nang cứng |
Không ăn ít nhất hai giờ trước và một giờ sau khi uống thuốc |
12. |
Osimertinib |
Tagrisso |
40 mg |
Viên nén bao phim |
Không phụ thuộc vào bữa ăn Nên dùng vào cùng một thời điểm trong ngày Không được nghiền viên thuốc |
13. |
Pazopanib |
Voltrient |
200 mg |
Viên nén bao phim |
Uống ít nhất một giờ trước hoặc hai giờ sau khi ăn Không nhai hoặc nghiền viên |
14. |
Regorafenib |
Stivarga |
40mg |
Viên nén bao phim |
Nên dùng vào cùng một thời điểm trong ngày Uống nguyên viên thuốc sau một bữa ăn nhẹ ít chất béo |
15. |
Sorafenib |
Nexavar |
200 mg |
Viên nén bao phim |
Trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ |
16. |
Sunitinib |
Sutent |
12,5 mg |
Viên nang cứng |
Không phụ thuộc vào bữa ăn |
17. |
Tamoxifen |
Rolnadez |
20 mg |
Viên nén |
Không phụ thuộc vào bữa ăn |
Tamifine |
10 mg |
Viên nén |
Không phụ thuộc vào bữa ăn |
||
STT |
Hoạt chất |
Tên thuốc |
Hàm lượng |
Dạng bào chế |
Thời điểm dùng |
18. |
Tegafur+uracil |
Mefuform |
100 mg + 224 mg |
Viên nang |
Uống trước hoặc sau bữa ăn 1 giờ |
19. |
Temozolomid |
Temodal Cap 100 mg |
100 mg |
Viên nang cứng |
Uống khi đói Nuốt viên thuốc với nước, không nghiền hoặc nhai |
20. |
Thalidomid |
Domide |
50 mg |
Viên nang |
Uống sau bữa ăn ít nhất 1 giờ, nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ |
21. |
Vinorelbin |
Navelbine |
20 mg |
Viên nang mềm |
Uống cùng bữa ăn Không nhai, nghiền hoặc hòa tan viên thuốc |
30 mg |
Phụ lục . Tương tác thuốc–thuốc trong điều trị cho bệnh nhân ung thư
Bệnh nhân ung thư thường được điều trị kết hợp nhiều thuốc nên tiềm ẩn nhiều nguy cơ tương tác thuốc. Nguy cơ tương tác thuốc – thuốc tăng lên theo tuổi của bệnh nhân (bệnh nhân ung thư trên 65 tuổi có nguy cơ tương tác thuốc là khoảng 60%) do thiếu dinh dưỡng, kém hấp thu, suy thận hoặc suy chức năng gan làm thay đổi dược động học của thuốc đồng thời mắc nhiều BMK nên phải dùng phối hợp nhiều thuốc. Tương tác thuốc có thể làm tăng tác dụng điều trị hoặc giảm tác dụng điều trị hoặc gây tác dụng không mong muốn. Do đó, cần có kiến thức toàn diện về tương tác thuốc để có thể phòng ngừa, theo dõi bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc làm giảm nguy cơ tác dụng phụ, giảm biến chứng và tăng hiệu quả điều trị.
Trong phạm vi phụ lục của cuốn sách này xin đề cập đến hai phần, phần A nêu hậu quả và xử trí của các cặp tương tác cần thận trọng và chống chỉ định của thuốc điều trị năm loại bệnh ung thư phổ biến tại Việt Nam với các thuốc khác mà các nhân viên y tế cần lưu ý trong quá trình kê đơn và sử dụng thuốc cho người bệnh mắc bệnh ung thư; phần B nêu các tài liệu để tra cứu tương tác thuốc và so sánh ưu nhược điểm của các tài liệu này:
Phần A: Hậu quả và xử trí của các cặp tương tác thuốc điều trị ung thư cần thận trọng và chống chỉ định.
Bảng 1.PL4.6. Các tương tác thuốc của thuốc điều trị ung thư cần thận trọng và chống chỉ định
Thuốc điều trị ung thư |
Thuốc tương tác |
Hậu quả |
Xử trí |
Ức chế tyrosine kinase: dasatinib, imatinib, nilotinib, sorafenib, sunitinib |
Vaccin sống: BCG, sởi, quai bị, rotavirus, rubella, đậu mùa, thương hàn, varicellazoster, sốt vàng da |
Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn |
Tránh phối hợp |
Ức chế tyrosine kinase: dasatinib, erlotinib, gefitinib, nilotinib |
Các thuốc ức chế bơm proton (PPI), đối kháng thụ thể H2 |
Giảm sinh khả dụng của thuốc ức chế tyrosine kinase |
Không kết hợp, cân nhắc thay thế sang các thuốc kháng acid |
Ức chế tyrosine kinase: dasatinib, erlotinib, gefitinib, nilotinib, nilotinib, sunitinib, regorafenib |
Clarithromycin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol, voriconazol |
Tăng nồng độ của thuốc ức chế tyrosine kinase |
Sử dụng thuốc khác thay thế hoặc giảm liều thuốc tyrosine kinase |
Thuốc điều trị ung thư |
Thuốc tương tác |
Hậu quả |
Xử trí |
Ức chế tyrosine kinase: dasatinib, erlotinib, imatinib, gefitinib, lapatinib, nilotinib, sunitinib, sorafenib |
Carbamazepin*, dexamethason, phenytoin*, phenobarbital*, rifampin, rifabutin, hypericum |
Giảm nồng độ thuốc trong máu của thuốc tyrosine kinase |
Sử dụng thuốc khác thay thế cho các thuốc cảm ứng CYP3A hoặc theo dõi tác dụng của thuốc ức chế tyrosine kinase hoặc tăng liều thuốc ức chế tyrosine kinase |
Tất cả các thuốc gây độc tế bào*: bleomycin, |
|
|
|
cytarabin, daunorubicin, ifosfamid, cisplatin, carboplatin, cyclophosphamid, doxorubicin, etoposid, fluorouracil, gemcitabin, methotrexat, vincristin, vinblastin |
Vaccin sống: BCG, sởi, quai bị, rotavirus, rubella, đậu mùa, thương hàn, varicellazoster, sốt vàng da |
Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn |
Tránh phối hợp |
Tất cả các thuốc gây độc tế bào*: bleomycin, |
|
|
|
cytarabin, daunorubicin, ifosfamid, cisplatin, carboplatin, cyclophosphamid, doxorubicin, etoposid, fluorouracil, gemcitabin, methotrexat, vincristin, vinblastin |
Các coumarin*: acenocoumarol, phenprocoumon, warfarin |
Giảm hoặc tăng tác dụng của coumarin |
Sử dụng thuốc khác thay thế coumarin (heparin trọng lượng phân tử thấp), hoặc theo dõi INR |
Tất cả các thuốc gây độc tế bào*: bleomycin, |
|
|
|
cytarabin, daunorubicin, ifosfamid, cisplatin, carboplatin, cyclophosphamid, doxorubicin, etoposid, fluorouracil, gemcitabin, methotrexat, vincristin, vinblastin |
Carbamazepin*, phenytoin*, acid valproic* |
Giảm nồng độ trong máu của carbamazepin, phenytoin, acid valproic |
Theo dõi nồng độ trong máu của carbamazepin, phenytoin, acid valproic |
Thuốc điều trị ung thư |
Thuốc tương tác |
Hậu quả |
Xử trí |
Các anthracyclin: daunorubicin, doxorubicin*, epirubicin, idarubicin, |
Cyclosporin* |
Tăng nồng độ trong máu của các anthracyclin |
Tránh phối hợp nếu có thể, thay thế cyclosporin bằng thuốc khác |
Doxorubicin* |
Các thuốc chống virus: atazanavir, darunavir, fosamprenavir, indinavir, lopinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir |
Tăng độc tính của doxorubicin |
Theo dõi độc tính của doxorubicin |
Cyclophosphamid |
Cyclosporin* |
Giảm nồng độ trong máu của cyclosporin |
Theo dõi chức năng gan, thận |
Etoposid* |
Cyclosporin* |
Tăng nồng độ trong máu của etoposid |
Giảm liều truyền tĩnh mạch etoposid |
Fluorouracil* |
Metronidazol |
Tăng độc tính của fluorouracil |
Sử dụng thuốc khác thay thế metronidazol hoặc theo dõi tình trạng huyết học |
Methotrexat*
|
Cyclosporin* |
Tăng nồng độ của cả hai thuốc |
Theo dõi tác dụng không mong muốn của methotrexat, chức năng thận và nồng độ trong máu của cyclosporin |
Kháng sinh nhóm Penicillin |
Tăng độc tính của methotrexat |
Tránh phối hợp, sử dụng thuốc khác thay thế |
|
Co-trimoxazol, trimethoprim |
Tránh phối hợp, sử dụng thuốc khác thay thế cotrimoxazol hoặc trimethoprim |
||
Thuốc điều trị ung thư |
Thuốc tương tác |
Hậu quả |
Xử trí |
|
Các thuốc NSAID |
Tăng nồng độ trong máu của methotrexat |
Tránh phối hợp, hoặc theo dõi nồng độ thuốc trong máu của methotrexat, tác dụng không mong muốn và chức năng thận |
Probenecid |
Tránh phối hợp, hoặc theo dõi tác dụng không mong muốn của methotrexat và chức năng thận |
||
Tamoxifen |
Các coumarin* |
Tăng tác dụng của các coumarin |
Theo dõi INR |
Vinblastin, vincristin |
Itraconazol |
Tăng độc tính trên thần kinh của vinblastin hoặc vincristin |
Sử dụng thuốc khác thay thế cho itraconazol hoặc theo dõi độc tính trên thần kinh của vinblastin hoặc vincristin |
Kháng thể đơn dòng: atezolizumab, pembrolizumab |
Các thuốc corticoid |
Giảm tác dụng của thuốc |
Không dùng đồng thời |
BCG: bacille Calmette-Guerin; CYP3A4: cytochrome P450 3A4; INR: international normalized ratio; *Thuốc có phạm vi điều trị hẹp
Phần B: Hướng dẫn tra cứu tương tác thuốc trong các tài liệu tham khảo
Lựa chọn tài liệu tra cứu
Hiện nay, trên thế giới có nhiều cơ sở dữ liệu (CSDL) tra cứu tương tác thuốc đã được xây dựng và phát triển. Các CSDL được trình bày dưới dạng sách hoặc phần mềm dễ sử dụng, thuận lợi cho việc tra cứu nhanh để phát hiện và xử trí tương tác thuốc.
Dưới đây là những đặc điểm của một số CSDL thường được dùng trên thế giới và tại Việt Nam:
Drug interactions – Micromedex® Solutions (MM): là một phần mềm tra cứu tương tác thuốc trực tuyến cung cấp bởi Truven Health Analytics và được dùng phổ biến tại Mỹ. Tại Việt Nam, phần mềm này ít phổ biến do phải trả phí.Phần mềm này cung cấp thông tin về tất cả các dạng tương tác: tương tác thuốc – thuốc, thuốc – thực phẩm chức năng, thuốc – thức ăn, thuốc – ethanol, thuốc – thuốc lá, thuốc – bệnh lý, thuốc – thời kỳ mang thai, thuốc – thời kỳ cho con bú, thuốc – xét nghiệm và thuốc – phản ứng dị ứng. Mỗi kết quả tra cứu về một tương tác thuốc bao gồm các phần sau: tên thuốc (hoặc nhóm thuốc) tương tác, mức độ nặng của tương tác, mức độ y văn ghi nhận về tương tác, cảnh báo (hậu quả của tương tác), biện pháp xử trí, thời gian tiềm tàng, cơ chế, mô tả tương tác trong y văn và tài liệu tham khảo.
Stockley’s Drug Interactions và Stockley’s Interaction Alerts (SDI): là CSDL dưới dạng sách/phần mềm tra cứu trực tuyến, là nguồn tài liệu toàn diện về tương tác thuốc và có trích dẫn các nguồn tài liệu có bản quyền trên toàn thế giới. Tương tác trong CSDL này bao gồm tương tác của các loại thuốc điều trị, dược liệu, thực phẩm, đồ uống, thuốc trừ sâu và một số thuốc bị lạm dụng. Mỗi kết quả tra cứu về một tương tác thuốc trong Stockley’s Interaction Alerts bao gồm các phần sau: tên thuốc (nhóm thuốc) tương tác, mức độ ý nghĩa của tương tác, hậu quả của tương tác, biện pháp kiểm soát tương tác và mô tả ngắn gọn về tương tác qua ba tiêu chí: mức độ can thiệp, mức độ nặng và mức độ y văn ghi nhận về tương tác.
Sau đây là các bảng phân loại mức độ nặng và mức độ y văn ghi nhận về tương tác của hai CSDL MM và SDI:
Bảng 2.PL4.6. So sánh phân loại mức độ nặng của tương tác trong MM và SDI
Mức độ tương tác |
Ý nghĩa trong MM |
Mức độ tương tác |
Ý nghĩa trong SDI |
Chống chỉ định |
Chống chỉ định các thuốc dùng đồng thời. |
Nặng |
Mất hoàn toàn khả năng hoạt động, gây ra ảnh hưởng bất lợi lâu dài hoặc đe dọa tính mạng |
Nặng |
Tương tác gây hậu quả đe dọa tính mạng và/hoặc cần can thiệp y khoa để hạn chế tối thiểu phản ứng có hại nghiêm trọng xảy ra. |
Trung bình |
Tương tác có thểảnh hưởng ở mức độ trung bình hoặc giảm một phần khả năng hoạt động của bệnh nhân. Những tương tác này không gây đe dọa tính mạng hoặc gây ảnh hưởng lâu dài. |
Trung bình |
Tương tác dẫn đến hậu quả làm nặng thêm tình trạng của bệnh nhân và/hoặc cần thay đổi thuốc điều trị. |
Nhẹ |
Tương tác có thểảnh hưởng ở mức độ nhẹ và không quá đáng lo ngại hoặc không làm giảm khả năng hoạt động ở đa số bệnh nhân |
Nhẹ |
Tương tác ít có ý nghĩa trên lâm sàng Tương tác có thể làm tăng tần suất hoặc mức độ nặng của phản ứng có hại nhưng thường không cần thay đổi thuốc điều trị. |
Không có khả năng |
Tương tác không chắc chắn ảnh hưởng đến bệnh nhân hoặc đôi khi không có tương tác |
Không rõ |
Không rõ. |
Không rõ |
Chỉ được sử dụng như phương án cuối cùng. Áp dụng cho những tương tác được dự đoán có khả năng xảy ra nhưng không có đủ bằng chứng. |
Bảng 3.PL4.6. Phân loại mức độ y văn ghi nhận về tương tác trong MM và SDI
MM |
SDI |
||
Mức độ y văn ghi nhận về tương tác thuốc |
Ý nghĩa |
Mức độ y văn ghi nhận về tương tác thuốc |
Ý nghĩa |
Rất tốt |
Các nghiên cứu có kiểm soát tốt đã chứng minh rõ ràng sự tồn tại của tương tác. |
Mở rộng |
Tương tác được ghi nhận dựa trên nhiều nghiên cứu quy mô vừa và nhỏ hoặc một số nghiên cứu lớn, thường có các báo cáo ca lâm sàng. |
Tốt |
Các tài liệu tin cậy cho thấy có tồn tại tương tác nhưng vẫn còn thiếu các nghiên cứu có kiểm soát tốt |
Nghiên cứu |
Tương tác được ghi nhận dựa trên các nghiên cứu chính thống, có thể là một nghiên cứu có quy mô vừa và nhỏ, hoặc một số nghiên cứu nhỏ Có thể có hoặc không có báo cáo ca lâm sàng. |
Khá |
Dữ liệu hiện có nghèo nàn, nhưng dựa vào đặc tính dược lý, các chuyên gia lâm sàng nghi ngờ có tương tác hoặc có bằng chứng tốt về dược lý đối với một loại thuốc tương tự |
Ca lâm sàng |
Tương tác được ghi nhận dựa trên một hoặc một số ít báo cáo ca lâm sàng Không có thử nghiệm lâm sàng nào được thực hiện |
|
MM |
|
SDI |
Không rõ |
Không rõ. |
Lý thuyết |
Tương tác được ghi nhận dựa trên lý thuyết hoặc thiếu thông tin về tương tác Thông tin này bắt nguồn từ các nghiên cứu in vitro liên quan đến thuốc đang được thử nghiệm hoặc dựa các thuốc khác trong nhóm có cùng cơ chế tác dụng |
Hansten and Horn’s drug interaction analysis and management 2013
(HH): là CSDL trình bày dưới dạng sách của hai tác giả Philip D. Hansten và John R. Horn. do Wolters Kluwer Health® phát hành. Tài liệu này tập trung vào việc quản lý tương tác thuốc để cải thiện kết quả trên lâm sàng. Các chuyên luận của HH cung cấp thông tin về tên thuốc tương tác, hậu quả, cơ chế, tóm tắt dữ liệu về tương tác trong y văn và đặc biệt là các yếu tố nguy cơ, biện pháp xử trí tương tác và tài liệu tham khảo. Mức độ của tương tác được đánh giá dựa trên mức độ can thiệp của tương tác trên lâm sàng. Năm mức độ của tương tác trong CSDL này được trình bày trong bảng 4.PL.4.6.
Bảng 4.PL4.6. Bảng phân loại mức độ của tương tác trong HH
Mức độ |
Mức độ can thiệp |
Ý nghĩa |
1 |
Tránh phối hợp |
Nguy cơ luôn luôn vượt trội lợi ích |
2 |
Thường tránh phối hợp |
Thường chỉ phối hợp trong một số trường hợp đặc biệt |
3 |
Giảm thiểu rủi ro |
Cần tiến hành can thiệp để giảm thiểu nguy cơ cho bệnh nhân. |
4 |
Không cần can thiệp |
Nguy cơ xuất hiện tác dụng bất lợi nhỏ |
5 |
Không tương tác |
Dữ liệu hiện có cho thấy không xảy ra tương tác |
Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định: là sách chuyên khảo về tương tác thuốc bằng tiếng Việt, giúp tra cứu nhanh, thuận lợi trong thực hành, với mỗi tương tác thuốc được trình bày hai lần, mỗi lần 1 họ khác nhau. Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định chỉ đề cập đến tương tác thuốc – thuốc. Mức độ chú ý khi sử dụng và mức độ tương tác thuốc được xếp theo 4 mức độ trong bảng 5.PL4.6.
Bảng 5.PL4.6. Phân loại mức độ chú ý khi sử dụng và mức độ tương tác thuốc
Mức độ |
Chú ý khi chỉ định |
Ý nghĩa của tương tác thuốc |
1 |
Cần theo dõi |
Tương tác cần theo dõi |
2 |
Thận trọng |
Tương tác cần thận trọng |
3 |
Cân nhắc nguy cơ lợi ích |
Cân nhắc nguy cơ lợi ích |
4 |
Chống chỉ định |
Phối hợp nguy hiểm |
Mỗi một cơ sở dữ liệu có các ưu nhược điểm khác nhau. Bảng 6.PL4.6 sẽ so sánh ưu nhược điểm của bốn cơ sở dữ liệu ở trên.
Bảng 6.PL4.6. So sánh ưu và nhược điểm các cơ sở dữ liệu
STT |
Tên cơ sở dữ liệu |
Loại CSDL |
Ngôn ngữ |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
1 |
Drug interactions – Micromedex® Solutions (MM) |
Phần mềm tra cứu trực tuyến |
Tiếng Anh |
Nhanh, cập nhật và liên kết các vùng CSDL tốt Đưa ra khuyến cáo dựa trên bằng chứng |
Trình bày khá phức tạp Chi phí cao |
2 |
Stockley’s Drug Interactions và Stockley’s Interaction Alerts (SDI) |
Sách phần mềm tra cứu trực tuyến |
Tiếng Anh |
Nhanh, chính xác, dễ hiểu, đưa ra khuyến cáo dựa trên bằng chứng và có ý nghĩa lâm sàng |
Không cập nhật Chi phí cao nhưng rõ hơn MM |
3 |
Hansten and Horn’s Drug Interactions Analysis and Management (HH) |
Sách |
Tiếng Anh |
Cập nhật, có cơ chế, biện pháp xử trí |
Chi phí cao, không có sẵn tại Việt Nam |
4 |
Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định |
Sách |
Tiếng Việt |
Nhanh, dễ sử dụng, chi phí thấp |
Không cập nhật Chỉ đề cập đến tương tác thuốc- thuốc |
Phụ lục . Thuốc chăm sóc giảm nhẹ không opioid và chế độ liều
Bảng 1.PL4.7. Thuốc giảm đau không opioid
Tên thuốc và đường dùng |
Liều bắt đầu |
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc |
Liều tối đa hàng ngày |
Lưu ý |
Các thuốc được khuyến cáo: |
|
|||
Acetaminophen (Paracetamol viên nén, xi-rô dành cho tr em hàm lượng tuỳ theo từng nhà sản xuất) Đường uống |
Người lớn: 500- 1.000 mg |
4-6 giờ/ lần |
4.000 mg |
Gi ảm liều hoặc không dùng cho người bị bệnh gan. Dùng quá liều có thể gây ngộ độc với gan. |
Trẻ em: 10-15 mg/kg |
Trẻ em: Không quá 60 mg/kg |
|||
Thuốc chống viêm không steroid |
|
|||
Ibuprofen (Viên nén các hàm lượng 200, 300, 400, 600, 800mg; xi-rô dành cho trẻ em hàm lượng tùy theo từng nhà sản xuất) Đường uống |
Người lớn: 400-800 mg |
6-8 giờ/lần |
Người lớn: 2.400 mg |
Nếu dùng kéo dài phải dùng kèm các thuốc dự phòng các phản ứng có hại của thuốc này đối với dạ dày, ruột (trướng bụng, buồn nôn, nôn, chảy máu dạ dày ruột, loét dạ dày tiến triển) Dùng liều thấp ở người bị bệnh gan nặng. |
Trẻ em: 5-10 mg/kg |
Trẻ em: không dùng quá liều quy định |
|||
Các thuốc có thể cân n hắc lựa chọ n khác: |
|
|||
Choline magne trisalicylate Đường uống |
Người lớn: 500-1.000mg |
8-12 giờ/lần |
Người lớn 3.000 mg |
Không có tác dụng hủy tiểu cầu. Ít độc tính đối với dạ dày, ruột hơn các thuốc NSAID khác. Giảm liều khi chức năng thận suy giảm. |
Trẻ em: 25 mg/kg |
Trẻ em: không dùng quá liều quy định. |
|||
Diclofenac (dạng giải phóng nhanh) Đường uống |
Người lớn: 25- 75 mg |
8-12 giờ/lần |
200 mg |
N ếu dùng kéo dài phải dùng kèm thu ốc dự phòng các ph ản ứng có hại của thuốc này đối với dạ dày, ruột. Giảm liều khi chức năng thận suy giảm. |
Diflunisal Đường uống |
Người lớn: 500 mg |
12 giờ/lần |
1.000 mg |
Tên thuốc và đường dùng |
Liều bắt đầu |
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc |
Liều tối đa hàng ngày |
Lưu ý |
Etodolac (dạng giải phóng nhanh) Đường uống |
Người lớn: 200400 mg |
8 giờ/lần |
1.200 mg |
|
Fenoprofen Đường uống |
Người lớn: 200 mg |
6 giờ/lần |
3.200 mg |
|
Ketoprofen (dạng giải phóng nhanh) Đường uống |
Người lớn: 25-75mg |
6-8 giờ/lần |
225 mg |
Không nên dùng kéo dài quá 5 ngày. Nếu dùng kéo dài phải dùng kèm thuốc dự phòng các phản ứng có hại của thuốc này đối với dạ dày, ruột. Giảm liều khi chức năng thận suy giảm. |
Ketorolac Tiêp bắp tĩnh mạch Đường uống |
Người lớn: Lần đầu: tiêm liều cao 30-6 mg, sau đó 15- 30 mg; hoặc Uống: 10 mg |
6 giờ/lần |
Tiêm: 120 mg Uống: 40 mg |
Có nguy cơ gây xuất huyết dạ dày, ruột. Chỉ dùng được trong thời gian ngắn (tối đa 5 ngày) Nên sử dụng thuốc dự phòng các phản ứng có hại đối với dạ dày, ruột. Giảm liều khi chức năng thận suy giảm. |
Meloxicam Đường uống |
Người lớn: 7,5- 15 mg |
24 giờ/lần |
30 mg |
Nếu dùng kéo dài phải dùng kèm thuốc dự phòng các phản ứng có hại của thuốc này đối với dạ dày, ruột. Giảm liều khi chức năng thận suy giảm. |
Tên thuốc và đường dùng |
Liều bắt đầu |
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc |
Liều tối đa hàng ngày |
Lưu ý |
Piroxicam Đường uống |
Người lớn: 20 mg |
24 giờ/lần |
20 mg |
Nguy cơ gây xuất huyết dạ dày, ruột. Nếu dùng kéo dài phải dùng kèm thuốc dự phòng các phản ứng có hại của thuốc này đối với dạ dày, ruột. Giảm liều khi chức năng thận suy giảm. Tránh dùng cho người bị bệnh gan. |
Thuốc giảm đau tác d ụng kiểu opioid |
|
|
||
Tramadol Đường uống |
Người lớn: 50-100 mg |
4-6 giờ/ lần |
|
Là một thuốc giảm đau tác dụng giống opioid nhẹ. |
Bảng 2.PL4.7. Các thuốc hỗ trợ trong điều trị đau và cách sử dụng
Tên thuốc |
Liều lượng và cách dùng |
Tác dụng không mong muốn |
Nhóm corticosteroid |
|
|
Prednisolon |
Người lớn: 20-80 mg, uống vào buổi sáng sau khi ăn |
Tăng đường máu, lo âu, chứng loạn thần steroid, bệnh cơ, tiêu hóa,… |
Trẻ em: 1 mg/kg x 1-2 lần/ngày, uống sau khi ăn |
||
Dexamethason |
Người lớn: 8 – 20 mg uống vào buổi sáng sau khi ăn hoặc tiêm tĩnh mạch |
|
Trẻ em: 0,3 mg/kg/ngày chia 1-2 lần/ngày, uống sau khi ăn hoặc tiêm tĩnh mạch |
|
|
Nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng |
|
|
Amitriptylin |
Người lớn: 5- 25mg (tối đa 200 mg)/ngày. Uống trước khi ngủ. |
Lơ mơ, hạ huyết áp tư thế đứng, nếu quá liều có thể gây độc thần kinh tim. |
Trẻ em: 0,5 mg/kg một lần/ngày. Nếu cần thiết tăng liều thêm 0,2-0,4 mg/kg sau 2-3 ngày. Uống trước khi ngủ. |
||
Tên thuốc |
Liều lượng và cách dùng |
Tác dụng không mong muốn |
Nhóm thuốc chống co giật |
|
|
Valproat natri |
15 mg/kg/ngày chia 3 lần. Tối đa: 60 mg/kg/ngày |
Gây ngủ gà. Không dùng nếu người bệnh có bệnh gan. Giảm liều với người già. |
Gabapentin |
Người lớn: Liều khởi đầu 300 mg trước khi ngủ. Sau 2 ngày, tăng lên 300 mg/lần x 2 lần/ngày. Sau 2 ngày tiếp theo tăng lên 300 mg/lần x 3 lần/ngày. Tiếp tục tăng lên theo nhu cầu. Liều tối đa 3.600 mg/ngày |
Gây ngủ gà mỗi khi tăng thêm liều. |
Trẻ em: Liều khởi đầu 5 mg/kg uống 1 lần ngày trước khi ngủ. Khi cần có thể tăng liều lên đến 2-3 lần/ ngày, sau đó có thể tăng thêm 2-5 mg/kg/ngày, liều tối đa 2.400 mg/ngày |
|
|
Nhóm chẹn đường dẫn truyền t hần kinh (gây tê tại chỗ) |
|
|
Lidocain (hydroclorid) |
Bắt đầu mg kg, sau đó có thể tăng thêm 0,5-3 mg/kg. Liều tối đa 50 -150 mg/ngày |
Hạ huyết áp, chậm nhịp tim, yếu cơ |
Bupivicain hydroclorid |
10-20mg, 3-5 lần/ngày |
|
Thuốc chống co thắt cơ trơn |
|
|
Scopolamin (hyoscine) butylbromid |
10-20 mg uống 3-4 lần/ngày; hoặc 10 mg tiêm dưới da 3-4 lần/ngày, tối đa 60 mg/ngày |
Kháng muscarin ngoại vi gây khô miệng, táo bón, nhịp tim nhanh |
Scopolamin (hyoscine) hydrobromid |
10-20 mg, uống 3-4 lần/ngày; hoặc 0,2-0,4 mg, tiêm dưới da 3-4 lần/ngày; hoặc 2 mg/ngày tiêm dưới da liên tục; hoặc 1,5-6 mg/72 giờ bôi hoặc dán ngoài da |
Scopolamin hydrobromid có thể gây buồn ngủ |
Phloroglucinol hydrat 80 mg + Trimethylphloroglucinol 80 mg (viên) |
4-6 viên/ngày; hoặc 1-3 ống tiêm bắp hoặc tĩnh mạch |
|
Tên thuốc |
Liều lượng và cách dùng |
Tác dụng không mong muốn |
Phloroglucinol hydrat 40 mg + Trimethylphloroglucinol 0,04 mg (ống) (Spasfon) |
|
|
Nhóm thuốc giãn cơ vân |
||
Diazepam |
2-10 mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch 2-3 lần/ngày |
Ngủ gà, mất điều hoà vận động |
Baclofen |
Bắt đầu 5 mg uống 3 lần/ngày, tối đa 20 mg x 3 lần/ngày |
|
Nhóm bisphosphonat (dùng cho giảm đau trong ung thư di căn xương) |
||
Pamidronat |
60-90 mg, truyền tĩnh mạch, 4 tuần/ một lần |
Giảm canxi máu Sốt, giả cúm trong 1-2 ngày Nhuyễn xương hàm |
Acid zoledronic |
4 mg, truyền tĩnh mạch, 4- 8 tuần/ một lần |
Phụ lục . Thuốc chăm sóc giảm nhẹ opioid và cách chuyển đổi các thuốc giảm đau opioid
Bảng 1.PL4.8. Các thuốc opioid và cách sử dụng
Tên thuốc và Đường dùng |
Liều bắt đầu |
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc |
Lưu ý |
||
Codein |
|
|
|
||
(Viên nén 30 mg dạng đơn chất, hoặc phối hợp với thuốc giảm đau không opioid như aspirin, paracetamol) Đường uống |
Người lớn: 3060 mg |
3 – 4giờ/ lần |
Không dùng quá 360 mg/ngày; trẻ em không dùng quá 6 lần/ngày Có thể gây táo bón Thường gây buồn nôn Giảm liều với người suy thận |
||
Trẻ em: 0,5 – 1 mg/kg |
|
||||
Morphin sulfat (dạng tác dụng nhanh) Đường uống |
Người lớn: dò liều từ 2-5 mg, sau 15-30 phút đánh giá lại, có thể tăng lên đến 10mg |
Sau khi xác định được liều, dùng 4 giờ/lần |
Có thể tăng liều lên 1,5-2 lần sau mỗi ngày nếu vẫn đau dai dẳng. |
||
Trẻ em: dò liều từ 0,15 mg, có thể lên đến 0,3 mg/kg |
|
||||
Morphin sulfat |
|
|
|||
(dạng tác dụng kéo dài) Đường uống |
Người lớn: 1015 mg |
12 giờ/lần |
|
|
|
Morphin clohydrat Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da |
Người lớn: 2 – 5 mg |
3-4 giờ/lần |
|||
Trẻ em: 0,05 – 0,1 mg/kg |
|||||
Oxycodon (dạng tác dụng nhanh) Đường uống |
Người lớn 5-10 mg |
3-4 giờ/lần |
Là thuốc morphin. có hiệu lực mạnh hơn |
||
Tr em: 0,1mg/kg |
|||||
Oxycodon (dạng tác dụng kéo dài) (Oxycontin) Đường uống |
Người lớn 10mg |
12 giờ/lần |
|||
Trẻ em: 0,1 mg/kg |
|||||
Hydromorphon Đường uống |
Người lớn: 1 – 3 mg |
3-4 giờ/lần |
Là thuốc morphin. có hiệu lực mạnh hơn |
Tên thuốc và Đường dùng |
Liều bắt đầu |
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc |
Lưu ý |
Hydromorphon Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da |
Người lớn: 0,5 – 1 mg |
|
|
Fentanyl Miếng dán hấp thu qua da (Duragesic) |
Người lớn: 25 mcg/giờ |
Dán 72 giờ/một miếng tại vùng ngực và đùi |
Chỉ dùng trong đau mạn tính. Không dùng cho cơn đau đột xuất. Không dùng khi người bệ nh đang sốt, ra nhiều mồ hôi, thể trạng gầy. Thuận tiện trong xử trí đau cho người bệnh quá yếu, không thể uống hay tiêm thuốc thường xuyên. Cần dùng thêm thuốc giả m đau tác dụng nhanh cho đến khi miế ng dán phát huy tác dụng sau 12-18 giờ. Thuốc có giá thành cao, khó bả quản ở điều kiện khí hậu nóng ẩm. |
Bảng 2.PL4.8. Quy đổi đường tiêm sang đường uống
Thuốc opioid |
Liều đường tiêm |
Liều đường uống |
Tỷ lệ chuyển đổi tiêm sang uống |
Thời gian tác dụng |
Morphin |
10mg |
30mg |
3 |
3-4 giờ |
Hydromorphon |
1,5mg |
7,5mg |
5 |
2-3 giờ |
Fentanyl |
– |
– |
– |
– |
Methadon |
– |
– |
– |
– |
Oxycodon |
– |
15-20mg |
– |
3-5 giờ |
Hydrocodon |
– |
30-45mg |
– |
3-5 giờ |
Oxymorphon |
1mg |
10mg |
10 |
3-6 giờ |
Codein |
– |
200mg |
– |
3-4 giờ |
Bảng 3.PL4.8. Quy đổi liều các opioid khác sang morphin
Từ opioid uống khác sang morphin uống |
Từ opioid tiêm khác sang morphin tiêm |
Hydromorphon x 4 |
Hydromorphon x 6,7 |
Codein x 0,15 |
Codein x 0,08 |
Oxycodon x 2 |
Fentanyl x 100 |
Bảng 4.PL4.8. Quy đổi morphin đường tiêm sang fentanyl dán
Morphin clohydrat tiêm (mg/24giờ) |
Fentanyl dán (mcg/giờ) |
18-35 |
25 |
36-59 |
50 |
60-83 |
75 |
84-107 |
100 |
108-131 |
125 |
132-156 |
150 |
Bảng 5.PL4.8. Opioid yếu dùng đường uống
Thuốc/chế phẩm |
Liều tối đa hàng ngày |
Liều giảm đau tương đương của morphin dạng uống trong 24 giờ so với liều tối đa hàng ngày của chế phẩm |
Codydramol* |
8 viên |
8 mg |
Cocodamol 8/500* |
8 viên |
5 mg |
Cocodamol 30/500* |
8 viên/viên nang |
20 mg |
Codein phosphat |
240 mg |
20 mg |
Dihydrocodein |
240 mg |
25 mg |
Tramadol |
400 mg |
40 mg |
(* Chứa 500 mg paracetamol trong mỗi viên / nang)
Bảng 6.PL4.8. Opioid mạnh dùng đường uống và dưới da
Thuốc |
Tỉ số chuyển đổi từ morphin đường uống |
Liều giảm đau tương đương so với 30 mg morphin đường uống |
Ví dụ chuyển đổi (Áp dụng đối với đơn liều hoặc tổng liều hàng ngày) |
Morphin (uống) |
1 |
30 mg |
Để chuyển đổi mg morphin đường uống sang morphin dùng dưới da, ta lấy mg chia được 3 mg Để chuyển đổi 3 mg morphin đường uống sang oxycodon đường uống, ta lấy 3 chia được 5 mg |
Morphin (dưới da) |
2 : 1 |
15 mg |
|
Morphin (tĩnh mạch) |
3 : 1 |
10 mg |
|
Diamorphin (dưới da) |
3 : 1 |
10 mg |
|
Oxycodon (uống) |
(1,5 – 2) : 1 |
15 – 20 mg |
|
Oxycodon (dưới da) |
3 : 1 |
10 mg |
|
Alfentanil (dưới da) |
30 : 1 |
1 mg |
|
Fentanyl (dưới da) |
150 : 1 |
200 mcg |
|
Hydromorphon (uống) |
7,5 : 1 |
4 mg |
|
Hydromorphon (dưới da) |
15 : 1 |
2 mg |
Bảng 7.PL4.8. Opioid dùng ngoài da
Miếng dán fentanyl (mcg/giờ) |
Miếng dán Buprenorphin (mcg/giờ) |
Liều morphin đường uống trong 24 giờ (mg) |
Liều morphin đường uống giảm đau cấp tính tạm thời (mg) |
12 |
|
5-10 |
|
25 |
35 |
61-90 |
10-15 |
37 |
52,5 |
91-134 |
15-20 |
50 |
70 |
135-224 |
30 |
75 |
105 |
225-314 |
40 |
100 |
140 |
315-404 |
60 |
125 |
|
405-494 |
80 |
150 |
Sự chuyển đổi liều này vẫn đang được bàn luận liều chuyển đổi có thể cao hơn số liệu ghi ở đây |
495-584 |
90 |
175 |
585-674 |
100 |
|
200 |
675-764 |
120 |
|
225 |
765-854 |
130 |
|
250 |
|
855-944 |
150 |
(Chú ý: Ở mức liều thấp hơn, sự chuyển đổi liều của fentanyl kém chính xác hơn)
Phụ lục . Bảng kiểm tra thông tin trước pha chế thuốc điều trị ung thư
I. Thông tin chung |
|
1 |
Mã bệnh án:……………………………………………………………………… |
2 |
Khoa Phòng:……………………………………………………………………… |
3 |
Dược sĩ kiểm tra:…………………………………………………………………. |
4 |
Ngày kiểm tra:……………………………………………………………………. |
II. Thông tin kiểm tra |
|
1 |
Phác đồ: ………………………………………………………………………… |
|
– Có phù hợp với chẩn đoán |
□ Có □ Không |
|
– Có phù hợp với các hướng dẫn điều trị của đơn vị đang dùng |
|
□ Có □ Không |
|
2 |
Bệnh nhân |
|
– Có tiền sử dịứng với thuốc nào trong phác đồ hay không |
□ Có □ Không |
|
(Nếu có biểu hiện cụ thể như thế nào………………………………………… ) |
|
– Cân nặng:………………kg |
|
– Chiều cao:…………… cm |
|
– Có bệnh về gan thận hay không |
|
□ Có □ Không |
|
– Kết quả xét nghiệm máu |
|
□ Có bất thường. Cụ thể:……………………………………………… |
|
□ Không |
|
3 |
Cách dùng thuốc |
|
a Liều có phù hợp với cân nặng hiện tại và tiền sử ADR cho các lần trước |
□ Có □ Không |
|
b Liều tích lũy (với anthracyclin) có phù hợp |
|
□ Có □ Không |
|
c/Khoảng cách liều có phù hợp |
|
□ Có □ Không |
|
d Đường dùng có phù hợp |
|
|
□ Có □ Không |
e/Dung môi pha có tương hợp với hoạt chất pha |
|
□ Có □ Không |
|
f Thể tích dung môi pha có đáp ứng yêu cầu |
|
□ Có □ Không |
|
Một số thông tin cần cảnh báo lưu ý khác |
|
Thuốc phải bổ sung (ví dụ: bổ sung vitamin B12 khi sử dụng pemetrexed). Lượng dịch truyền cần bổ sung (tổng thể tích dịch cần bổ sung trước, trong và sau khi truyền cisplatin). Tốc độ truyền của những thuốc có sự khác biệt về tốc độ truyền giữa liều ban đầu và liều sau thuốc cần truyền chậm trong khoảng thời gian cho phép. |
Phụ lục . Độc tính và tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư thường tác động không phân biệt đối với tế bào bình thường hay tế bào ung thư nên thường gây nhiều tác dụng phụ và độc tính. Một số tác dụng phụ thường gặp như: nôn và buồn nôn, ức chế tủy xương, tiêu chảy, viêm loét niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, thoát mạch,…Do đó, thường phải dùng các liệu pháp hỗ trợ để hạn chế tác dụng không mong muốn đã được biết trước của một số thuốc điều trị ung thư.
Trong phạm vi cuốn sách này xin hướng dẫn dự phòng, xử trí, chỉnh liều các tác dụng không mong muốn đặc trưng như: thoát mạch, dị ứng, nôn, buồn nôn, ỉa chảy, nổi mụn, giảm ba dòng (bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu), suy thận, suy gan, hội chứng bàn chân bàn tay của thuốc điều trị ung thư theo từng nhóm.
Độc tính/tác dụng phụ của thuốc điều trị ung thư
Một số độc tính chính của các thuốc điều trị ung thư được tóm tắt ở bảng dưới đây:
Bảng 1.PL4.10. Tóm tắt độc tính chính của các thuốc trị ung thư
Cơ quan |
Biểu hiện độc tính |
Loại thuốc |
Máu |
Suy tủy: giảm bạch cầu, tiểu cầu, hồng cầu |
Hầu hết các thuốc, trừ asparaginase, bleomycin, vincristin |
Đường tiêu hóa |
Buồn nôn, nôn Viêm loét niêm mạc, nhiễm khuẩn, khô miệng, tiêu chảy |
Hầu hết các thuốc ung thư |
Tóc, móng |
Rụng tóc có hồi phục |
Hầu hết các thuốc, đặc biệt paclitaxel, daunorubicin, cyclophosphamid, doxorubicin |
Da, mạch |
Viêm mạch, hoại tử mô |
Antracyclin, alcaloid vinca, meclorethamin, dactinomycin, streptozotocin, mitomycin |
Gan |
Rối loạn chức năng gan, tăng men gan |
Methotrexat, mecaptopurin, asparaginase |
Tim |
Suy tim xung huyết không hồi phục, chảy máu màng trong tim |
Antracyclin, doxorubixin, daunorubicin, cyclophosphamid |
Phổi |
Khó thở, ho khan, xơ phổi |
Bleomycin, busulfan, carmustin |
Thận |
Tổn thương ống thận Viêm bàng quang |
Cisplatin, streptozotocin, methotrexat liều cao Cyclophosphamid, ifosfamid |
Thần kinh |
Thần kinh ngoại biên Bệnh cảm giác Độc tiểu não Viêm màng nhện |
Vincristin, cisplatin Paclitaxel Cytarabin Cytarabin, methotrexat |
Gây ung |
|
|
thư thứ phát do thuốc |
Đột biến sinh ung thư Bệnh bạch cầu tủy cấp |
Antracyclin, procarbazin Tất cả nhóm alkyl hóa, xạ trị |
Độc tính của các thuốc điều trị ung thư được phân loại theo năm mức độ từ 1 đến 5 tương ứng với các mức tối thiểu, trung bình, nghiêm trọng, đe doạ tính mạng và tử vong được trình bày trong Bảng 2.PL4.10.
Bảng 2.PL4.10. Phân loại mức độ nghiêm trọng độc tính của hóa điều trị
Độc tính |
Độ 1 |
Độ 2 |
Độ 3 |
Độ 4 |
Độ 5 |
Tối thiểu |
Trung bình |
Nghiêm tr ng |
Đe d a tính mạng |
Tử vong |
|
Giảm bạch cầu |
9 /L |
1-1,5 x 109 /L |
0,5-1 x 109 /L |
9 /L |
Tử vong |
Giảm tiểu cầu |
9 /L |
50-75 x 109 /L |
25-50 x 109 /L |
9 /L |
Tử vong |
Tiêu chảy |
Tăng |
Tăng 4-6 lần mỗi ngày, cần truyền dịch đường tĩnh mạch |
Tăng ≥ 7 lần mỗi ngày, không kiểm soát được, cần truyền dịch đường tĩnh mạch ≥ 24 giờ; phải nhập viện; ảnh hưởng đến hoạt động hằng ngày |
Đe dọa tính mạng (ví dụ như giảm thể tích huyết tương,..) |
Tử vong |
Viêm thực quản |
Không có triệu chứng bệnh lý; chỉ phát hiện được bằng X quang hoặc nội soi |
Có triệu chứng và ảnh hưởng ít đến ăn hoặc nuốt; chỉ định nuôi dưỡng tĩnh mạch |
Có triệu chứng và ảnh hưởng nghiêm trọng đến ăn hoặc nuốt; chỉ định nuôi dưỡng tĩnh mạch ≥ 24 giờ |
Đe dọa tính mạng |
Tử vong |
Buồn nôn |
Mất cảm giác thèm ăn nhưng không làm thay đổi thói quen ăn uống |
Ăn uống giảm nhưng không giảm cân đáng kể, mất nước, suy dinh dưỡng; chỉ định truyền dịch đường tĩnh mạch |
Ăn uống không cung cấp đủ năng lượng, chỉ định truyền dịch, ăn qua sonde hoặc dinh dưỡng tĩnh mạch ≥ 24 giờ |
Đe dọa tính mạng |
Tử vong |
Nôn |
1 lần trong 24 giờ |
2-5 lần trong 24 giờ; chỉ định truyền dịch tĩnh mạch |
≥ 6 lần trong 24 giờ; chỉ định truyền dịch hoặc nuôi dưỡng đường tĩnh mạch ≥ 24 giờ |
Đe dọa tính mạng |
Tử vong |
Phụ lục . Bảng kiểm giám sát tác dụng không mong muốn, độc tính của hóa trị
I. Thông tin chung |
||
1 |
Mã bệnh án:……………………………………………………………………… |
|
2 |
Khoa Phòng:……………………………………………………………………… |
|
3 |
Dược sĩ kiểm tra:…………………………………………………………………. |
|
4 |
Ngày kiểm tra:……………………………………………………………………. |
|
5 |
Chẩn đoán ung thư:……………………………………………………………… |
|
6 |
Chiều cao:…………………Cân nặng…………………… BSA………………… |
|
II. Thông tin phác đồ hóa trị |
||
1 |
Phác đồ hóa chất:………………………………………………………………… Chu kỳ thứ mấy:……………………… |
|
2 |
Ngày bắt đầu truyền hóa chất trong chu kỳ:……………………………………… |
|
3 |
Ngày kết thúc truyền hóa chất trong chu kỳ:…………………………………… |
|
III. Tác dụng không mong muốn |
||
TT |
Tác dụng hông mong muốn |
Triệu chứng lâm sàng/Phân độ/Xét nghiệm |
1 |
Giảm bạch cầu |
□ Độ 1 (9 /L) □ Độ 2 (1-1,5 x 109 /L) □ Độ 3 (0,5-1 x 109 /L) □ Độ 4 (9 /L) |
2 |
Giảm tiểu cầu |
□ Độ 1 (9 /L) □ Độ 2 (50-75 x 109 /L) □ Độ 3 (25-50 x 109 /L) □ Độ 4 (9 /L) |
3 |
Thiếu máu |
Giảm hemoglobin (Hb) □ Độ 1 (> 10g/dL □ Độ 2 (8-10 g/dL) □ Độ 3 ( □ Độ 4 (Nguy kịch, cần can thiệp ngay) |
4 |
Tiêu chảy |
□ Độ 1 (Đại tiện □ Độ 2 (Đại tiện 4-6 lần mỗi ngày) □ Độ 3 (Đại tiện ≥ 7 lần mỗi ngày) □ Độ 4 (Đe dọa tính mạng) |
5 |
Buồn nôn |
□ Độ (Chán ăn nhưng chưa thay đổi thói quen ăn uống) □ Độ (Ăn ít đi tuy nhiên chưa giảm cân) □ Độ 3 (Ăn rất ít, cần sự hỗ trợ y tế như truyền dịch) |
6 |
Nôn |
□ Độ 1 (1 lần trong 24 giờ) □ Độ 2 (2-5 lần trong 24 giờ) □ Độ 3 (≥ 6 lần trong 24 giờ) |
7 |
Viêm niêm mạc miệng |
□ Độ 1 (Nhẹ, không cần can thiệp y tế) □ Độ 2 (Đau vừa, không ảnh hưởng tới ăn uống, khuyến cáo thay đổi khẩu phần ăn, không cần can thiệp y tế) □ Độ 3 (Đau nặng, ảnh hưởng tới ăn uống) □ Độ 4 (Nguy kịch, cần can thiệp ngay) |
|
|
|
8 |
Thoát mạch |
□Có □ Không |
9 |
Ban đỏ, nốt sần trên da |
□ Độ 1 (Vết ban hoặc mụn mủ bao phủ □ Độ 2 (Vết ban hoặc mụn mủ bao phủ 10% đến 30% diện tích da, gặp khó khăn trong sinh hoạt) □ Độ 3 (Vết ban hoặc mụn mủ bao phủ>30% diện tích da, gặp khó khăn trong vệ sinh cá nhân |
10 |
Hội chứng bàn chân bàn tay |
□ Độ 1 (Tình trạng tê, rối loạn cảm giác/dị cảm, đau nhói dây thần kinh, sưng phồng không đau hoặc ban đỏ ở bàn tay hoặc bàn chân và/hoặc không cảm thấy thoải mái nhưng không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường) □ Độ 2 (Ban đỏ và sưng tay và hoặc chân gây đau và hoặc không thoải mái ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường hằng ngày của bệnh nhân) □ Độ 3 (Sự tróc vảy da chảy mủ, loét, mụn nước hoặc đau nhiều ở bàn tay hoặc bàn chân và/hoặc rất khó chịu bệnh nhân không thể làm việc được hoặc thực hiện các hoạt động bình thường hằng ngày. |
11 |
Rụng tóc |
□ Có □ Không |
12 |
Khó nuốt – Nuốt đau |
□ Độ 1 (Triệu chứng điển hình nhưng vẫn có khả năng ăn khẩu phần thông thường) □ Độ 2 (Các triệu chứng gây thay đổi lượng, khẩu phần ăn mà không cần chỉ định can thiệp y khoa) □ Độ 3 (Giảm lượng khẩu phần ăn nghiêm trọng gây đe doạ tính mạng) |
13 |
Táo bón |
□ Độ 1 (Xảy ra không thường xuyên, ít dùng thuốc nhuận tràng) □ Độ 2 (Thường xuyên xảy ra khiến bệnh nhân hay phải dùng thuốc nhuận tràng, gặp khó khăn trong sinh hoạt cá nhân) □ Độ 3 (Khuyến cáo dùng các phương pháp thụt tháo, gặp khó khăn trong vệ sinh cá nhân) |
14 |
Mệt mỏi |
□ Độ 1 (Hết mệt khi nghỉ ngơi) □ Độ 2 (Không hết mệt khi nghỉ ngơi, gặp khó khăn trong sinh hoạt) □ Độ 3 (Không hết mệt khi nghỉ ngơi, gặp khó khăn trong tự vệ sinh cá nhân) |
|
Bệnh lý thần kinh ngoại vi |
□ Độ 1 (Không có triệu chứng; mất phản xạ gân sâu hoặc dị cảm) □ Độ 2 (Triệu chứng vừa, gặp khó khăn trong sinh hoạt) □ Độ 3 (Triệu chứng nặng, gặp khó khăn trong tự vệ sinh cá nhân) |
15 |
Kéo dài khoảng QT (Đối với thuốc có tác dụng phụ trên tim mạch) |
□ Độ ( 0,45 đến □ Độ (≥ 0,47 đến □ Độ 3 (≥ 0,5 giây) □ Độ 4 (Các hậu quả đe doạ tính mạng) (ví dụ cơn xoắn đỉnh hoặc loạn nhịp thất nặng) |
16 |
Tăng ALT, AST |
□ Độ 1 ( 1,25 đến □ Độ 2 ( 2,5 đến □ Độ 3 (5,0 đến □ Độ 4 (≥ 10,0 x ULN) |
17 |
Tăng bilirubin TP |
□ Độ 1 (1,1 đến □ Độ 2 ( 1,6 đến □ Độ 3 ( 2,6 đến □ Độ 4 (≥ 5,0 x ULN) |
18 |
Tăng creatinin máu |
□ Độ 1 ( 1,1 đến 1,3 x ULN) □ Độ 2 (> 1,3 đến 1,8 x ULN) □ Độ 3 (> 1,8 đến |
ULN: Giới hạn bình thường trên
Phụ lục . Tác dụng phụ gây nôn, phân loại và phác đồ kiểm soát nôn trong hoá trị
Nôn và buồn nôn
Cơ chế chính xác gây nôn và buồn nôn của hóa trị chưa được biết rõ. Một trong những cơ chế gây nôn và buồn nôn là kích hoạt thụ thể tiếp nhận hóa chất, các chất dẫn truyền thần kinh như: dopamin, serotonin, histamin,…Hệ thống tiền đình hay thay đổi vị giác do hóa trị cũng gây nôn và buồn nôn. Cơ chế cuối cùng gây nôn và buồn nôn của hóa trị là do ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên vỏ não. Nguy cơ nôn và buồn nôn tăng lên khi người bệnh cùng phòng điều trị bị nôn hoặc giảm chất lượng giấc ngủ vào đêm trước điều trị.
Phân loại nôn do hóa trị
Nôn cảm ứng: Xảy ra trên những người bệnh trước đó đã trải qua hóa trị và đã từng bị nôn do hóa trị. Nôn xuất hiện trước khi thuốc được đưa vào cơ thể người bệnh.
Nôn cấp: Xảy ra trong vòng vài giờ đầu ngay sau khi hóa trị (thường trong vòng 1-2 giờ) và có thể kéo dài từ 4 đến 6 giờ.
Nôn muộn: Xảy ra sau hóa trị từ 16 đến 24 giờ và có thể kéo dài tới 48 giờ. Nôn muộn thường hay gặp khi hóa trị với cisplatin, carboplatin, cyclophosphamid và doxorubicin. Mặc dù nôn muộn có thể không gây nghiêm trọng nhưng chính nó lại ảnh hưởng nhiều đến vấn đề dinh dưỡng và làm kéo dài thời gian nằm viện cho người bệnh.
Phân loại mức độ gây nôn của các thuốc điều trị ung thư
Theo Hướng dẫn của Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ (NCCN), mức độ gây nôn của các thuốc điều trị ung thư được phân loại như Bảng 1.PL4.12.
Bảng 1.PL4.12. Mức độ gây nôn của các thuốc điều trị ung thư
Mức độ |
Đường tiêm |
Đường uống |
|
Nguy cơ cao (>90%) |
Phác đồ AC (kết hợp bất kỳ thuốc hoá điều trị nào với anthracyclin) Carboplatin AUC ≥ 4 # Cisplatin Cyclophosphamid > 1.500 mg/m2 |
Dacarbazin Doxorubicin ≥ 60 mg/m2# Epirubicin > 90 mg/m2# Ifosfamid ≥ 2 g/m2/liều# |
Temozolomid > 75mg/m2/ngày
|
Nguy cơ trung bình (>30-90%) |
Bendamustin Carboplatin AUC Cyclophosphamid ≤ 1.500 mg/m2 Cytarabin > 200 mg/m2 Dactinomycin Doxorubicin 2 |
Epirubicin ≤ 90 mg/m2 Irinotecan Methotrexat ≥ 250mg/m2 Oxaliplatin Temozolomid |
|
Nguy cơ thấp (10-30%) |
Atezolizumab Cytarabin 100-200 mg/m2 Docetaxel Doxorubicin liposome Etoposid 5-FU |
Gemcitabin Methotrexat >50 – 2 Paclitaxel Pemetrexed Topotecan |
Capecitabin Erlotinib Everolimus Gefitinib Imatinib# Osimertinib Regorafenib Sorafenib
|
Nguy cơ rất thấp ( |
Bevacizumab Bleomycin Cetuximab$ Cytarabin 2$ Fludarabin Methotrexat ≤ 50mg/m2$ Panitumumab $ |
Pembrolizumab Rituximab Trastuzumab Vinblastin Vincristin Vinorelbin |
(#: ESMO và ASCO xếp nguy cơ trung bình; $: ESMO và ASCO xếp nguy cơ thấp) Khi sử dụng thuốc điều trị ung thư có nguy cơ gây nôn có thể sử dụng các phác đồ kiểm soát nôn như trong bảng sau:
Bảng 2.PL4.12. Phác đồ kiểm soát nôn trong hóa trị
Mức độ |
Ngày 1 |
Ngày 2, 3, 4 |
Thuốc ung thư đườ ng tiêm |
||
Nguy cơ cao (>90%) |
Thuốc kháng NK-1* + Kháng 5-HT3 + Dexamethason |
Dexamethason |
Olanzapin + Palonosetron + Dexamethason |
Olanzapin |
|
Thuốc kháng NK-1 + Kháng 5HT3 + Dexamethason + Olanzapin |
Olanzapin + Dexamethason |
|
Nguy cơ trung bình (>30-90%) |
Thuốc kháng 5-HT3 + Dexamethason |
Dexamethason HOẶC Kháng 5-HT3# |
Olanzapin + Palonosetron + Dexamethason |
Olanzapin
|
|
Thuốc kháng NK-1 + Kháng 5-HT3 + Dexamethason + Olanzapin |
Olanzapin + Dexamethason
|
|
Nguy cơ thấp (10-30%) |
Dexamethason |
|
HOẶC Metoclopramid |
||
HOẶC Thuốc kháng 5-HT3 $ |
||
Nguy cơ rất thấp ( |
Không cần dự phòng |
|
Thuốc ung thư đường uống |
||
Trung bình và cao |
Thuốc kháng 5-HT3 $ |
|
Thấp và rất thấp |
Không cần dự phòng |
|
Chú thích: *: Nếu thuốc kháng NK-1 sử dụng là aprepitant thì ngày 2, 3 dùng thêm aprepitant # : ondansetron hoặc granisetron hoặc dolasetron. Không cần thiết nếu ngày 1 dùng Palonosetron. $: ondansetron hoặc granisetron hoặc dolasetron |
Bảng 3.PL4.12. Chế độ liều của thuốc chống nôn trong kiểm soát tác dụng phụ gây nôn, buồn của
thuốc điều trị ung thư
Phân loại |
|
|
|
thuốc chống nôn |
Thuốc |
Liều |
Một số lưu ý khi sử dụng |
Kháng 5-HT3 |
Dolasetron |
Một lần 100 mg tĩnh mạch hoặc 200 mg uống |
Hiệu quả của đường uống và đường tiêm như nhau Hiệu quả của liều đơn và đa liều như nhau trong kiểm soát nôn cấp Không thực sự hiệu quả trong kiểm soát nôn muộn Độc tính trên tim: Kéo dài khoảng QT hoặc PR Liều đơn tĩnh mạch tối đa của ondansetron là 16 mg |
Granisetron |
HEC: một lần 1-3 mg tĩnh mạch hoặc 2 mg uống MEC: một lần 1 mg tĩnh mạch hoặc 2 mg uống |
||
Ondansetron |
HEC: 1-4 liều 8 mg tĩnh mạch hoặc 2-3 liều 8 mg uống MEC: một liều 8 mg tĩnh mạch hoặc 2 liều 8 mg uống |
||
Palonosetron |
Một liều 0,25 mg tĩnh mạch |
Hiệu quả hơn các thuốc kháng 5-HT3 thế hệ I. Lựa chọn trong phác đồ 3 thuốc không chứa thuốc kháng NK để dự phòng nguy cơ nôn cao và trung bình Sau khi dùng palonosetron, các thuốc kháng 5-HT3 thế hệ 1 có ít vai trò trong việc kiểm soát nôn muộn |
|
Kháng NK-1 |
Aprepitant |
HEC: Ngày 1 (125 mg uống), ngày 2 và 3 (80 mg uống) MEC: như HEC, từ chu kỳ 1 cho AC hoặc khi nhiều yếu tố nguy cơ tồn tại |
|
Fosaprepitant |
Ngày : 115 mg tĩnh mạch, ngày 2 và ngày 3: 80 mg uống |
||
Glucocorticoid |
Dexamethason |
Khi phối hợp kháng NK1: HEC: Ngày 1 (12 mg tĩnh mạch hoặc uống), ngày 2-4 (8 mg tĩnh mạch hoặc uống) MEC: Ngày 1 ( 12 mg tĩnh mạch hoặc uống), ngày 2-3 (8 mg tĩnh mạch hoặc |
Hiệu quả rõ ràng trong kiểm soát nôn cấp và nôn muộn Có thể giảm liều hoặc không dùng nếu phác đồ đã chứa steroid Bệnh nhân không dung nạp dexamethason, có thể thay |
Phân loại |
|
|
|
thuốc chống nôn |
Thuốc |
Liều |
Một số lưu ý khi sử dụng |
|
|
uống) đối với phác đồ nôn muộn Khi không phối hợp kháng NK1: HEC: Ngày 1 ( 12 mg tĩnh mạch hoặc uống), ngày 2-4 (8 mg tĩnh mạch hoặc uống, 2 lần mỗi ngày) MEC: Ngày 1 (12 mg tĩnh mạch hoặc uống), ngày 2-3 (8 mg tĩnh mạch hoặc uống 2 lần mỗi ngày) đối với phác đồ nôn muộn |
thế bằng olanzapin Thận trọng với nguy cơ tăng đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường |
|
Olanzapin |
10mg/ngày (5mg/ngày với bệnh nhân có gặp nhiều tác dụng phụ) |
Phác đồ phối hợp 3 thuốc hoặc 4 thuốc cho nguy cơ nôn cao và trung bình Hiệu quả hơn metoclopramid trong kiểm soát nôn bộc phát Tác dụng phụ: ức chế thần kinh trung ương, kéo dài khoảng QT Thận trọng ở người cao tuổi, người suy nhược + Thận trọng khi kê cùng haloperidol hay metoclopramid Chống chỉ định phối hợp với benzodiazepin |
|
Metoclopramid |
10 – 20 mg mỗi 6 giờ |
Tác dụng phụ: gây rối loạn vận động, kéo dài khoảng QT, tăng nhu động ruột Tránh dùng đồng thời với olanzapin, phenothiazin, haloperidol Thận trọng: bệnh nhân cao tuổi, cơ thể suy nhược |
Chú thích: HEC: hóa trị gây buồn nôn/nôn tỷ lệ cao; MEC: hóa trị gây buồn nôn/nôn tỷ lệ trung bình AC: anthracyclin và cyclophosphamid |
Phụ lục . Tác dụng không mong muốn gây tiêu chảy của một số thuốc hoá trị và xử trí
Tiêu chảy là tác dụng không mong muốn thường gặp của nhiều tác nhân hóa điều trị. Hầu hết các trường hợp gặp tiêu chảy thường không nghiêm trọng; nhưng một số trường hợp cần phải giảm liều, thậm chí đe dọa tính mạng.
Một số tác nhân hóa trị gây tiêu chảy
5-Fluouracil (5-FU)
Thuốc 5-FU làm hạn chế phân bào của các tế bào tiết dịch, dẫn đến tăng tỷ lệ các tế bào tiết dịch chưa trưởng thành so với tế bào ruột non trưởng thành có nhung mao. Thể tích dịch tại ruột non tăng vượt quá khả năng hấp thụ của đại tràng, dẫn đến tiêu chảy. 5-FU dùng tiêm bolus gây tiêu chảy nhiều hơn truyền tĩnh mạch kéo dài. Chế độ liều theo tuần gây tiêu chảy nhiều hơn chế độ liều theo tháng. Tiêu chảy thường gặp nhiều nhất khi dùng kết hợp 5-FU với leucovorin. Hay gặp ở nữ nhiều hơn nam, nguyên nhân có thể do thiếu hụt men dihydropyrimidin dehydrogenase (DPYD), men đầu tiên trong chuỗi ba men tham gia vào quá trình chuyển hóa 5-FU.
Irinotecan
Thuốc irinotecan thường gây ra tiêu chảy cấp tính (ngay sau khi dùng thuốc) hoặc tiêu chảy muộn. Tác dụng phụ này là do irinotecan có cấu trúc tương tự acetylcholin. Tuy nhiên, tiêu chảy muộn lại không phải do giải phóng acetylcholin mà do sự kết hợp của nhiều yếu tố gây mất nhu động ruột và các yếu tố kích thích bài tiết gây độc tính trực tiếp cho niêm mạc ruột. Tiêu chảy muộn thường xảy ra ít nhất 24 giờ sau khi dùng thuốc, có thể đe dọa tính mạng; đặc biệt trong phác đồ phối hợp với 5-FU và leucovorin. Liều mỗi 3 tuần gây tiêu chảy nhiều hơn liều hàng tuần.
Capecitabin
Thuốc capecitabin là tiền chất của 5-FU, khi dùng liều thông thường 2.000mg/m2/ngày trong 14 ngày chu kỳ 21 ngày có nguy cơ tiêu chảy trên 30-40% bệnh nhân (mức độ nghiêm trọng 10-20% bệnh nhân).
Một số tác nhân khác
Taxan: Tỷ lệ tiêu chảy của docetaxel 19-47%; Tiêu chảy độ 3 từ 0-27%, đặc biệt bệnh nhân trên 65 tuổi. Paclitaxel liều 175-225 mg/m2 tỷ lệ xảy ra tiêu chảy khoảng 39% (3% ở mức độ 3 và 4); còn liều hàng tuần khoảng 3-7% tiêu chảy ở mức độ 3.
Anthracyclin: Với dạng anthracyclin thông thường, tiêu chảy xảy ra không phổ biến (khoảng 15%) nhưng ở dạng doxorubicin liposome, tiêu chảy lên đến 45%, trong đó 3% ở mức độ 3-4, đặc biệt chủ yếu ở người cao tuổi.
Tần suất và mức độ tiêu chảy và hướng dẫn kiểm soát tác dụng không mong muốn này của một số tác nhân hóa trị được trình bày trong bảng 1.PL4.13, 2.PL4.13 và hình 1.PL4.13.
Bảng 1.PL4.13. Tần suất gặp tiêu chảy ở mức độ 3 và 4 của một số thuốc hóa trị
STT |
Tác nhân hóa điều trị |
Tỷ lệ gặp mức độ 3 và 4 (%) |
1 |
CapeIRI (capecitabin/irinotecan) |
47 |
2 |
FOLFOXIRI (fluorouracil/leucovorin/oxaliplatin/irinotecan) |
20 |
3 |
mIFL (irinotecan/fluorouracil) |
19 |
4 |
Bolus fluorouracil và acid folinic |
16 |
5 |
Irinotecan và fluorouracil và acid folinic |
15 |
6 |
Docetaxel và capecitabin |
14 |
7 |
FOLFIRI (fluorouracil/leucovorin/irinotecan) |
14 |
8 |
FLOX (fluorouracil/leucovorin/oxaliplatin) |
10 |
Tần suất và mức độ tiêu chảy của một số tác nhân nhắm trúng đích được trình bày trong bảng 2.PL4.13.
Bảng 2.PL4.13. Tần suất và mức độ tiêu chảy của một số tác nhân nhắm trúng đích
STT |
Phân nhóm |
Hoạt chất |
Tỷ lệ tiêu chảy (%) |
Tỷ lệ tiêu chảy mức độ 3 và 4 (%) |
1 |
Kháng EGFR |
Gefinitib |
26–52 |
1–5 |
Erlotinib |
18–57 |
3–6 |
||
Afatinib |
18–57 |
3–6 |
||
Cetuximab |
13–28 |
4–28 |
||
Panitumumab |
21 |
8–20 |
||
2 |
Kháng HER2 |
Lapatinib |
47–75 |
3–14 |
Trastuzumab |
2–63 |
2–6 |
||
Pertuzumab |
67 |
5–8 |
||
3 |
Kháng VEGF |
Bevacizumab |
20 |
2–7 |
Aflibercept |
58–69 |
13–19 |
||
4 |
Ức chế tyrosin kinase nhiều đích
|
Imatinib |
20–26 |
1 |
Pazopanib |
52 |
4 |
||
Sunitinib |
44–55 |
5–8 |
||
Sorafenib |
43–55 |
2–8 |
||
Regorafenib |
34–40 |
5–8 |
||
Cabozantinib |
64 |
12 |
||
5 |
Kháng mTOR |
Everolimus |
30 |
1–3 |
Temsirolimus |
27 |
1 |
Phụ lục – Tác dụng không mong muốn gây thoát mạch và quy trình xử trí thoát mạch của các thuốc điều trị ung thư
Thoát mạch
Triệu chứng lâm sàng
Xuất hiện ngay sau khi thuốc bị thoát mạch, nhưng có thể xuất hiện muộn từ một ngày đến vài tuần.
Ban đầu, thường biểu hiện tại chỗ là nóng rát hoặc tê bì, ban đỏ nhẹ, ngứa và sưng phồng.
Trong vòng 2-3 ngày, ban đỏ và đau tăng lên, da đổi màu và chai cứng lại, bong vảy khô hoặc rộp lên cũng có thể xuất hiện.
Nếu khối lượng dịch bị thoát mạch ít, các triệu chứng có thể biến mất trong vài tuần tiếp theo. Nếu thuốc thoát ra lan rộng, sâu thì đỏ da, đau, hoại tử, bong vảy và loét sẽ tăng lên; hoại tử vàng có thể xuất hiện sau vài tuần.
Phân loại các tác nhân gây thoát mạch
Có thể phân loại các thuốc hóa trị thành ba nhóm dựa theo mức độ gây hoại tử mô khi thoát mạch:
Nhóm chất không gây phỏng (non-vesicant): không gây loét; nếu có thoát mạch thì hiếm khi xảy ra các phản ứng cấp tính hoặc tiến triển thành hoạt tử.
Nhóm chất gây kích thích (irritant): gây viêm hoặc đau tại vị trí thoát mạch.
Một số chất kích thích cũng có thể gây loét, nhưng chỉ trong trường hợp một lượng thuốc rất lớn bị thoát vào mô.
Nhóm gây phỏng (vesicant):khi bị thoát mạch có thể gây phồng rộp hoặc loét, thậm chí gây hoại tử mô hoặc lột da.
Bảng 1.PL4.14. Phân loại các tác nhân gây thoát mạch
Nhóm chất gây phỏng |
Nhóm chất gây kích thích |
Nhóm chất không gây phỏng |
Các thuốc liên kết ADN Doxorubicin Epirubicin Dactinomycin Các thuốc không liên kết ADN Vincristin Vinorelbin |
Cyclophosphamid Dacarbazin Etoposid Fluorouracil Ifosfamid Carboplatin Cisplatin Docetaxel Irinotecan Oxaliplatin Paclitaxel Topotecan |
Bleomycin Etoposid Gemcitabin Methotrexat Kháng thể đơn dòng |
Các yếu tố nguy cơ gây thoát mạch
Yếu tố liên quan tới bệnh nhân
Mạch máu nhỏ (trẻ em, trẻ sơ sinh,…)
Tĩnh mạch yếu (người cao tuổi, bệnh nhân ung thư,…)
Tĩnh mạch cứng, xơ hóa
Vị trí tiêm tĩnh mạch bị di chuyển
Suy giảm tuần hoàn (vị trí đặt cannula bị u, phù hạch bạch huyết,…)
Bệnh mắc kèm (ĐTĐ, hội chứng Raynaud, tổn thương do xạ trị,…)
Khó khăn khi báo cáo triệu chứng sớm
Không có khả năng báo cáo các cảm giác khó chịu (như bệnh nhân bị an thần, hôn mê,…)
Giảm/mất cảm giác (do kết quả từ bệnh thần kinh, ĐTĐ, bệnh mạch máu ngoại biên,…)
Đặt đường truyền và quy trình tiêm truyền
Nhân viên chưa được đào tạo hoặc thiếu kinh nghiệm
Vị trí đặt đường truyền không phù hợp (ví dụ: mặt sau bàn tay, gần xương,…)
Chọc dò tĩnh mạch nhiều lần để đặt đường truyền
Tiêm bolus
Tốc độ truyền nhanh
Trang thiết bị
Loại và kích thước catheter
Kim bướm
Tác nhân điều trị
Khả năng liên kết với ADN
Khả năng diệt tế bào nhân lên
Khả năng gây giãn mô hoặc mạch máu
pH, áp suất thẩm thấu, dung môi pha loãng
Các chất giải độc đặc hiệu đối với một số nhóm hóa điều trị
Trong trường hợp bị thoát mạch, có thể sử dụng một số chất giải độc đặc hiệu như trong Bảng 2.PL4.14.
Bảng 2.PL4.14. Các chất giải độc đặc hiệu đối với một số nhóm hóa điều trị
Thuốc thoát mạch |
Chất giải độc đặc hiệu |
Cách sử dụng chất giải độc đặc hiệu |
Các anthracyclin (doxorubicin, epirubicin) |
Savene™ (dexrazoxan) |
Hoàn nguyên Savene™ bằng 25 mL nước cất vô khuẩn, trước khi pha loãng với dịch truyền. Truyền tĩnh mạch liên tục Savene™ (dexrazoxan) phong bế vị trí thoát mạch trong 3 ngày: Ngày 1: 1.000mg/m2 càng sớm càng tốt, không muộn hơn 6 giờ sau khi xảy ra thoát mạch. Ngày 2: 1.000mg/m2. Ngày 3: 500mg/m2. |
DMSO tại chỗ (99%) |
Thoa 1 lớp mỏng DMSO (dimethyl sulfoxid) (99%) vào vị trí thoát mạch càng sớm càng tốt, trong vòng 10-25 phút sau thoát mạch. Lặp lại mỗi 8 giờ x 7 ngày. |
|
Các alkaloid vinca |
Hyaluronidase |
Tiêm hyaluronidase trong vòng 1 giờ sau khi thoát mạch. Pha loãng 150 – 1.500 IU hyaluronidase trong 1mL nước cất vô trùng. Tiêm dưới da (quanh vùng thoát mạch) 1mL hyaluronidase chia thành 5 lần tiêm (mỗi lần 0,2mL) xung quanh vị trí thoát mạch. |
Các taxan |
Hyaluronidase |
Tiêm hyaluronidase trong vòng 1 giờ sau khi thoát mạch Pha loãng 150 – 1.500 IU hyaluronidase trong 1mL nước cất vô trùng. Tiêm dưới da (quanh vùng thoát mạch) 1mL hyaluronidase chia thành 5 lần tiêm (mỗi lần 0,2mL) xung quanh vị trí thoát mạch. |
Dự phòng biến chứng thoát mạch
Một số biện pháp phòng ngừa đơn giản có thể giảm thiểu khả năng thoát mạch là:
Đối với đường truyền ngoại vi: nên chọn những đường truyền mới được đặt, lựa chọn các tĩnh mạch lớn, còn nguyên vẹn và máu phải trở lại kim tiêm truyền tốt trước khi bắt đầu truyền.
Vị trí đặt đường truyền nên lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau: Cẳng tay (tĩnh mạch nền, tĩnh mạch đầu và tĩnh mạch giữa), mu bàn tay, cổ tay, hố trước khu u.
Các kim bướm hoặc kim nhựa cần được cố định chặt bằng băng dính.
Xác định sự thông của đường truyền bằng cách bơm 5-10mL natriclorid 0,9% hoặc glucose 5%.
Nên sử dụng catheter tĩnh mạch trung tâm.
Cần pha loãng các thuốc hóa chất, nên truyền vào tĩnh mạch ở cẳng tay. Sau khi truyền hóa chất nên truyền tiếp dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%. Trong quá trình truyền, nên theo dõi chặt dấu hiệu đau (thường được mô tả như cảm giác nóng rát chạy dọc theo tĩnh mạch) và kiểm tra biểu hiện ban đỏ và sưng.
Quy trình xử trí thoát mạch hóa trị trên bệnh nhân ung thư
Quy trình xử trí thoát mạch hóa trị trên bệnh nhân ung thư được trình bày trong sơ đồ dưới đây:
Nguy cơ sốt do giảm bạch cầu theo phác đồ hóa trị
Phụ lục . Sốt và giảm bạch cầu trung tính trên bệnh nhân sử dụng hóa trị
Bảng 1.PL4.15. Nguy cơ sốt do giảm bạch cầu theo phác đồ hóa trị
Loại ung thư |
Nguy cơ >20% |
Nguy cơ (10-20%) |
Ung thư vú |
Doxorubicin + cyclophosphamid + paclitaxel TAC (Docetaxel, doxorubicin, cyclophosphamid TC (Docetaxel, cyclophosphamid) TCH (Docetaxel, carboplatin, trastuzumab) |
Docetaxel mỗi 3 tuần Paclitaxel mỗi 3 tuần CMF (Cyclophosphamid, methotrexat, fluoroceracil) AC→T (Doxorubicin, cyclophosphamid, docetaxel) FEC + T (fluoroceracil, epirubicin, cyclophosphamid, docetaxel) |
Ung thư phổi tế bào nhỏ |
Topotecan |
Etoposid/carboplatin |
Ung thư phổi không tế bào nhỏ |
|
Cisplatin/Paclitaxel Cisplatin/Vinorelbin Cisplatin/Etoposid Cisplatin/Docetaxel Carboplatin/Paclitaxel Docetaxel |
Ung thư đại trực tràng |
|
FOLFOX (fluoroceracil, leucovorin, oxaliplatin) |
Ung thư bàng quang |
MVAC (Methotrexat, vinblastin, doxorubicin, cisplatin) |
|
Ung thư lympho Hodgkin |
BEACOPP (Bleomycin, etoposid, doxorubicin, cyclophosphamid, vincristin, procarbazin, prednison) |
|
Ung thư thận |
Doxorubicin/gemcitabin |
|
Ung thư lympho không Hodgkin |
EPOCH (Etoposid, prednison, vincristin, cyclophosphamid, doxorubicin) ICE (Ifosfamid, carboplatin, etoposid) CHOP-14 (Cyclophosphamid, doxorubicin, vincristin, prednison) MINE (Mesna, ifosfamid, mitoxantron, etoposide) DHAP (Dexamethason, cisplatin, cytarabin) ESHAP (Etoposid, methylprednisolon, cisplatin, cytarabin) |
GDP (Gemcitabin, dexamethason, cisplatin/carboplatin) CHOP (Cyclophosphamid, doxorubicin, vincristin, prednison), bao gồm cả phác đồ với doxorubicin dạng liposome
|
|
CVAD liều cao (Cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, dexamethason) |
|
U hắc tố ác tính |
Dacarbazin, cisplatin, vinblastin, interleukin-2, interferon alpha |
|
Ung thư buồng trứng |
Topotecan Docetaxel
|
Carboplatin/Docetaxel
|
Sarcoma phần mềm |
MAID (mesna, doxorubicin, ifosfamid, dacarbazin) Doxorubicin Ifosfamid/doxorubicin |
|
Ung thư tinh hoàn |
VeIP (vinblastin, ifosfamid, cisplatin) VIP (etoposid, ifosfamid, cisplatin) BEP (bleomycin, etoposid, cisplatin) TIP (paclitaxel, ifosfamid, cisplatin) |
Etoposid/cisplatin |
Ung thư cổ tử cung |
|
Cisplatin/topotecan Paclitaxel/cisplatin Topotecan Irinotecan |
Ung thư thực quản và dạ dày |
|
Irinotecan/cisplatin Epirubicin/cisplatin/fluouracil Epirubicin/cisplatin/capecitabin |
Dự phòng yếu tố kích thích tăng sinh dòng bạch cầu hạt (Granulocyte colony simulating factor_G-CSF) trên bệnh nhân có giảm bạch cầu do hóa trị
Đánh giá bệnh nhân cho việc sử dụng dự phòng G-CSF
Đánh giá bệnh nhân cho việc sử dụng dự phòng G-CSF theo sơ đồ dưới đây:
Hình 1.PL4.15. Bảng đánh giá bệnh nhân cho việc dự phòng bằng G-CSF theo EORTC
Các thuốc tăng sinh bạch cầu Filgrastim
Filgrastim là một yếu tố kích thích tăng sinh dòng bạch cầu hạt (G-CSF: Granulocyte colony stimulating factor).
Nhược điểm: phải dùng hàng ngày, kéo dài cho đến khi số lượng bạch cầu hạt về giá trị bình thường.
Dự phòng nguyên phát: Dùng G-CSF trong chu kỳ hóa trị đầu tiên ở bệnh nhân được đánh giá là có nguy cơ cao xảy ra FN.
Dự phòng thứ phát: Dùng G-CSF trong tất cả chu kỳ hóa trị tiếp theo khi bệnh nhân đã có tiền sử biến cố FN hoặc phải giảm/hoãn liều do giảm bạch cầu.
Điều trị: Dùng CSFs cho FN như liệu pháp hỗ trợ kháng sinh ở bệnh nhân hóa điều trị có phát triển biến chứng liên quan nhiễm trùng (biến chứng sốt do hạ bạch cầu). -Liều dùng và cách dùng: Liều hàng ngày 5 mcg/kg tiêm dưới da (thường dùng) hoặc truyền tĩnh mạch đến khi bạch cầu phục hồi về mức bình thường hay gần bình thường theo tiêu chuẩn.
Pegfilgrastim
Gắn thêm 1 phân tử PEG để kéo dài thời gian bán hủy. Chỉ dùng một liều dưới da 24 giờ sau hóa trị.
Chỉ dùng trong dự phòng.
Liều dùng và cách dùng: Một lần duy nhất mỗi chu kỳ, liều 6 mg tiêm dưới da (thường dùng) vào ngày kết thúc hóa trị.
Nhiễm khuẩn trên bệnh nhân ung thư có giảm bạch cầu trung tính
Chẩn đoán nhiễm khuẩn trên ung thư có giảm bạch cầu
Lâm sàng
Sốt là dấu hiệu nhiễm khuẩn thường gặp và xuất hiện sớm trên bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính. Sốt do giảm bạch cầu được định nghĩa là sốt ở những bệnh nhân giảm bạch cầu khi đo nhiệt độ 3 lần ở miệng trong 24 giờ là ≥ 38,0 0C (100,4 0F) hoặc một lần đo có nhiệt độ ≥38,5 0C (101,3 0F).
Kiểm tra thường xuyên tất cả vị trí nhiễm khuẩn phổ biến trên bệnh nhân ung thư có giảm bạch cầu trung tính bao gồm: miệng, họng-xoang, mũi, đường hô hấp, đường tiêu hóa, đường tiết niệu, da, mô mềm, vùng đáy chậu và vị trí đặt catheter.
Cần lưu ý dấu hiệu nhiễm khuẩn trên bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có thể bị che lấp do số lượng bạch cầu thấp dẫn đến khả năng đáp ứng viêm kém. Trong một số trường hợp như sốc nhiễm khuẩn hoặc điều trị bằng corticoid, bệnh nhân có nhiễm khuẩn nhưng không sốt, thậm chí thân nhiệt lại giảm.
Cận lâm sàng
Giảm bạch cầu được định nghĩa là lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối 9/L), giảm bạch cầu nặng khi lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối 9/L) và giảm bạch cầu rất nặng khi
100/µL (tương đương với 9/L). Giảm bạch cầu > 7 ngày được gọi là giảm bạch cầu kéo dài.
Cấy máu ít nhất 2 lần (bao gồm cả vị trí đặt catheter).
Cấy các bệnh phẩm khác tại vị trí khác nếu có dấu hiệu nhiễm khuẩn.
Xét nghiệm huyết học và hóa sinh: hồng cầu, tiểu cầu, ure, điện giải, hóa sinh gan, thận.
Xét nghiệm chẩn đoán khác: chụp X-quang, chọc hút và sinh thiết tổn thương da, đo phân áp oxy khi có dấu hiệu bệnh hô hấp hoặc thở nhanh…
Phân tầng nguy cơ nhiễm khuẩn trên bệnh nhân sốt có giảm bạch cầu trung tính
Bảng 2.PL4.15. Phân tầng nguy cơ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân sốt có giảm bạch cầu trung tính
Nguy cơ cao |
Nguy cơ thấp |
MASCC Giảm bạch cầu trung tính: thời gian giảm bạch cầu > 7 ngày hoặc ANC Lâm sàng không ổn định Bệnh phối hợp Suy giảm chức năng thận Suy giảm chức năng gan Các bệnh lý khác kèm theo Cường độ phác đồức chế miễn dịch Tuổi cao |
MASCC ≥ 21 Thời gian giảm bạch cầu ≤ 7 ngày Lâm sàng ổn định Không có bệnh phối hợp |
Bảng 3.PL4.15. Thang điểm MASCC (Multinational Association for Supportive Care in Cancer)
Đặc điểm |
Điểm |
Mức độ triệu chứng |
|
Không có triệu chứng hoặc triệu chứng nhẹ Triệu chứng trung bình |
5 3 |
Không có tăng HA |
5 |
Không có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
4 |
U đặc hoặc không có nhiễm nấm trước đó |
4 |
Không mất nước |
3 |
Bệnh nhân ngoại trú |
3 |
Tuổi |
2 |
Phác đồ kháng sinh kinh nghiệm trên bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính
Dự phòng nhiễm khuẩn
Trước khi xem xét dự phòng kháng sinh, bệnh nhân được phân tầng nguy cơ nhiễm khuẩn ở 3 mức là thấp, trung bình và cao dựa trên bệnh lý nền, tình trạng bệnh, thời gian giảm bạch cầu trung tính, phác đồ hóa trị và cường độ phác đồ ức chế miễn dịch.
Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm khuẩn trung bình và cao được khuyến cáo dự phòng đơn độc bằng phác đồ fluoroquinolon (levofloxacin hoặc ciprofloxacin). Ưu tiên levofloxacin trong trường hợp có nguy cơ nhiễm khuẩn niêm mạc liên quan đến vi khuẩn nhóm Streptococcal viridans xâm lấn. Nếu bệnh nhân không dung nạp với fluoroceracil, có thể sử dụng cotrimoxazol.
Điều trị nhiễm khuẩn
Sau khi phân tầng nguy cơ các biến chứng nhiễm khuẩn dựa trên thời điểm sốt, thời gian và mức độ giảm bạch cầu trung tính, điểm ECOG (định nghĩa như bảng 4.PL4.15), điểm MASCC (định nghĩa như bảng 2.PL4.15), chức năng gan, thận, bệnh lý cấp tính mắc kèm, phác đồ điều trị và tình trạng bệnh lý nền, bệnh nhân được điều trị như sau:
Đối với bệnh nhân nguy cơ thấp:
Bệnh nhân ngoại trú: sử dụng kháng sinh đường uống với phác đồ phối hợp ciprofloxacin/amoxicillin-acid clavulanic hoặc ciprofloxacin/clindamycin nếu bệnh nhân dị ứng penicillin hoặc phác đồ đơn độc moxifloxacin hoặc levofloxacin. Có thể sử dụng phác đồ kháng sinh đường tĩnh mạch.
Bệnh nhân nội trú: sử dụng kháng sinh đường uống với phác đồ phối hợp ciprofloxacin/amoxicillin-acid clavulanic hoặc ciprofloxacin/clindamycin nếu bệnh nhân dị ứng penicillin hoặc phác đồ đơn độc moxifloxacin.
Bệnh nhân cũng có thể sử dụng phác đồ kháng sinh đường tĩnh mạch như bệnh nhân nguy cơ cao.
Chỉ sử dụng phác đồ đường uống cho bệnh nhân không buồn nôn/nôn, dung nạp tốt và không được dự phòng bằng fluoroquinolon trước đó. Moxifloxacin không có tác dụng trên Pseudomonas aeruginosa nên không sử dung moxifloxacin trong trường hợp nghi ngờ nhiễm Pseudomonas aeruginosa.
Đối với bệnh nhân nguy cơ cao:
Sử dụng kháng sinh đường tĩnh mạch: Sử dụng phác đồ đơn độc piperacillintazobactan, carbapenem; ceftazidim hoặc cefepim.
Phối hợp thêm kháng sinh vào phác đồ khuyến cáo trong các trường hợp sau:
Trường hợp nghi ngờ nhiễm Pseudomonas aeruginosa (ví dụ tiền sử nhiễm Pseudomonas aeruginosa): phối hợp các kháng sinh nhạy cảm trên Pseudomonas aeruginosa
Bệnh nhân có lâm sàng không ổn định: Phối hợp β-lactam phổ rộng (meropenem, piperacillin-tazobactan, imipenem-cilastatin) với aminoglycosid và vancomycin.
Thêm vancomycin vào phác đồ điều trị kinh nghiệm trong các trường hợp: có biểu hiện lâm sàng rõ ràng của nhiễm khuẩn nghiêm trọng liên quan đến đặt catheter tĩnh mạch; cấy máu dương tính với vi khuẩn gram dương trước khi làm kháng sinh đồ; đã biết có Pneumococci kháng penicillin/cephalosporin hoặc MRSA (Methicillinresistant Staphylococcus aureus); bệnh nhân có lâm sàng không ổn định (hạ HA hoặc sốc) và đang chờ kết quả cấy máu; nhiễm khuẩn da/mô mềm (đặc biệt các nơi nhiễm khuẩn do MRSA là phổ biến). Trong trường hợp nhiễm vi khuẩn kháng vancomycin hoặc bệnh nhân không dùng được vancomycin: dùng linezolid hoặc daptomycin.
Điều chỉnh phác đồ kháng sinh theo vị trí nhiễm khuẩn, hình ảnh X quang và/hoặc kháng sinh đồ (nếu có):
Thâm nhiễm phổi: thêm azithromycin hoặc fluoroquinolon để bao phủ vi khuẩn không điển hình. Cân nhắc thêm vancomycin hoặc linezolid nếu nghi ngờ nhiễm MRSA.
Nếu có biến chứng như hạ HA và viêm phổi hoặc nghi ngờ vi khuẩn kháng thuốc: thêm aminoglycosid hoặc fluoroquinolon và/hoặc vancomycin.
Nếu có viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn gram âm: thêm vancomycin hoặc chuyển sang carbapenem nếu trước đó chưa dùng carbapenem..
Nhiễm khuẩn xoang/mũi: thêm kháng sinh tác dụng trên vi khuẩn gram dương nếu viêm mô tế bào quanh mắt do nhiễm khuẩn xoang/mũi mở rộng.
Nhiễm khuẩn tại miệng/niêm mạc miệng: nếu có loét/hoại tử, cần đảm bảo phác đồ điều trị có phổ trên vi khuẩn kị khí.
Nhiễm khuẩn tại da/mô mềm: thêm kháng sinh tác dụng trên vi khuẩn gram dương. Đau vùng bụng: Nếu nghi ngờ nhiễm Clostridium difficile, thêm vancomycin (ưu tiên) hoặc fidaxomicin hoặc metronidazol. Đảm bảo phác đồ điều trị có phổ trên vi khuẩn kị khí.
Tiêu chảy: thêm vancomycin (ưu tiên) hoặc fidaxomicin hoặc metronidazol nếu nghi ngờ hoặc xác định nhiễm Clostridium difficile.
Đau quanh trực tràng: đảm bảo phác đồ điều trị có phổ trên vi khuẩn kị khí. Cân nhắc sử dụng kháng sinh tác dụng trên Enterococci.
Đặt các thiết bị can thiệp mạch: thêm kháng sinh tác dụng trên vi khuẩn gram dương ngay khi bắt đầu hoặc sau 48 giờ khi không đáp ứng.
Mụn sẩn/các dạng tổn thương khác: thêm kháng sinh tác dụng trên vi khuẩn gram dương.
Các triệu chứng trên thần kinh trung ương: phác đồ kháng sinh ban đầu dựa trên kết quả hội chẩn. Nếu nghi ngờ viêm màng não, sử dụng phác đồ phối hợp kháng sinh βlactam có tác dụng trên Pseudomonas aeruginosa (cefepim, ceftazidim, meropenem) với vancomycin và ampicillin (để bao phủ Listeriosis). Nếu dùng meropenem thì không cần phối hợp ampicillin.
Nếu bệnh nhân có nguy cơ nhiễm vi khuẩn kháng thuốc như huyết động không ổn định hoặc cấy máu dương tính hoặc có nguy cơ tiếp xúc với vùng lưu hành vi khuẩn kháng thuốc:
Nếu nghi ngờ nhiễm tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA): thêm vancomycin, linezolid hoặc daptomycin.
Nếu nghi ngờ nhiễm cầu khuẩn ruột kháng Vancomycin (VRE): thêm linezolid hoặc daptomycin.
Nếu nghi ngờ nhiễm chủng tiết men beta-lactamase phổ rộng (ESBL): dùng phác đồ carbapenem (meropenem hoặc imipenem-cislastatin).
Nếu nghi ngờ nhiễm Klebsiella sinh carbapenemases (KPCs): dùng colistin hoặc tigecyclin.
Bệnh nhân dị ứng penicillin có dung nạp cephalosporin nhưng có tiền sử phản ứng quá mẫn mức trung bình như phát ban, co thắt phế quản thì tránh dùng β-lactam. Có thể thay thế bằng phác đồ phối hợp ciprofloxacin/clindamycin hoặc aztreonam/vancomycin.
Thời gian điều trị kháng sinh
Nếu xác định được ổ nhiễm trùng gây triệu chứng sốt, kháng sinh cần được dùng theo thời gian tương ứng với tác nhân gây bệnh cụ thể và vị trí nhiễm trùng (có thể kéo dài 7-10 ngày, thậm chí 14 ngày).
Trong trường hợp không rõ nguồn gốc nhiễm trùng, thời điểm ngừng thuốc kháng sinh thường phụ thuộc vào tình trạng giảm sốt và giảm bạch cầu. Nên ngừng thuốc kháng sinh nếu số lượng bạch cầu đa nhân trung tính tăng đến > 500/µl và bệnh nhân hết sốt.
Đối với bệnh nhân không rõ ổ nhiễm trùng, đã hạ sốt nhưng vẫn trong tình trạng giảm bạch cầu, kéo dài điều trị tới 14 ngày đồng thời theo dõi sát sao khi ngừng kháng sinh.
Đối với bệnh nhân xác định được ổ nhiễm trùng và lâm sàng đáp ứng với điều trị kháng sinh, nên chuyển đổi đường dùng từ đường tiêm sang uống thích hợp để hoàn thành quá trình điều trị.
Bảng 4.PL4.15. Chỉ số tình trạng chức năng toàn thân
Điểm |
EOCG |
0 |
Hoàn toàn không có triệu chứng gì |
1 |
Có triệu chứng nhưng vẫn đi lại được dễ dàng |
2 |
Có triệu chứng và nằm giường |
3 |
Có triệu chứng và nằm giường > 50% thời gian nhưng không liệt gưòng |
4 |
Liệt giường |
5 |
Tử vong |
Phụ lục – Thiếu máu và điều trị thiếu máu do hóa trị
Thiếu máu và thiếu sắt là biến chứng thường gặp trên bệnh nhân có khối u rắn hoặc bệnh ác tính huyết học, đặc biệt trên bệnh nhân sử dụng hóa trị. Thiếu máu liên quan đến các triệu chứng mệt mỏi, suy giảm thể chất, chất lượng cuộc sống và thời gian sống còn toàn bộ.
Nguy cơ gây thiếu máu của tác nhân/phác đồ hóa trị
Nguy cơ gây thiếu máu của tác nhân/phác đồ hóa trị được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.PL4.16. Tỷ lệ thiếu máu liên quan đến tác nhân phác đồ hóa trị
|
Tỷ lệ gặp mức độ 1 và 2 (%) |
Tỷ lệ gặp mức độ 3 và 4 (%) |
Loại ung thư |
Tác nhân |
|
|
|
Cisplatin |
Không nhận được báo cáo |
11 |
Ung thư đầu, cổ |
Docetaxel |
73-85 |
2-10 |
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ |
58-60 |
27-42 |
Ung thư buồng trứng |
|
5-FU |
Không báo cáo |
11 |
Ung thư đầu, cổ |
50-54 |
5-8 |
Ung thư đại trực tràng |
|
Paclitaxel |
93 |
7 |
Ung thư vú |
Topotecan |
Không báo cáo |
32 |
Ung thư phổi tế bào nhỏ |
67 |
32 |
Ung thư buồng trứng |
|
Vinorelbin |
67-71 |
5-14 |
Ung thư vú |
Phác đồ |
|
|
|
Cisplatin- Cyclophosphamid |
43 |
9 |
Ung thư buồng trứng |
Cisplatin-etoposid |
59 |
16-55 |
Ung thư phổi tế bào nhỏ |
Etoposid-ifosfamid- cisplatin |
Không báo cáo |
52 |
Ung thư phổi tế bào nhỏ |
5-FU-carboplatin |
42 |
14 |
Ung thư đầu, cổ |
CHOP |
|
|
|
(Cyclophosphamiddoxorubicin-vincristinprednison) |
49 |
17 |
Ung thư lympho không Hogdkin |
Paclitaxel- doxorubicin |
78-84 |
8-11 |
Ung thư vú |
Paclitaxel- carboplatin |
10-59 |
5-34 |
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ |
Quản lý thiếu máu do hóa trị trên bệnh nhân có khối u rắn hoặc bệnh ác tính huyết học
Quản lý thiếu máu do hóa trị trên bệnh nhân có khối u rắn hoặc bệnh huyết học ác
Chú thích:
a: Các thông số khác đánh giá tình trạng thiếu sắt: %HPYO > 5% và hàm lượng Hb của hồng cầu lưới b: Liều duy nhất 1.000 mg sắt hoặc tổng liều tương đương trong nhiều lần truyền. Sắt đường uống được xem xét khi ferritin
c: Liều dùng ESA cần tuân thủ hướng dẫn sử dụng của thuốc (ví dụ như 450IU/tuần/kg cân nặng đối với epoetin alpha, beta, zeta hoặc 6,75mg/kg cân nặng mỗi 3 tuần hoặc 2,25mg/kg cân nặng hàng tuần đối với darbepoetin alpha; 20.000 IU mỗi lần một tuần đối với epoetin theta, có thể tăng gấp đôi sau 4 tuần khi không đáp ứng. Không được khuyến cáo tăng liều ESA hoặc đổi sang một ESA khác trong vòng 4-8 tuần ở bệnh nhân không đáp ứng.
Ký hiệu: CRP: protein C phản ứng; ESA: tác nhân kích thích hồng cầu, Hb: haemoglobin, ID: thiếu hụt sắt; IV: tĩnh mạch; RBC: hồng cầu; SF: ferritin huyết thanh; TSAT: độ bão hòa transferrin.
Tuy nhiên, khi dự phòng và điều trị thiếu máu, thiếu sắt do hóa trị sẽ có một số nguy cơ như sau:
Bảng 2.PL4.16. Nguy cơ và lợi ích của điều trị thiếu máu và thiếu sắt ở bệnh nhân ung thư
Tác nhân |
Lợi ích |
Nguy cơ |
ESA |
Giảm nhu cầu truyền hồng cầu Cải thiện triệu chứng liên quan đến thiếu máu |
Tăng nguy cơ huyết khối Chứng bất sản nguyên hồng cầu (Pure Red Cell Aplasia PRCA) (hiếm gặp) Tăng tỷ lệ tử vong trên những bệnh nhân không điều trị ung thư hoặc chỉ điều trị bằng xạ trị Chỉ hiệu quả trên 60% bệnh nhân Giảm đáp ứng theo thời gian |
Sắt tĩnh mạch |
Phục hồi thiếu máu do thiếu sắt Giảm nhu cầu truyền hồng cầu Tăng đáp ứng của ESA |
Tính an toàn lâu dài trên bệnh nhân ung thư chưa được thiết lập |
Truyền RBC |
Tăng nồng độ Hb và Hematocrit ngay lập tức trên 100 % trường hợp Cải thiện nhanh các triệu chứng liên quan đến thiếu máu |
Tăng nguy cơ huyết khối Phản ứng truyền máu và quá tải tuần hoàn Truyền tác nhân gây bệnh đã biết chưa biết Có thể giảm sự sống còn trong một số loại ung thư được điều trị bằng phẫu thuật Tăng nguy cơ nhiễm trùng do ức chế miễn dịch. |
Liều thường dùng ESA và sắt trong điều trị thiếu máu và thiếu sắt do hoá trị như sau:
Bảng 3.PL4.16. Liều dùng và cách dùng một số tác nhân kích thích hồng cầu và sắt
Tác nhân |
Liều dùng, cách dùng |
ESA |
|
Epoetin alpha |
450 IU/kg cân nặng, tiêm dưới da 1 lần/tuần hoặc 150 IU/kg cân nặng tiêm, dưới da 3 lần mỗi tuần. |
Epoetin beta |
30.000 IU tiêm dưới da (tương đương 450 IU/kg cân nặng trên bệnh nhân 70kg), sử dụng 1 lần/tuần hoặc chia 3-7 lần/tuần. |
Epoetin theta |
20.000 IU tiêm dưới da, không phụ thuộc trọng lượng cơ thể, sử dụng 1 lần/tuần, liều có thể tăng gấp đôi sau 4 tuần nếu Hb không tăng ít nhất 1 g/dL |
Epoetin zeta |
450 IU/kg cân nặng, tiêm dưới da 1 lần/tuần hoặc 150 IU/kg cân nặng tiêm dưới da 3 lần mỗi tuần. |
Darbepoetin alpha |
500µg (6,75µg/kg cân nặng), tiêm dưới da 3 tuần/lần hoặc 2,25µg/kg cân nặng tiêm dưới da 1 lần/tuần. |
Sắt tĩnh mạch |
|
Sắt gluconat |
Liều truyền tối đa: 125 mg sắt Thời gian truyền tối thiểu: 60 phút |
Sắt sucrose |
Liều truyền tối đa: 200 -500 mg sắt Thời gian truyền tối thiểu: 30-210 phút |
Sắt dextran |
Liều truyền tối đa: phụ thuộc loại sắt dextran, tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Thời gian truyền tối thiểu: 240-360 phút |
Sắt isomaltoside |
Liều truyền tối đa: 20 mg/kg cân nặng (có thể lên tới 1.000 mg) Thời gian truyền tối thiểu: 15 phút (nếu liều vượt quá 1.000 mg, thời gian truyền tối thiểu lên tới 30 phút) |
Sắt carboxymaltose |
Liều truyền tối đa: 20 mg/kg cân nặng (có thể lên tới 1.000 mg) Thời gian truyền tối thiểu: 15 phút (nếu liều vượt quá 1.000 mg, thời gian truyền tối thiểu lên tới 30 phút) |
Phụ lục . Tiêu chuẩn thực hành trong giai đoạn chuẩn bị thuốc điều trị ung thư
Giai đoạn này nên được thực hiện trong buồng pha chế thuốc độc tế bào chuẩn có áp lực âm.
Rửa tay với xà phòng và nước, đeo găng theo hướng dẫn.
Lau bề mặt bên trong tủ pha chế.
Lau lọ thuốc bằng cồn 70% để loại bỏ nhiễm bẩn với thuốc độc hại.
Lau vật tư sử dụng cho chuẩn bị thuốc bằng cồn 70% trước khi đặt bên trong tủ pha chế.
Sử dụng kim tiêm có thể tích phù hợp, tránh hút đầy hơn 75% chiều dài bơm tiêm.
Ống tiêm 3 mL hút dịch không vượt quá 2,3 mL.
Ống tiêm 5 mL hút dịch không vượt quá 3,8 mL.
Ống tiêm 10 mL hút dịch không vượt quá 7,5 mL.
Ống tiêm 20 mL hút dịch không vượt quá 15 mL.
Ống tiêm 30 mL hút dịch không vượt quá 22,5 mL.
Ống tiêm 60 mL hút dịch không vượt quá 50 mL.
Mỗi kim tiêm không dùng để chọc quá 3 lần.
Kiểm tra dung dịch sau khi hoàn nguyên để đảm bảo thuốc được hòa tan hoàn toàn trước khi rút dung dịch thuốc ra khỏi lọ/ống thuốc.
Điều chỉnh thể tích dung dịch thuốc và/hoặc loại bọt khí trong kim tiêm trước khi rút kim tiêm ra khỏi lọ.
Không dùng cả hai tay để đậy nắp bơm tiêm chứa thuốc, pít tông nên được kéo xuống để loại thuốc ở lõi kim tiêm và gắn một kim tiêm mới trước khi bơm thuốc vào túi truyền hoặc trước khi đưa sang khu vực sử dụng.
Không cắm bộ dây truyền vào túi truyền chứa thuốc độc hại hoặc xả dây truyền bằng dung dịch thuốc độc hại vào môi trường mà không được kiểm soát. Nên cắm bộ dây truyền vào túi truyền ngay trước khi thêm thuốc vào dung dịch truyền.
Chuẩn bị thuốc điều trị cho một bệnh nhân tại một thời điểm. Hạn chế chuẩn bị cùng lúc nhiều thuốc trong không gian làm việc của tủ pha chế tại một thời điểm.
Hoàn nguyên thuốc trong lọ:
Sát khuẩn nắp cao su với gạc tẩm cồn tiệt trùng, để khô hoàn toàn ít nhất 10 giây để tiệt khuẩn. Bề mặt lọ phải khô để tránh đưa cồn vào lọ.
Sử dụng kỹ thuật rút thuốc áp lực âm để hạn chế việc thuốc phun ra khỏi lọ do áp lực trong lọ quá cao.
Nên sử dụng gạc tiệt trùng tẩm cồn bọc quanh kim tiêm và nắp lọ trong khi rút thuốc ra khỏi lọ.
Sau khi rút dung dịch thuốc ra khỏi lọ, lau nắp lọ bằng gạc tẩm cồn để loại các giọt nhỏ thuốc phun ra khỏi lọ.
Thao tác với ống thuốc:
Gõ vào ống để loại bỏ thuốc ở phần trên cổ ống thuốc.
Lau cổ ống thuốc bằng gạc tẩm cồn.
Sử dụng thiết bị bẻ ống hoặc bọc gạc xung quanh cổ ống để bẻ ống thuốc, không sử dụng kẹp Kocher để bẻ ống.
Loại bỏ đầu ống thuốc vào hộp chứa đồ sắc nhọn.
Để ống khô, thêm từ từ chất pha loãng theo thành ống, nghiêng và xoay ống để đảm bảo độ ẩm của bột và lắc chậm để hòa tan.
Rút dung dịch thuốc ra khỏi ống bằng kim lọc hoặc ống hút có bộ lọc hạt 5micron. Điều chỉnh thể tích sau khi bỏ bộ lọc.
Loại bọt khí trong ống hoặc điều chỉnh thể tích bằng cách đóng nắp kim tiêm, đẩy pít tông tăng dần tới khi dung dịch xuất hiện ở trung tâm kim tiêm. Điều chỉnh thể tích bằng cách loại phần dư dung dịch trong ống thuốc.
Nếu thuốc độc hại ổn định trên 24 giờ và sẽ tiếp tục được sử dụng, chuyển thuốc vào lọ vô trùng có dán nhãn và ghi ngày rõ ràng.
Kiểm tra và ghi nhãn cho sản phẩm đúng quy định.
Rửa tay ngay sau khi tháo bỏ găng.
Phụ lục -Tiêu chuẩn thực hành trong giai đoạn thực hiện thuốc điều trị ung thư
Thực hiện thuốc đường tiêm truyền tĩnh mạch:
Chuẩn bị trang bị bảo hộ: găng tay, áo bảo hộ, khẩu trang và các thiết bị như bơm tiêm, kim tiêm, dây truyền, thiết bị tiêm truyền tự động.
Chuẩn bị sẵn bộ kít dùng cho sự cố tràn và thùng đựng rác thải y tế.
Mặc trang phục bảo hộ: rửa tay, đeo đôi găng thứ nhất, mặc áo choàng rồi đeo khẩu trang, sau đó đeo đôi găng thứ hai.
Luôn thực hiện các động tác ở vị trí thấp hơn vị trí của mắt.
Kiểm tra trực quan thuốc trước khi truyền.
Đặt một miếng thấm hút có mặt sau làm bằng plastic dưới vị trí tiêm truyền để thấm thuốc rò rỉ ra và ngăn ngừa thuốc tiếp xúc với da bệnh nhân.
Chỉ được xả các thuốc không độc hại hoặc tráng dây truyền bằng các dung dịch không chứa thuốc độc hại ở khu vực thực hiện thuốc.
Khi loại bọt khí khỏi bơm tiêm hoặc dây truyền, nên chặn đầu kim tiêm, bơm tiêm hoặc dây truyền bằng bông vô trùng tẩm cồn để thu hồi bất kỳ lượng thuốc điều trị ung thư nào ngẫu nhiên thoát ra.
Luôn tráng dây truyền trước và sau mỗi lần thực hiện thuốc, giữa hai thuốc, bằng dung môi tiêm truyền thích hợp như natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%.
Truyền thuốc theo y lệnh (kiểm soát tốc độ truyền,…)
Làm sạch bề mặt tiếp xúc với thuốc độc hại bằng chất tẩy rửa thích hợp.
Loại bỏ bơm tiêm, chai truyền (vẫn gắn với bộ dây truyền) đã sử dụng vào túi/hộp chứa rác thải độc hại theo quy định xử lý rác thải y tế.
Tháo và loại bỏ găng cẩn thận, rửa tay ngay sau khi tháo găng.
Thực hiện thuốc đường tiêm bắp hoặc tiêm dưới da:
Chuẩn bị trang phục bảo hộ (2 lớp găng tay, áo bảo hộ, kính bảo hộ, khẩu trang) và thiết bị cần thiết (bơm tiêm, kim an toàn, kim rút thuốc ra).
Chuẩn bị sẵn bộ kít dùng cho sự cố tràn và thùng đựng rác thải y tế.
Mặc trang phục bảo hộ: rửa tay, đeo đôi găng thứ nhất, mặc áo bảo hộ rồi đeo khẩu trang, sau đó đeo đôi găng thứ hai.
Luôn thực hiện các động tác ở vị trí thấp hơn vị trí của mắt.
Kiểm tra trực quan thuốc trước khi tiêm.
Tiêm thuốc theo y lệnh.
Tháo nắp bơm tiêm và nối với hệ thống kim an toàn.
Không loại bọt khí từ bơm tiêm hoặc tráng kim an toàn.
Loại bỏ ống tiêm (vẫn gắn với hệ thống kim an toàn) đã sử dụng vào túi/hộp chứa rác thải độc hại theo quy định xử lý rác thải y tế.
Tháo và loại bỏ găng cẩn thận, rửa tay ngay sau khi tháo găng.
Phụ lục . Một số nội dung tư vấn cho người bệnh mắc bệnh ung thư
Thông tin về hóa trị
Hóa trị là gì?
Hóa trị là thuốc được sử dụng để ngăn chặn các tế bào phát triển nhanh, trong đó có các tế bào ung thư và cả các tế bào khỏe mạnh phát triển. Vì vậy, có thể gây ra một số tác dụng phụ như rụng tóc, buồn nôn và giảm bạch cầu. Các tác dụng bất lợi thường đỡ hơn hoặc biến mất sau khi dừng điều trị.
Hóa trị được thực hiện như thế nào?
Hóa trị được đưa vào cơ thể theo nhiều đường khác nhau nhưng phổ biến nhất là đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc đường uống.
Thuốc dùng đường tĩnh mạch được tiêm truyền trực tiếp vào máu thông qua một ống đặt vào cánh tay hoặc ngực. Những loại thuốc này cần được thực hiện tại chuyên khoa ung thư của bệnh viện.
Thuốc hóa trị đường uống là viên nén hoặc viên nang.
Hóa trị có thể được sử dụng theo chu kỳ. Một chu kỳ là thời gian giữa các lần điều trị và được tính bao gồm cả ngày hóa trị. Vì hóa trị tấn công các tế bào phát triển nhanh, cơ thể Ông/Bà sẽ cần thời gian để phục hồi lại các tế bào khỏe mạnh sau mỗi lần điều trị.
Hóa trị có thể bao gồm một loại thuốc hoặc là phối hợp của hai hoặc nhiều loại thuốc.
Các loại thuốc phối hợp trong hóa trị đều có tác dụng ngăn chặn các tế bào ung thư phát triển nhanh, nhưng mỗi loại tấn công tế bào ung thư theo các cách khác nhau.
Một số điều khác Ông/Bà nên biết về điều trị?
Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc hóa trị nếu dùng cùng nhau. Hãy thông tin bác sĩ những loại thuốc bản thân Ông/Bà đang dùng như:
Thuốc điều trị theo chuyên khoa khác
Các loại thảo mộc
Vitamin
Thuốc không kê đơn
Trước khi hóa trị có thể cần lấy máu để xét nghiệm.
Điều trị có thể làm cho cơ thể Ông/Bà dễ bị nhiễm trùng. Nên rửa tay thường xuyên và tránh tiếp xúc với những người bị bệnh trong thời gian điều trị.
Nên uống đủ nước mỗi ngày trong thời gian hóa trị trừ khi Ông/Bà được yêu cầu hạn chế lượng nước sử dụng, nên hỏi kỹ bác sĩ về lượng nước được phép sử dụng.
Thuốc hóa trị có thể gây buồn nôn. Ông/Bà có thể cần sử dụng một số thuốc trước khi hóa trị để giúp ngăn ngừa buồn nôn hoặc nôn. Ăn một số bữa nhỏ trong ngày có thể giúp giảm buồn nôn.
Phụ nữ không nên mang thai và nên sử dụng biện pháp tránh thai trong khi hóa trị.
Đàn ông được điều trị hóa trị nên sử dụng phương pháp tránh thai (bao cao su) khi quan hệ tình dục.
Hóa trị có thể ảnh hưởng đến khả năng có con của Ông/Bà. Cần trao đổi với bác sĩ trước khi hóa trị nếu Ông/Bà dự định có con trong tương lai.
Tác dụng phụ giảm bạch cầu
Bạch cầu đóng vai trò quan trọng trong chống nhiễm trùng. Khi số lượng bạch cầu giảm xuống dưới mức bình thường, Ông/Bà có nhiều nguy cơ bị nhiễm trùng hơn. Một trong các nguyên nhân khiến bạch cầu xuống dưới mức bình thường là xạ trị hoặc hóa trị.
Các biện pháp phòng ngừa nhiễm trùng khi số lượng bạch cầu giảm
Rửa tay thường xuyên, đặc biệt là trước và sau khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
Người khác nên rửa tay trước khi tiếp xúc với Ông/Bà.
Không dùng chung khăn với người khác.
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Thoa kem dưỡng da cho da khô. Kiểm tra da xem có bị vết cắt, phát ban, đỏ, sưng, đau, ngứa, thoát nước hoặc mùi. Nếu bị vết cắt trên da và không lành trong ba ngày, xin ý kiến bác sĩ điều trị.
Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải đánh răng mềm. Súc miệng bằng dung dịch súc miệng không có cồn.
Thông tin đến bác sĩ về bất kỳ vết đỏ, mảng trắng, vết cắt hoặc vết sưng ở bên trong miệng, nướu hoặc môi, đau họng, ho.
Giữ móng tay và móng chân cắt ngắn và sạch sẽ.
Khi đi tiểu hoặc đi tiêu, dùng khăn giấy mềm lau từ trước ra sau và rửa tay kỹ.
Liên hệ nhân viên y tế nếu nước tiểu thay đổi về màu sắc, có mùi hoặc tiểu són.
Trao đổi với nhân viên y tế nếu bị tiêu chảy.
Tránh sử dụng lưỡi dao hoặc các vật sắc nhọn.
Đeo găng tay khi làm vườn.
Kiểm tra nhiệt độ cơ thể hai lần một ngày, vào buổi sáng và trước khi đi ngủ. Liên hệ nhân viên y tế nếu bị sốt 38O C, lạnh, đổ mồ hôi nhiều hoặc cảm thấy mệt mỏi hơn bình thường.
Cố gắng nghỉ ngơi, giữ thái độ lạc quan vui vẻ.
Tìm một việc thú vị để làm (một sở thích, một công việc).
Nghỉ ngơi và tập thể dục. Cố gắng ngủ 6 đến 8 giờ mỗi đêm.
Thực hiện ăn chín uống sôi.
Tránh những điều này khi số lượng bạch cầu thấp
Tránh tiếp xúc với các nguồn lây nhiễm có thể:
Người mắc bệnh truyền nhiễm như: viêm họng, cảm lạnh, lở loét, tiêu chảy, cúm, đau mắt đỏ, bệnh thủy đậu, sởi hoặc quai bị.
Nơi đông người.
Nơi ao tù nước đọng như nước trong lọ hoa, cốc giả.
Tránh tiếp xúc với vật nuôi hoặc chất thải của con người.
Rất thận trọng khi sử dụng lưỡi dao cạo hoặc các vật sắc nhọn khác.
Không vệ sinh móng tay bằng dụng cụ sắc nhọn.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi tiêm chủng.
Bản thân Ông/Bà đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chính bản thân mình tránh bị nhiễm trùng khi bị giảm bạch cầu.
Tác dụng phụ mệt mỏi liên quan đến ung thư
Mệt mỏi liên quan đến ung thư là một trong những tác dụng phụ phổ biến nhất của ung thư và phương pháp điều trị ung thư. Loại mệt mỏi này rất khác so với cảm giác mệt mỏi trong cuộc sống hàng ngày. Mệt mỏi có thể bao gồm thể chất, tinh thần và cảm xúc.
Điều gì gây ra mệt mỏi liên quan đến ung thư?
Mệt mỏi liên quan đến ung thư có thể được gây ra bởi bất kỳ nguyên nhân sau đây:
Điều trị ung thư
Một số loại thuốc khác
Thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp)
Thay đổi giấc ngủ
Căng thẳng
Ăn không ngon
Đau
Các vấn đề khác về sức khỏe
Một số cách giúp Ông/Bà giảm mệt mỏi
Luôn hoạt động mỗi ngày. Biến các hoạt động nhỏ như tập thể dục thành thói quen hàng ngày: đi bộ ngắn, thực hiện các bài tập nhẹ nhàng hoặc công việc nhẹ trong hoặc xung quanh nhà.
Lập kế hoạch hoạt động trong một ngày.
Uống nhiều nước. Uống tám cốc (mỗi cốc 250 mL) nước/ngày, trừ khi bác sĩ có hướng dẫn khác với Ông/Bà.
Cố gắng ăn nhiều bữa nhỏ hoặc đồ ăn nhẹ. Ăn thực phẩm giàu protein như thịt, cá, phô mai, sữa chua và sữa lắc để cung cấp thêm vitamin, khoáng chất, calo và protein cho Ông/Bà giúp chống mệt mỏi.
Dùng các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng như các loại sữa bổ sung dinh dưỡng.
Tinh thần ổn định đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình điều trị và hồi phục.
Thông tin tác dụng phụ – Buồn nôn và ói mửa
Tại sao người bệnh ung thư bị buồn nôn và nôn?
Nôn hoặc buồn nôn có thể do bất kỳ nguyên nhân nào sau đây:
Một số loại thuốc hóa trị
Một số loại thuốc điều trị sinh học
Xạ trị vào ngực, dạ dày hoặc lưng
Đau
Lo lắng
Táo bón
Vị trí ung thư
Một số loại thuốc (như thuốc giảm đau opioid)
Gây mê trong phẫu thuật hoặc thủ thuật
Mức độ bất thường của chất điện giải (khoáng chất) trong máu
Lượng đường trong máu cao
Nhiễm trùng hoặc các bệnh khác
Tại sao buồn nôn và nôn xảy ra?
Hóa trị hoặc liệu pháp sinh học có thể gây kích ứng dạ dày hoặc kích hoạt trung tâm nôn trong não. Buồn nôn và nôn có thể xảy ra một vài giờ ngay sau khi điều trị hoặc muộn hơn một vài ngày sau khi điều trị.
Không phải tất cả các loại thuốc hóa trị và sinh học đều gây buồn nôn và nôn.
Tần suất và thời gian nôn hoặc buồn nôn xảy ra phụ thuộc vào loại thuốc, liều dùng và cách dùng thuốc.
Các biện pháp để giúp giảm buồn nôn và nôn?
Thuốc chống nôn
Thuốc chống nôn được sử dụng để giúp ngăn ngừa và kiểm soát buồn nôn và nôn.
Ông/Bà có thể cần phải uống thuốc chống nôn thường xuyên trước và sau điều trị.
Nếu thuốc chống nôn đang sử dụng không hiệu quả, hãy báo bác sĩ để kê thuốc chống nôn khác có hiệu quả.
Một số loại thuốc làm hạ axit dạ dày có thể giúp giảm buồn nôn. Hãy cho bác sĩ biết nếu Ông/Bà đang có ợ nóng hoặc trào ngược axit gây buồn nôn.
Điều chỉnh trong chế độ ăn uống
Có thể cần hạn chế ăn một số thức ăn trong ngày điều trị. Hãy hỏi nhân viên y tế nếu có thắc mắc về việc ăn uống ngay trước hoặc sau khi điều trị.
Ăn mỗi lần một lượng nhỏ thức ăn trong suốt cả ngày. Ăn chậm và giành nhiều thời gian để ăn.
Giữ một lượng nhỏ thức ăn trong dạ dày sẽ giúp kiểm soát cảm giác buồn nôn.
Hạn chế uống nước trong bữa ăn nhưng uống nhiều nước giữa các bữa ăn.
Ngay cả khi không thể ăn được, hãy cố gắng uống ít nhất 8 đến 10 ly nước không chứa cafein mỗi ngày để tránh mất nước.
Ăn thức ăn nhạt như bánh mì nướng khô, bánh quy mặn, bỏng ngô khô, khoai tây luộc hoặc nướng, gạo trắng hoặc chuối. Ăn những thực phẩm dễ tiêu hóa như ngũ cốc, bánh mì trắng, bánh quy giòn, trái cây hoặc rau củ.
Tránh các món ăn cay nóng như ớt cay hay thịt nướng nước sốt.
Không ăn thức ăn béo, chiên hoặc dầu mỡ như: khoai tây chiên, pho mát, bơ, dầu, kem, bơ thực vật hoặc thịt đỏ.
Nếu có vị khó chịu trong miệng, có thể súc miệng, làm sạch răng giả, đánh răng, hoặc mút kẹo cứng như bạc hà.
Thở chậm, thở sâu bằng miệng hoặc nuốt đôi khi giúp cảm giác buồn nôn qua đi.
Nghỉ ngơi trước và sau bữa ăn. Không nên nằm xuống ngay sau khi ăn mà ngồi hoặc dựa đầu lên cao.
Tránh những nơi có đồ ăn có mùi mạnh gây khó chịu.
Tránh những cảnh tượng, âm thanh và mùi khó chịu có thể kích hoạt buồn nôn.
Mở cửa sổ hoặc đi ra ngoài để hưởng không khí trong lành.
Đánh lạc hướng bản thân bằng cách thực hiện một số hoạt động như: đọc, nghe nhạc, chơi game, xem ti vi hoặc làm việc theo sở thích.
Tìm cách để bản thân được thư giãn.
Cố gắng nghỉ ngơi hoặc ngủ trưa khi bị buồn nôn.
Trao đổi với bác sĩ về việc uống vitamin và dinh dưỡng bổ sung.
Táo bón có thể gây ra hoặc tăng thêm cảm giác buồn nôn. Trao đổi với bác sĩ về những gì có thể làm hoặc làm để giúp đỡ táo bón.
Uống thuốc để kiểm soát cơn đau.
Ngồi dậy khi nôn để tránh chất nôn xuống phổi.
Khi nào nên gọi bác sĩ?
Gọi cho bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng sau đây:
Đau bụng
Có máu trong chất nôn
Chất nôn giống như bã cà phê
Chóng mặt, đặc biệt khi đứng lên
Ít đi tiểu
Nước tiểu sẫm màu
Giảm > 2 kg trong một tuần hoặc 4,5 kg trong một tháng.
Nếu không thể uống hoặc giữ đủ nước hoặc nôn hơn 1-2 lần/ngày
Tác dụng phụ do số lượng tiểu cầu thấp
Khi có số lượng tiểu cầu thấp, Ông/Bà có nhiều nguy cơ bị chảy máu.
Dưới đây là một số cách giúp bảo vệ bản thân khi có số lượng tiểu cầu thấp:
Cần thông tin cho bác sĩ nếu đang sử dụng các thuốc điều trị liên quan đến đông máu như: coumarin, lovenox, xarelto hoặc pradaxa.
Cần thông tin cho bác sĩ nếu có đặt stent và dùng aspirin, các sản phẩm có aspirin hoặc thuốc làm loãng máu khác. Bác sĩ có thể yêu cầu ngừng dùng các loại thuốc này.
Hỏi dược sĩ nếu không chắc chắn một loại thuốc hoặc sản phẩm có aspirin trong đó.
Không dùng bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược bổ sung chế độ ăn uống nào mà không hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Một số thuốc và thảo dược có thể thay đổi cách thức hoạt động của tiểu cầu.
Yêu cầu hỗ trợ khi đi bộ nếu không đi vững.
Bảo vệ da
Bảo vệ làn da tránh tổn thương.
Sử dụng dao cạo điện để cạo râu.
Kiểm tra làn da mỗi ngày để xem có bị vết cắt, vết bầm tím hoặc các vết thương khác hay không.
Theo dõi đám xuất huyết trên da.
Không sử dụng các dụng cụ sắc nhọn như kéo, dao hoặc kim.
Không mặc quần áo bó sát hoặc vải thô.
Không đi chân trần.
Không tham gia hoạt động mà có thể ngã hoặc bị va đập.
Tạo áp lực vững chắc cho bất kỳ vết cắt trong ít nhất 5 phút. Gọi cho bác sĩ nếu vết bầm tím lớn hơn hoặc chảy máu không ngừng.
Bảo vệ niêm mạc trong miệng
Ăn thức ăn mềm.
Không ăn thức ăn thô như: các loại hạt, bánh quy giòn, khoai tây chiên hoặc bánh quy có thể gây tổn thương bên trong miệng.
Giữ môi ẩm. Sử dụng kem dưỡng ẩm môi để tránh khô hoặc nứt.
Đánh răng nhẹ nhàng bằng bàn chải đánh răng mềm. Nếu không thể sử dụng bàn chải đánh răng, có thể sử dụng tăm bông (tăm) để làm sạch răng và nướu. Không sử dụng chỉ nha khoa, bàn chải đánh răng điện hoặc tăm xỉa răng.
Kiểm tra miệng mỗi ngày xem có bị chảy máu nướu răng.
Cần thông tin đến bác sĩ và nha sĩ nếu có can thiệp nha khoa.
Gọi bác sĩ ngay nếu có các dấu hiệu sau đây:
Nếu chảy máu không dừng sau khi tạo áp lực lên vết thương 5 phút
Nốt xuất huyết
Chảy máu, sưng, hoặc vết bầm bất thường
Máu trong dịch nôn, dịch nôn trông như bã cà phê
Ho ra máu
Chảy máu bất thường hoặc chảy máu nướu nặng
Phân đỏ hoặc đen như hắc ín
Máu trong nước tiểu (nước tiểu đỏ hoặc hồng)
Chảy máu kinh nặng hoặc kéo dài hơn bình thường
Chảy máu âm đạo
Đau dạ dày nặng
Mờ mắt
Đau đầu nặng, lú lẫn, yếu người hoặc tê liệt
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Bộ Y tế (2013), Danh mục hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành ung bướu, Ban hành kèm theo Quyết định số: 3338/QĐ- BYT ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng BYT. 2013, Hà Nội.
Bộ Y tế (2015), “Chương 11: Sử dụng kháng sinh cho người bệnh suy giảm miễn dịch”, Hướng dẫn sử dụng kháng sinh, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
Bộ Y tế (2017), Dược thư quốc gia Việt Nam, Nhà Xuất Bản Y Học, Hà Nội.
Bộ Y tế (2006), Hướng dẫn chăm sóc giảm nhẹ đối với bệnh ung thư và bệnh AIDS, Nhà xuất bản Y Học.
Bộ Y tế (2018), Hướng dẫn quản lý thuốc gây độc tế bào dùng trong điều trị ung thư và kiểm soát chất thải liên quan.
Bộ Y tế (2018), Quyết định 4825/QĐ-BYT 2018 “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ”.
Bộ Y tế (2006), Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, NXB Y học, Hà Nội
Bộ Y tế, Bệnh viện Bạch Mai (2014), Hoá chất trong điều trị một số bệnh ung thư.
Hoàng Kim Huyền, Brouwers J.R.B.J (2014), Những nguyên lý cơ bản và sử dụng thuốc trong điều trị, Tập 2, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội.
Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Nguyễn Tuyết Mai (2010), Điều trị nội khoa ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
Cục Quản lý Dược (2019), Tờ Hướng dẫn sử dụng của các biệt dược gốc.
Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Nguyễn Tuyết Mai (2010), Điều trị nội khoa bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, 202-212.
Nguyễn Chấn Hùng (2004), Ung bướu học nội khoa, Nhà xuất bản Y học, 301-302.
Mai Trọng Khoa (2013), Điều trị u não và một số bệnh lý sọ não bằng dao gamma quay. Nhà xuất bản Y học.
Mai Trọng Khoa, Nguyễn Xuân Kử (2012), Một số tiến bộ về kỹ thuật xạ trị ung thư và ứng dụng trong lâm sàng. Nhà xuất bản Y học.
Mai Trọng Khoa và cộng sự (2012), Y học hạt nhân (Sách dùng cho sau đại học). Nhà xuất bản Y học.
Mai Trọng Khoa (2016), Kháng thể đơn dòng và phân tử nhỏ trong điều trị bệnh ung thư. Nhà xuất bản Y học.
Mai Hồng Bàng (2016), Ung thư biểu mô tế bào gan, các phương pháp điều trị can thiệp nội mạch. Nhà xuất bản Y học.
Mai Hồng Bàng (2016), Ung thư biểu mô tế bào gan, các phương pháp điều trị can thiệp qua da. Nhà xuất bản Y học.
Tiếng Anh
Devita, Hellman et al. (2015), Cancer principle and practice of oncology (10th edition)
Rudek, M.A., Chau et al (2014), Handbook of Anticancer Pharmacokinetics and Pharmacodynamics, second edition, Humana Press
Fallon M., GiustiF R., et al.(2018), “Management of cancer pain in adult patients: ESMO Clinical Practice Guidelines”, 29 (4) pp. iv166–iv191.
National Comprehensive Cancer Network (2016), Adult cancer pain. 24.Twycross et al (2007), Palliative Care Formulary (PCF3)
CMO document on Opioid Potency Ratios (2005).
The Palliative Care Handbook(2007), 6th Edition, Wessex SPCT
Ardalan B, Luis R, Jaime M, Franceschi D (1998). Biomodulation of fluorouracil in colorectal cancer. Cancer Invest. 1998; 16:237-251.
Balis F (1986), Pharmacokinetic drug interactions of commonly used anticancer drugs. Clin Pharmacokinet 1986; 11: 223–35.
Beijnen J.H, Lingeman H, Van Munster H.A, Underberg W.J.M (1986), Mitomycin antitumour agents: a review of their physico-chemical and analytical properties and stability. J Pharm Biomed Anal 1986; 4: 275–95.
Beijnen J.H and Schellens J.H (2004), Drug interactions in oncology. Lancet Oncol. 2004; 5:489-496.
Gelderblom H, Loos WJ, Verweij J, et al (2002), Modulation of cisplatin pharmacodynamics by Cremophor EL: experimental and clinical studies. Eur J Cancer. 2002; 38:205-213.
Bergstrom et al (1997), Effects of cisplatin and amphotericin B on DNA adduct formation and toxicity in malignant glioma and normal tisues in rat. Eur.J. Cancer 1997; 33: 153-159.
Charity D. Scripture and William D. Figg (2006), Drug interations in cancer therapy, Reviews, 2006 July, vol 6, 546- 559, www.nature/reviews/cancertruy cập ngày 25/11/2018.
Coezy E et al (1992), Tamoxifen and metabolites in MCF7 cells: correlation between binding to estrogen receptor and inhibition of cell growth. Cancer res 1982. 42, 317- 323.
Frenia M.L and Long K.S. (1992), Methotrexat and nonsteroidal anti-inflammatory drug interactions, Ann. Pharmacother 1992; 26, 234- 247.
Genentech, Inc. Rituxan product information. Genentech (online), http://www.gene.com/gene/products/information/pdf/rituxan-prescribing.pdftruy cập ngày 07/12/2018.
Haidar C, Jeha S (2011), Drugs in childhood cancer. Lancet Oncol 2011 Jan;12: 92-9.
Allen J (2015), Systemic Anticancer Therapy Drug Interactions Table, Version 1 June 2015 (Copyright Northumbria Healthcare NHS Trust & North of England Cancer Network)
Jonsson E, Fridborg H, Nygren P, Larsson R (1998), Synergistic interactions of combinations of topotecan with standard drugs in primary cultures of human tumor cells from patients. Eur J Clin Pharmacol. 1998;54:509-514.
Romanelli S, Perego P, Pratesi G, et al (1998), In vitro and in vivo interaction between cisplatin and topotecan in ovarian carcinoma systems. Cancer Chemother Pharmacol. 1998;41:385-390.
Jos H.B and Jan H.M.S (2004), Drug interations in oncology, The Lancet oncology, 2004, vol 5: 489- 496.
Kanzawa F, Saijo N (1997), In vitro interaction between gemcitabin and other anticancer drugs using a novel three-dimensional model. Semin Oncol. 1997; 24(2 suppl 7):S7-8-S7-16.
Kiran Panesar(2011), Typical Drug Interactions in Oncology. Oncology. 2011; 36, https://www.uspharmacist.com/article/typical-drug-interactions-in-oncologytruy cập ngày 25/11/2018.
Loadman PM, Bibby MC (2004), Pharmacokinetic drug interactions with anticancer drugs. Clin Pharmacokinet 1994; 26: 486–500.
Mikkaiichi.T et al (2004), The organic anion transporter (OATP) family. Drug metab. Phamacokinet 2004; 19, 171-179.
Roelof van Leeuwen (2015), Drug-drug interactions in patients treated for cancer: a prospective study on clinical interventions, Ann Oncol. 2015 May;26(5):992-7.
Roelof van Leeuwen (2014), Drug-drug interactions with tyrosine kinase inhibitors: a clinical perspective. Lancet Oncol. 2014 Jul;15(8):e315-26 Drug- drug interactions in patients treated with anti-cancer agents,
Roelof van Leeuwen (2011), Potential drug interactions in cancer therapy: a prevalence study using an advanced screening method, Ann Oncol. 2011 Oct;22(10):2334-41
Roelof van Leeuwen (2013), Potential drug-drug interactions in cancer patients treated with oral anti-cancer drugs, Br J Cancer. 2013 Mar 19;108(5):1071-8.
Seidman.A, et al (2002), Cardiac dysfuntion in the trastuzumab clinical trials experience. J. Clin. Oncol 2002; 20: 1215-1221.
Smith, N.F et al (2005), Identification of OATP1B3 as high-affinity hepatocellular transporter of paclitaxel. Cancer.Biol.Ther 2005; 4, e5-e8.
Van Meerten E, Verweij J, Schellens JHM (1995), Antineoplastic agents: drug interactions of clinical significance. Drug Safety 1995; 12: 168–82.
Venonese M.L, et. al (2005), A phase II trial of gerfitinib with 5- fourouracil, leucovorin and irinotecan in patients with colorectal cancer. Br.J.Cancer 2005; 92, 1846-1849.
Aapro MS, et al (2011), “2010 update of EORTC guidelines for the use of granulocyte-colony stimulating factor to reduce the incidence of chemotherapyinduced febrile neutropenia in adult patients with lympho proliferative disorders and solid tumours”, 47 (1), pp. 8-32.
American Society of Health-System Pharmacists (2011), AHFS drugs information
Bossi P., Antonuzzo., et al (2018), “Diarrhoea in adult cancer patients: ESMO Clinical Practice Guidelines”, 29 (4) pp. iv126–iv142.
Botrel TE., Clark OA., et al (2011), Efficacy of palonosetron (PAL) compared to other serotonin inhibitors (5-HT3R) in preventing chemotherapy-induced nausea and vomiting (CINV) in patients receiving moderately or highly emetogenic (MoHE) treatment: systematic review and meta-analysis, 19 (6), pp.823-32.
David R., Gandara Fausto Roila., et al (1998), Consensus proposal for 5HT3 antagonists in the prevention of acute emesis related to highly emetogenic chemotherapy dose, schedule, and route of administration, 6(3), pp 237–243.
European Oncology Nursing Society (2007), Extravasation guidelines.
European Journal of Oncology Nursing (2008), European Oncology Nursing Society extravasation guidelines, 12, pp. 357-361.
Freifeld, A.G., J. Bow. E., et al (2011), “Clinical Practice Guideline for the Use of Antimicrobial Agents in Neutropenic Patients with Cancer: 2010 Update by the Infectious Diseases Society of America”, Clinical Infectious Diseases 2011;52(4):e56–e93.
Golightly L. K, Teitelbaum I, et al (2013), Renal Pharmacotherapy_ Dosage Adjustment of Medications Eliminated by the Kidneys.
Hesketh Paul J., Kris Mark G., et al (2017), “Antiemetics: American Society of Clinical Oncology Clinical Practice Guideline Update”, 35 (28), pp. 3240-3261.
Huang J.Q., Zheng G.F., (2010), Do 5-hydroxytryptamine 3 receptor antagonists (5-HT3) improve the antiemetic effect of dexamethasone for preventing delayed chemotherapy-induced nausea and vomiting (CINV)? A meta-analysis of randomized controlled trials.
- A. Pérez Fidalgo, et al (2012), Management of chemotherapy extravasation: ESMOEONS Clinical Practice Guidelines. Annals of Oncology, 23 (7), pp. vii 167173.
Klastersky J, de Naurois J, et al (2016), “Management of febrile neutropaenia: ESMO Clinical Practice Guidelines”, 27(5), pp. v111–v118.
MASCC/ESMO (2016), Antiemetic guideline .
Twycross R, Wilcock A (2007), Palliative Care Formulary, Third Edition
Jordan K ., Hink A ., et al (2007), A meta-analysis comparing the efficacy of four 5HT3-receptor antagonists for acute chemotherapy-induced emesis, 15(9), pp. 102333.
Joseph T.D, Joseph D., et al. (2008), Pharmacotherapy-A Pathophysiologic Approach, 10th ed.
National Comprehensive Cancer Network (2018), Antiemesis.
National Comprehensive Cancer Network (2018), Prevention and treatmen of cancer-related infections.
National Comprehensive Cancer Network (2017), Myeloid growth factors.
National Cancer Institute, National Institutes of Health (2010), Common Terminology Criteria for Adverse Events (CTCAE), Version 4.0.
Saito M., Aogi K., et al (2009), Palonosetron plus dexamethasone versus granisetron plus dexamethasone for prevention of nausea and vomiting during chemotherapy:a double-blind, double-dummy, randomised, comparative phase III trial, 10(2), pp. 115-24.
Sarah Rowland (2016), Extravasation Procedure, NHS Wales.
Sean c. Sweetman (2009), Martindale – The Complete Drug Reference, 36th Edition.
The Sydney children’s Hospital Network (2018), IV extravasation management practice guideline.
Canadian Association of Pharmacy in Oncology (2009), Standards of Practice for Oncology Pharmacy in Canada (version 2).
American Society of Health-System Pharmacists (2006), ASHP Guidelines on Handling Hazardous Drugs, Am J Health-Syst Pharm. 63, tr. 1172-93.
Thông tin sản phẩm trên cơ sở dữ liệu tờ hướng dẫn sử dụng của Anhhttps://www.medicines.org.uk/emc/
NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology, Small Cell Lung Cancer, Version
1.2019.
NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology, Non Small Cell Lung Cancer, Version 1.2019.
NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology, Gastric Cancer, Version 1.2019.
NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology, Breast Cancer, Version 1.2019.
NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology, Colon Cancer, Version 1.2019.
NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology, Rectal Cancer, Version 1.2019.
NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology, Hepatobiliary Cancers, Version
1.2019.
Pharmaceutical Press, Stockley’s interaction alert [online], http://www.medicinescomplete.com.
Truven Health Analytics, Micromedex 2.0,http://micromedex.com.
Horn J.R, Hansten P.D (2013), Drug Interactions Analysis and Management, Wolters Kluwer Health.
Vincent de vita et al. (2014), Principle and practice of oncology. Lippincott Ravell publishers. Philadelphia.
Benjamin Movsas (2014), Cancer Management: A Multidisciplinary Approach, Medical, Surgical, and Radiation Oncology 13th Edition, UBM Medica.
Nils H. Nicolay, Johanna Rademacher, Jan Oelmann-Avendano (2016), High doserate endoluminal brachytherapy for primary and recurrent esophageal cancer., Strahlentherapie und Onkologie.
National Cancer Institute (2018), CAR T-cell therapy, National Institutes of Health.
Roxanne Nelson (2018), T-Cell Biomarker Predicts Response to CAR T-Cell Therapy in Patients With CLL. Medscape Medical News, Oncology News.
UF Health proton therapy institute (2018), What is Proton Therapy.
The International Agency for Research on Cancer (2018),Viet Nam Source Globocan 2018, World Health Organization.
British Oncology Pharmacy Association (2018), Standards for Pharmacy Verification of Prescriptions for Cancer Medicines, Third edition, October 2018.
Clinical Oncological Soieity of Australia (2008), Guidelines for the Safe Prescribing, Supply and Administration of Cancer Chemotherapy.
PHỤ LỤC -HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG TRONG CHUYÊN NGÀNH UNG THƯ
- Tác giả: Bộ Y tế
- Chuyên ngành: Dược học
- Nhà xuất bản:Bộ Y tế
- Năm xuất bản:2019
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng