Quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học phổ thông

Quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học phổ thông

Luận án tiến sĩ giáo dục Quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học phổ thông.  Con người vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Vấn đề con người là một trong những vấn đề luôn được xã hội coi trọng và quan tâm ở mọi thời đại. Trong giai đoạn đổi mới hiện nay, việc coi trọng chất lượng sống của con người đã và đang trở thành mục tiêu, động lực của chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của mọi quốc gia. Xu thế toàn cầu hóa và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ 4.0, công nghệ ICT (công nghệ thông tin và truyền thông) đã làm thay đổi căn bản mọi mặt đời sống xã hội, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, thương mại; mở rộng cơ hội giao lưu văn hoá, tri thức trên toàn thế giới; tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của đời sống con người nói chung và học sinh nói riêng. Bên cạnh những mặt tích cực cũng có những ảnh hưởng tiêu cực, du nhập của văn hóa phương Tây đã có ảnh hưởng, tác động tiêu cực đến lối sống, nhất là những vấn đề liên quan đến SKSS, SKTD của thanh thiếu niên, học sinh. Chẳng hạn như Internet, facebook, zing, zalo, Istargram… Một mặt, nó giúp chúng ta nhanh chóng tìm kiếm, cập nhật các thông tin, kiến thức phục vụ học tập, trao đổi kết nối bạn bè, học hỏi các kĩ năng mới… Mặt khác, nó cũng có vô số những tác hại nếu người dùng không định hướng những giá trị cho bản thân, nhất là lứa tuổi đang muốn khẳng định bản thân như các em HS THPT. Thế giới Internet hiện nay tràn lan các trang web đăng tải những nội dung dung tục, thông tin “tư vấn” nhảm nhí; nhiều hình ảnh trái với thuần phong mỹ tục của người Việt Nam và ảnh hưởng đến tâm sinh lí người xem… Điều này đã tác động không nhỏ đến tâm, sinh lí và là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng tới lối sống thiếu lành mạnh, buông thả của một bộ phận HS THPT.


1.2. Học sinh THPT là lứa tuổi đang có sự thay đổi mạnh mẽ về thể chất, tâm sinh lý. Đây là lứa tuổi rất quan trọng trong cuộc đời của mỗi con người, là thời kì đánh dấu bước phát triển lớn về mặt xã hội, hướng thoát ra từ phạm vi gia đình vào tập thể cùng lứa tuổi, cùng nhóm và phát triển những kĩ năng mới, chuẩn bị trở thành một người trưởng thành, sống có trách nhiệm với bản thân và xã hội.
Giáo dục sức khỏe sinh sản không đơn thuần chỉ là công tác “huấn luyện”; đây thực chất là vấn đề cơ bản của công tác giáo dục, là phần quan trọng trong sự hình thành nhân cách. Học sinh THPT là lứa tuổi TN, VTN rất cần được trang bị đầy đủ các kiến thức về SKSS và kĩ năng chăm sóc SKSS, để trưởng thành và vững vàng bước vào cuộc sống.
1.3. Giáo dục SKSS là một bộ phận trong mục tiêu cơ bản của công tác giáo dục: xây dựng những con người sống có trách nhiệm và hòa nhập với xã hội. Giáo dục SKSS cho học sinh THPT có vai trò rất quan trọng trong thực hiện mục tiêu xây dựng nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng thời kì đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.
Giáo dục về SKSS cho TN, VTN nói chung và học sinh THPT nói riêng mặc dù đã có sự quan tâm của ngành giáo dục và của các tổ chức chính trị xã hội nhưng chưa thực sự được quan tâm một cách đầy đủ, chưa đáp ứng yêu cầu thời kì đổi mới. Nhiều vấn đề về SKSS cho TN, VTN chưa được giải quyết, vẫn là thách thức đối với sự phát triển bền vững của đất nước, chẳng hạn như: tỉ lệ nạo phá thai tuổi vị thành niên ngày càng tăng; tuổi quan hệ tình dục lần đầu ngày càng giảm (Theo nghiên cứu quốc gia về vị thành niên và thanh niên năm 2010: độ tuổi trung bình quan hệ tình dục lần đầu ở ở Việt Nam là 18, tương đương với Mỹ. Tuy nhiên, tỉ lệ nạo phá thai ở Mỹ thấp hơn rất nhiều so với Việt Nam). Đặc biệt chất lượng dân số còn hạn chế, đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH và hội nhập quốc tế; đến sự phát triển KT-XH của đất nước. Số liệu thống kê của Tổng Cục Dân số- KHHGĐ những năm gần đây cũng cho thấy, tình trạng quan hệ tình dục sớm, quan hệ tình dục không an toàn, mang thai ngoài ý muốn và phá thai không an toàn, nguy cơ lây nhiễm bệnh lây truyền qua đường tình dục, nhiễm HIV ở vị thành niên, thanh niên vẫn có xu hướng gia tăng, nhất là khu vực vùng sâu, vùng xa,… Trong khi ở nước ta còn có một bộ phận có tình trạng yếu kém nhận thức về văn hoá xã hội, về đời sống giới tính, kiến thức, kĩ năng cơ bản về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục của vị thành niên, thanh niên còn nhiều hạn chế. Báo cáo của UNFPA 2015 về thanh niên cho biết: “Còn tồn tại nhiều khoảng trống trong các can thiệp chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục cho vị thành niên và thanh niên hiện tại”. Gần đây nhất, theo báo cáo của UNFPA về vị thành niên/thanh niên năm 2017, “trong tổng số nữ trong độ tuổi 15-24, tỉ lệ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai là 60% và tỉ lệ hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại là 50,5%. Nhu cầu chưa được đáp ứng về biện pháp tránh thai hiện đại trung bình khoảng 30% và thậm chí lên tới 48,4% đối với nữ chưa từng kết hôn độ tuổi 15-24. Trong tổng số thanh thiếu niên tham gia nghiên cứu, 83% đã từng nghe nói về bao cao su nam và 63,4% hiểu đúng mục đích của việc dùng bao cao su. Tuy nhiên, chỉ có 26% trong số họ biết sử dụng bao cao su đúng cách. Rào cản phổ biến nhất để mua bao cao su là xấu hổ (76%) và có cảm giác đang làm điều sai trái khi mua bao cao su (18%)”. Thực trạng này cho thấy những khoảng trống hiện đang tồn tại trong công tác cung cấp thông tin và dịch vụ chăm sóc Sức khỏe sinh sản/Sức khỏe tình dục cho thanh niên và vị thành niên, và những bất cập trong các chính sách và chương trình giáo dục giới tính, GD SKSS trong một quãng thời gian dài.
Trước tình hình đó, giáo dục giới tính và SKSS trở nên vô cùng quan trọng và cần thiết. Nó trở thành một vấn đề cấp bách mà xã hội và các nhà giáo dục cần phải giải quyết. Đó là nhu cầu của các em và cũng chính là nhu cầu của xã hội hiện đại. Trong đó, giáo dục giới tính chủ yếu đề cập đến sự khác biệt sinh lí giữa nam/nữ; những đặc điểm, vị trí, vai trò và những hành vi xã hội liên quan đến nam/nữ. Điều này còn phụ thuộc vào văn hóa gia đình, xã hội mà có những khác biệt khác nhau trong cách nhìn nhận về vấn đề giới. Còn giáo dục SKSS được tiếp cận ở một góc độ rộng hơn, bao hàm trong đó là giáo dục về giới tính, những khác biệt mang tính đặc điểm tâm sinh lí giới tính. Hơn thế, SKSS vừa là mặt sức khỏe thể chất, sức khỏe tinh thần của cá nhân vừa là sức khỏe xã hội. GD SKSS hướng đến trách nhiệm của công dân trong xã hội, những mối quan hệ an toàn và trách nhiệm với nguồn nhân lực tương lai của xã hội. Hai vấn đề này có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau. Bởi thế, giáo dục SKSS là một vấn đề vừa có tính chiến lược lâu dài, vừa có tính cấp thiết, TN, VTN trong các trường phổ thông cần được tiếp cận giáo dục SKSS một cách có hệ thống với mục tiêu và nội dung xác định từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh. Làm được như vậy công tác giáo dục đào tạo trong các nhà trường sẽ tạo ra những điều kiện vững chắc cho việc thực hiện mục tiêu giáo dục nhân cách toàn diện cho thế hệ trẻ và thực hiện mục tiêu chính sách dân số quốc gia.
Hoạt động giáo dục SKSS là một bộ phận hợp thành của quá trình giáo dục, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục – đào tạo của nhà trường, đó là những hoạt động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch, có chương trình, nội dung, phương pháp và phương tiện đặc biệt. Do đó, quản lí hoạt động GD SKSS là một nội dung trong công tác quản lí nhà trường, không chỉ của người hiệu trưởng mà của cả các chủ thể quản lí bên trên nhà trường. Các cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục chịu trách nhiệm hoạch định mục tiêu, nội dung chương trình, ban hành cơ chế, chính sách, các văn bản pháp quy, văn bản hướng dẫn các nhà trường thực hiện GD SKSS. Các trường THPT dưới sự quản lí, lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường triển khai thực hiện GD SKSS thông qua các hoạt động chủ đạo (dạy học và giáo dục), bằng các điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương. Quản lí hoạt động GD SKSS như vậy được coi là một bộ phận hợp thành quan trọng trong quản lí nhà trường THPT của người hiệu trưởng.
1.4. Trong phạm vi quốc gia, qua nghiên cứu và tìm hiểu, khảo sát sơ bộ cho thấy hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh THPT đã có không ít người nghiên cứu, tìm hiểu, đề cập đến trên nhiều phương diện: từ hình thức, nội dung, đến biện pháp, hiệu quả hoạt động,… nhưng vẫn chưa được nghiên cứu và vận dụng một cách thỏa đáng. Để hoạt động giáo dục SKSS cho HS THPT thành công, cần thiết phải có quản lí, tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu nào đề cập một cách đầy đủ, sâu rộng và chưa đưa ra được một hệ thống các giải pháp đồng bộ, khoa học phù hợp với thực trạng, xu hướng, định hướng.
Với những lí do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài: Quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học phổ thông để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động giáo dục SKSS cho học sinh THPT, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện HS

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………………………………….i
LỜI CẢM ƠN …………………………………………………………………………………………. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ………………………….. iii
MỤC LỤC……………………………………………………………………………………………….iv
DANH MỤC BẢNG…………………………………………………………………………………ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ……………………………………………………………… xii
MỞ ĐẦU………………………………………………………………………………………………….1
Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SỨC
KHỎE SINH SẢN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG……..11
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề …………………………………………………………..11
1.1.1. Những nghiên cứu về sức khỏe sinh sản và giáo dục sức khỏe sinh sản cho
học sinh trung học phổ thông. …………………………………………………………..11
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho
học sinh trung học phổ thông ……………………………………………………………19
1.1.3. Đánh giá chung ………………………………………………………………………………26
1.2. Một số khái niệm cơ bản…………………………………………………………………….28
1.2.1. Sức khỏe, sức khỏe sinh sản……………………………………………………………..28
1.2.2. Giáo dục, giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học phổ thông .31
1.2.3. Hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học phổ thông 33
1.2.4. Quản lí, quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung
học phổ thông …………………………………………………………………………………34
1.3. Vấn đề giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học phổ thông………37
1.3.1. Một số đặc điểm tâm, sinh lí lứa tuổi học sinh trung học phổ thông………37
1.3.2. Sự cần thiết phải giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học phổ
thông……………………………………………………………………………………………..40
1.3.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học
phổ thông……………………………………………………………………………………….43
v
1.3.4. Nguyên tắc giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học phổ thông
……………………………………………………………………………………………………..45
1.3.5. Nội dung giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học phổ thông..46
1.3.6. Phương pháp, hình thức giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học
phổ thông……………………………………………………………………………………….48
1.3.7. Đánh giá kết quả hoạt động giáo dục SKSS cho HS THPT ………………….51
1.4. Vấn đề quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học
phổ thông……………………………………………………………………………………….52
1.4.1. Tầm quan trọng của quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học
sinh trung học phổ thông………………………………………………………………….52
1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung
học phổ thông …………………………………………………………………………………52
1.4.3. Chủ thể quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung
học phổ thông …………………………………………………………………………………58
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho
học sinh trung học phổ thông ……………………………………………………………60
1.5.1. Các yếu tố khách quan …………………………………………………………………….60
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ………………………………………………………………………..63
Kết luận chương 1 ……………………………………………………………………………………65
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE
SINH SẢN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG………………..66
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng………………………………………………………….66
2.1.1. Mục đích khảo sát …………………………………………………………………………..66
2.1.2. Nội dung khảo sát……………………………………………………………………………66
2.1.3. Đối tượng khảo sát ………………………………………………………………………….66
2.1.4. Địa bàn, thời gian khảo sát……………………………………………………………….68
2.1.5. Phương pháp, công cụ khảo sát…………………………………………………………68
2.1.6. Xử lí kết quả khảo sát………………………………………………………………………69
2.2. Khái quát về địa bàn khảo sát ……………………………………………………………..70
vi
2.2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của tỉnh Nghệ An, Hà
Tĩnh……………………………………………………………………………………………….70
2.2.2. Tình hình giáo dục Trung học phổ thông của tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh……71
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh ở các trường
trung học phổ thông…………………………………………………………………………73
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trung học
phô thông về giáo dục sức khỏe sinh sản ……………………………………………73
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình giáo dục sức khỏe sinh sản
cho học sinh trung học phổ thông ……………………………………………………..83
2.3.3. Thực trạng phương pháp, hình thức giáo dục sức khỏe sinh sản cho học
sinh ở các trường trung học phổ thông……………………………………………….88
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất, các điều kiện đảm bảo cho giáo dục sức khỏe
sinh sản cho học sinh trung học phổ thông …………………………………………99
2.3.5. Thực trạng kết quả giáo dục sức khỏe sinh sản ở các trường trung học phổ
thông……………………………………………………………………………………………100
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh ở các
trường trung học phổ thông…………………………………………………………….102
2.4.1. Thực trạng tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức về tầm quan trọng
của giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học phổ thông……….102
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục sức khỏe sinh sản cho HS THPT…….104
2.4.3. Thực trạng tổ chức và chỉ đạo hoạt động giáo dục sức khỏe cho học sinh
trung học phổ thông……………………………………………………………………….106
2.4.4. Thực trạng đội ngũ và phát triển đội ngũ làm công tác giáo dục sức khỏe
sinh sản cho học sinh trung học phổ thông ……………………………………….109
2.4.5. Thực trạng quản lí các điều kiện cần thiết và tạo môi trường thuận lợi cho
hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học phổ thông118
2.4.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho
học sinh trung học phổ thông của các lực lượng giáo dục…………………..119
vii
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe
sinh sản cho học sinh trung học phổ thông ……………………………………….120
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ……………………………………………………………121
2.6.1. Ưu điểm……………………………………………………………………………………….122
2.6.2. Hạn chế………………………………………………………………………………………..122
2.6.3. Nguyên nhân ………………………………………………………………………………..123
Kết luận chương 2 ………………………………………………………………………………….125
Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE
SINH SẢN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG………………126
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp……………………………………………………….126
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu…………………………………………………..126
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ………………………………………………….126
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả…………………………………………………..126
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi …………………………………………………….126
3.2. Một số giải pháp quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh
trung học phổ thông……………………………………………………………………….127
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và các lực
lượng giáo dục về sự cần thiết và tầm quan trọng của giáo dục sức khoẻ
sinh sản và quản lí hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh
THPT …………………………………………………………………………………………..127
3.2.2. Kế hoạch hóa hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung
học phổ thông ……………………………………………………………………………….131
3.2.3. Tổ chức và chỉ đạo hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh
trung học phổ thông……………………………………………………………………….134
3.2.4. Bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục sức khỏe sinh sản và quản lí hoạt
động giáo dục sức khoẻ sinh sản cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
trường trung học phổ thông…………………………………………………………….146
3.2.5. Xây dựng bộ tiêu chí để đánh giá chất lượng giáo dục sức khỏe sinh sản
cho học sinh trung học phổ thông ……………………………………………………151
viii
3.2.6. Thiết lập các điều kiện đảm bảo quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh
sản cho học sinh trung học phổ thông………………………………………………155
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp……………………….158
3.3.1. Mục đích khảo sát …………………………………………………………………………158
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát………………………………………………….158
3.3.3. Đối tượng khảo sát ………………………………………………………………………..159
3.3.4. Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề
xuất ……………………………………………………………………………………………..159
3.4. Thử nghiệm giải pháp ………………………………………………………………………162
3.4.1. Tổ chức thử nghiệm ………………………………………………………………………162
3.4.2. Phân tích kết quả thử nghiệm………………………………………………………….166
Kết luận chương 3 ………………………………………………………………………………….171
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………………………….172
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC
CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU……………………176
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………….177
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………………..18

 DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số liệu về giáo dục THPT của hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh……………..71
Bảng 2.2. Nhận thức về mức độ cần thiết của CBQL, GV về GD SKSS cho HS
THPT……………………………………………………………………………………..74
Bảng 2.3: Ý kiến về các lí do phải GD SKSS cho HS…………………………………..75
Bảng 2.4: Nhận thức của HS THPT về vai trò, tầm quan trọng của SKSS (khảo
sát HS) (P value < 0.05) ……………………………………………………………77
Bảng 2.5: Nhận thức của HS về mức độ cần thiết GD SKSS (khảo sát HS)……77
Bảng 2.6. Mức độ cần thiết GD SKSS (khảo sát HS theo địa bàn) (P value <
0.05)……………………………………………………………………………………….78
Bảng 2.7. Nguyên nhân cần thiết GD SKSS cho HS THPT:………………………….78
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV và tự đánh giá của HS về mức độ hiểu biết
về SKSS của HS THPT:……………………………………………………………79
Bảng 2.9. Hiểu biết của HS THPT về SKSS (khảo sát HS) …………………………..80
Bảng 2.10: Mức độ hiểu biết của HS THPT về các bệnh SKSS theo vùng miền
(khảo sát HS)…………………………………………………………………………..81
Bảng 2.11: Mức độ thực hiện giáo dục SKSS cho HS THPT (khảo sát CBQL,
GV)………………………………………………………………………………………..83
Bảng 2.12: Mức độ tham gia GD SKSS cho HS THPT (khảo sát CBQL, GV theo
chuyên môn) P value < 0.05………………………………………………………84
Bảng 2.13: Mức độ thực hiện nội dung GD SKSS cho HS THPT (khảo sát
CBQL)……………………………………………………………………………………85
Bảng 2.14: Mức độ quan trọng của nội dung GD SKSS (khảo sát HS) …………..86
Bảng 2.15: Mức độ thực hiện các nội dung GD SKSS (khảo sát Học sinh) …….87
Bảng 2.16: Phương pháp sử dụng GD SKSS (khảo sát CBQL và GV) …………..88
Bảng 2.17: Phương pháp sử dụng GD SKSS (khảo sát GV theo địa bàn) (P
value < 0.05)……………………………………………………………………………89
Bảng 2.18: Sự phù hợp của các hình thức GD SKSS (khảo sát CBQL) ………….89
Bảng 2.19: Tần suất thực hiện các hình thức GD SKSS (khảo sát GV)…………..90
Bảng 2.20: Tần suất thực hiện các cách thức GD SKSS (khảo sát GV phân theo
bộ môn) ………………………………………………………………………………….91
x
Bảng 2.21: Lợi thế của môn học trong việc GD SKSS (khảo sát GV theo địa
bàn)………………………………………………………………………………………..92
Bảng 2.22: Mức độ phù hợp giữa nội dung và hình thức GD SKSS cho HS
THPT (khảo sát GV) ………………………………………………………………..93
Bảng 2.23: Mức độ phù hợp giữa nội dung và hình thức GD SKSS cho HS
THPT (khảo sát GV theo địa bàn)………………………………………………94
Bảng 2.24: Mức độ phù hợp giữa nội dung hình thức GD SKSS cho HS THPT
(khảo sát HS)…………………………………………………………………………..95
Bảng 2.25: Hiệu quả thực hiện hình thức GD SKSS cho HS THPT (khảo sát
CBQL)……………………………………………………………………………………96
Bảng 2.26: Hiệu quả thực hiện hình thức GD SKSS cho HS THPT (khảo sát GV)
………………………………………………………………………………………………97
Bảng 2.27: Hiệu quả thực hiện hình thức GD SKSS cho HS THPT (khảo sát GV
theo địa bàn)……………………………………………………………………………98
Bảng 2.28: Thực trạng cơ sở vật chất và kinh phí cho hoạt động GD SKSS (khảo
sát GV theo địa bàn) (P value < 0.05)……………………………………….100
Bảng 2.29: Mức độ quan trọng của các nội dung giáo dục SKSS cho HS THPT
…………………………………………………………………………………………….102
Bảng 2.30: Việc lập kế hoạch hoạt động GD SKSS cho HS THPT (khảo sát
CBQL)………………………………………………………………………………….104
Bảng 2.31: Yêu cầu của Nhà trường về việc bố trí môn học và hoạt động GD
SKSS (khảo sát CBQL và GV) ………………………………………………..105
Bảng 2.32: Mức độ tổ chức và chỉ đạo việc thực hiện mục tiêu, nội dung GD
SKSS cho HS THPT (khảo sát CBQL)……………………………………..106
Bảng 2.33: Thực trạng tổ chức và chỉ đạo việc sử dụng các phương pháp, hình
thức GD SKSS cho HS THPT (khảo sát CBQL)………………………..107
Bảng 2.34: Tần suất tham gia GD SKSS cho HS THPT (khảo sát giáo viên theo
địa bàn) (P value < 0,05)…………………………………………………………110
Bảng 2.35: Mức độ tham gia của đội ngũ GD SKSS (Khảo sát đối tượng CBQL
và GV) ………………………………………………………………………………….110
xi
Bảng 2.36: Mức độ tham gia GD SKSS cho HS THPT của các lực lượng giáo dục cụ thể (khảo sát GV theo địa bàn) ………………………………………112 Bảng 2.37: Mức độ tham gia GD SKSS cho HS của các lực lượng giáo dục (khảo sát học sinh)………………………………………………………………….112 Bảng 2.38: Kết quả đánh giá về các lực lượng tham gia GD SKSS cho HS THPT (Khảo sát CBQL và GV)…………………………………………………………113 Bảng 2.39: Kết quả đánh giá về GD SKSS cho HS THPT của các lực lượng giáo dục (khảo sát học sinh)……………………………………………………………114 Bảng 2.40: Kết quả đánh giá lực lượng tham gia GD SKSS cho HS THPT (khảo sát HS theo địa bàn) ……………………………………………………………….115 Bảng 2.41: Thực trạng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ ……………………..115 Bảng 2.42: Mức độ thực hiện các nội dung quản lí điều kiện phục vụ hoạt động GD SKSS (khảo sát CBQL)…………………………………………………….118 Bảng 2.43: Thời gian tổ chức, kiểm tra đánh giá của Nhà trường…………………119 Bảng 2.44: Yếu tố ảnh hưởng đến GD SKSS và quản lí hoạt động GD SKSS cho HS THPT (khảo sát CBQL) …………………………………………………….120
Bảng 3.1. Tổng hợp các đối tượng khảo sát……………………………………159
Bảng 3.2. Đánh giá tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất ………………………..159 Bảng 3.3. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất…………………………..161 Bảng 3.4. Kết quả khảo sát trình độ đầu vào về kiến thức của CBQL trường THPT………………………………………………………………………………….1666 Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số F về số CBQL trường THPT đạt điểm Xi (đầu vào)……………………………………………………………………………….166 Bảng 3.6. Khảo sát trình độ đầu vào về KN của CBQL trường THPT ………..1677 Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số F về số CBQL đạt điểm X (đầu ra)……………168 Bảng 3.8. Bảng tần suất kết quả kiểm tra sau TN về kiến thức…………………..1688 Bảng 3.9. Phân bố tần xuất fivà tần xuất tích luỹ fi về kiến thức của TN….168 Bảng 3.10. Kết quả về trình độ KN của CBQL trường THPT sau TN……….17070
xii
DANH MỤC CÁC BIỀU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Mức độ nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của GD SKSS
cho HS THPT……………………………………………………………………………73
Biểu đồ 2.2. Đánh giá của GV, CBQL về sự cần thiết phải giáo dục SKSS cho
HS THPT theo địa bàn……………………………………………………………….76
Biểu đồ 2.3. Kết quả về mức độ hiểu biết của HS THPT về SKSS………………..80
Biểu đồ 2.4. Thái độ của HS THPT đối với các vấn đề SKSS ………………………82
Biểu đồ 2.5 Mức độ thực hiện GD SKSS cho HS THPT(khảo sát CBQL,GV) 83
Biểu đồ 2.6: Lợi thế của môn học trong việc GD SKSS……………………………….92 Biểu đồ 2.7: Thực trạng cơ sở vật chất và kinh phí cho hoạt động GD SKSS .100 Biểu đồ 2.8: Kết quả GD SKSS ở các trường THPT (khảo sát CBQL, GV)….101 Biểu đồ 2.9 Mức độ hiệu quả của công tác giáo dục SKSS cho HS (khảo sát GV) ……………………………………………………………………………………….101 Biểu đồ 2.10: Thực trạng lập kế hoạch GD SKSS ……………………………………..104 Biểu đồ 2.11: Công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch GD SKSS của Nhà trường (khảo sát CBQL)……………………………………………………………………..106 Biểu đồ 2.12: Sự quan tâm của BGH và GV đến hoạt động GD SKSS cho HS THPT (khảo sát HS) ………………………………………………………………..109
Biểu đồ 2.13: Thời gian tổ chúc bồi dưỡng nâng cao năng lực GD SKSS và QL
hoạt động GD SKSS cho GV, CBQL ……………………………………………… 117
Biểu đồ 2.14: Thời gian tổ chức, kiểm tra đánh giá của Nhà trường (khảo sát CBQL theo địa bàn) (P value < 0.05) …………………………………………120 Sơ đồ 3.1. Hiệu trưởng phối hợp, chỉ đạo các lực lượng trong hoạt động giáo dục SKSS cho HS THPT………………………………………………………………..145
Biểu đồ 3.1. Phân bố tần suất fi về kiến thức của CBQL trường THPT trước TN
và sau TN …………………………………………………………..169
Biểu đồ 3.2. Tần suất tích lũy fi  về kiến thức của CBQL trường THPT trước
TN và sau TN………………………………………………………………………….16

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment