Risperidone: Chỉ định, cách dùng, liều dùng, cảnh báo

Risperidone: Chỉ định, cách dùng, liều dùng, cảnh báo

Risperidone là thuốc gì?

Tên hoạt chất: Risperidone

Tên biệt dược: Risperidal, Uzedy, Perseris

Loại thuốc: Thuốc chống loạn thần không điển hình

Dạng thuốc và hàm lượng:

  • Viên nén: 0,25 mg; 0,5 mg; 1 mg; 2 mg; 3 mg; 4 mg.
  • Dung dịch uống: 1 mg/ml.
  • Thuốc tiêm: 25 mg; 37,5 mg; 50 mg (hỗn dịch giải phóng kéo dài để tiêm bắp).

Tác dụng

Tác dụng dược lý của risperidone là gì?

Một giả thuyết về cơ chế bệnh sinh các biểu hiện tâm thần của bệnh của tâm thần phân liệt là sự mất cân bằng của các chất dẫn truyền thần kinh như dopamine, serotonin, glutamate và GABA. Risperidone có tác dụng chống loạn thần nhờ đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin type 2 (5-HT2) và thụ thể dopamin type 2 (D2). Từ đó ngăn chặn tác dụng quá mức của các chất dẫn truyền thần kinh này và cải thiện một số triệu chứng tâm thần.

Risperidone là thuốc chống loạn thần thế hệ thứ 2 (không điển hình). Khác với thế hệ thứ nhất có tác động chủ yếu lên thụ thể dopamin type 2, risperidone tác động lên cả 2 thụ thể dopamin-serotonin và giảm mức độ tập trung lên thụ thể dopamin, do đó giảm khả năng gây ra các triệu chứng ngoại tháp – một nhóm tác dụng phụ khó chịu khi dùng thuốc chống loạn thần thế hệ đầu tiên.

Hơn nữa, thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai có tác dụng chủ vận ở thụ thể 5HT1A. Ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine là cơ chế tiềm năng mà risperidone được cho là có tác dụng chống trầm cảm. Đáng lưu ý, risperidone không gây ra tác dụng kháng cholinergic, điều này có thể có lợi cho một số nhóm đối tượng nhất định, bao gồm người già mắc chứng sa sút trí tuệ.

Chỉ định

Theo Dược thư quốc gia 2022, risperidone có các chỉ định:

  • Tâm thần phân liệt.
  • Giai đoạn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực.
  • Triệu chứng hành vi, kích động ở bệnh nhân sa sút trí tuệ.
  • Các rối loạn hành vi ở trẻ rối loạn phổ tự kỷ trên 5 tuổi.

Thuốc tiêm risperidone tác dụng kéo dài đã được FDA chấp thuận trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt và duy trì rối loạn lưỡng cực (đơn trị liệu hoặc bổ trợ cho valproate hoặc lithium) ở người lớn.

Có nhiều cách sử dụng risperidone khác chưa được chấp thuận (off-label), gồm:

  • Điều trị khi xuất hiện các triệu chứng loạn thần.
  • Nhân cách ranh giới, rối loạn ảo tưởng, mê sảng, trầm cảm, chấn thương não, ấu dâm, PTSD, rối loạn lưỡng cực, rối loạn hành vi, Lesch-Nyhan, Tourette, hội chứng nghiện giật tóc, nói lắp, rối loạn vận động và rối loạn phát triển.
  • Tăng cường liệu pháp chống trầm cảm trong điều trị trầm cảm đơn cực không loạn thần.
  • Điều trị chứng suy giảm khả năng giao tiếp, hành vi khuôn mẫu, các vấn đề về nhận thức và tính hiếu động thái quá ở bệnh tự kỷ.

Chống chỉ định

Có tiền sử mẫn cảm với risperidon. Không tiêm bắp cho trẻ em.

Cách dùng – liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế.Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Cách dùng risperidone

  • Đường uống: Uống 1 lần hoặc 2 lần trong ngày. Có thể uống thuốc cả khi no lẫn đói, thời điểm uống không phụ thuộc bữa ăn.
  • Risperidon có thể tiêm bắp vào cơ delta hoặc cơ mông, không dùng đường tiêm tĩnh mạch. Hỗn dịch pha xong phải tiêm ngay. Nếu quá 2 phút, phải lắc kỹ trước khi tiêm. Nên tiêm xen kẽ hai bên tay (cơ delta) và mông (cơ mông).

Bạn nên bảo quản risperidone như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng risperidone cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tâm thần phân liệt

  • Đường uống: Khởi đầu 2 mg/ngày, chia 1 – 2 lần. Tăng dần liều theo đáp ứng 1 – 2 mg/ngày sau mỗi 24 giờ. Liều thường dùng 4 – 6 mg/ngày. Dùng liều trên 10 mg không tăng hiệu quả điều trị nhưng làm tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ triệu chứng ngoại tháp. Liều tối đa là 16 mg/ngày.
  • Tiêm bắp: Khởi đầu: 25 mg/ngày mỗi 2 tuần ở bệnh nhân uống risperidon ≤ 4 mg/ngày và 37,5 mg mỗi 2 tuần ở bệnh nhân uống risperidon > 4 mg/ngày. Điều chỉnh tăng liều 12,5 mg mỗi 4 tuần.

Trong khi khởi đầu risperidon đường tiêm, tiếp tục dùng risperidon đường uống 4 – 6 tuần và có thể dùng trong giai đoạn điều chỉnh liều.

Liều dùng thông thường cho người lớn trong giai đoạn hưng cảm bệnh rối loạn lưỡng cực

Đường uống: khởi đầu 2 mg/lần, 1 lần/ngày. Tăng dần liều theo đáp ứng 1 mg/ngày. Liều thường dùng 1 – 6 mg/ngày.

Điều trị triệu chứng hành vi, kích động ở bệnh nhân sa sút trí tuệ

Đường uống: Khởi đầu 0,25 mg/lần, 2 lần/ngày. Tăng dần liều theo đáp ứng 0,25 mg/lần, 2 lần/ngày. Liều tối đa là 1 mg/lần, ngày 2 lần.

Liều dùng risperidone cho trẻ em như thế nào?

Điều trị các rối loạn hành vi ở trẻ rối loạn phổ tự kỷ trên 5 tuổi

Dùng đường uống.

Khởi đầu 0,25 mg/ngày cho trẻ có cân nặng

Tối thiểu 4 ngày sau liều đầu tiên, liều có thể tăng tới liều khuyến cáo 0,5 mg/ngày đối với trẻ có cân nặng

Khi đã đạt được đáp ứng lâm sàng, cân nhắc giảm liều để đạt được cân bằng giữa hiệu quả và an toàn.

Liều dùng risperidone cho người cao tuổi như thế nào?

Điều trị tâm thần phân liệt

Đường uống: khởi đầu 1 mg/ngày, chia 2 lần. Tăng dần liều theo đáp ứng 0,5 mg/lần, 2 lần/ngày tới liều liều thường dùng là 2 – 4 mg/ngày.

Điều trị giai đoạn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực

Đường uống: Khởi đầu với liều 0,5 mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều theo đáp ứng 0,5 mg/lần, 2 lần/ngày tới liều 1 – 2 mg/ngày, 2 lần/ngày.

Liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, suy thận

Khởi đầu uống 0,5 mg/lần, ngày 2 lần trong tuần đầu tiên. Tuần tiếp theo tăng liều đến 1 mg/lần, 2 lần/ngày hoặc 2 mg/lần, 1 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp risperidon đường uống với liều 2 mg, có thể tiêm bắp 25 mg mỗi 2 tuần.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng risperidone?

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng risperidone và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Sốt, cứng cơ, lú lẫn, vã mồ hôi, tim đập nhanh hoặc không đều;
  • Cử động cơ không ngừng ở mắt, lưỡi, hàm, hoặc cổ;
  • Chảy nước dãi, run ( không kiểm soát được);
  • Động kinh (co giật);
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Chảy máu cam;
  • Có đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi;
  • Khó nuốt;
  • Cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Cương dương đau đớn hoặc kéo dài trong 4 giờ hoặc lâu hơn.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Tăng cân;
  • Cảm giác nóng hoặc lạnh;
  • Đau đầu, chóng mặt;
  • Buồn ngủ, cảm thấy mệt mỏi;
  • Khô miệng, tăng sự thèm ăn;
  • Cảm giác bồn chồn hay lo âu;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, táo bón;
  • Ho, đau họng, chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi;
  • Phát ban da nhẹ.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng risperidone bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ có thể gặp phải khi uống thuốc phải đặt trên lợi ích dùng thuốc. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải cân nhắc. Đối với thuốc này, sau đây là những điều cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn ghi hoặc thành phần thuốc ghi trên gói một cách cẩn thận.

Trẻ em

Chưa có nghiên cứu thích hợp nào được thực hiện về các mối quan hệ của tác động của risperidone ở trẻ dưới 13 tuổi bị tâm thần phân liệt, ở trẻ em dưới 10 tuổi bị rối loạn lưỡng cực, hoặc ở trẻ em dưới 5 tuổi bị mắc chứng tự kỷ rối loạn. Sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Người cao tuổi

Mặc dù các nghiên cứu thích hợp về các mối quan hệ của người cao tuổi đối với tác động của risperidone chưa được đưa ra, chưa có vấn đề lão khoa cụ thể được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có khả năng dễ mắc các vấn đề về thận, gan, tim liên quan đến tuổi tác, cần yêu cầu thận trọng và điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân dùng risperidone.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Risperidone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị cho bạn với thuốc này hoặc thay đổi vài thuốc khác bạn đang dùng.

  • Amifampridine;
  • Bepridil;
  • Cisapride;
  • Levomethadyl;
  • Mesoridazine;
  • Metoclopramide;
  • Pimozide;
  • Piperaquine;
  • Terfenadine;
  • Thioridazine.

Không khuyến cáo dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất dùng thuốc một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Acecainide;
  • Ajmaline;
  • Amiodarone;
  • Amisulpride;
  • Amitriptyline;
  • Anagrelide;
  • Aprindine;
  • Aripiprazole;
  • Arsen trioxide;
  • Asenapine;
  • Astemizole;
  • Azimilide;
  • Bretylium;
  • Bupropion;
  • Buserelin;
  • Chloral hydrate;
  • Chloroquine;
  • Chlorpromazine;
  • Citalopram;
  • Clarithromycin;
  • Crizotinib;
  • Dabrafenib;
  • Delamanid;
  • Desipramine;
  • Deslorelin;
  • Dibenzepin;
  • Disopyramide;
  • Dofetilide;
  • Dolasetron;
  • Domperidone;
  • Doxepin;
  • Droperidol;
  • Encainide;
  • Enflurane;
  • Erythromycin;
  • Escitalopram;
  • Flecainide;
  • Fluconazole;
  • Fluoxetine;
  • Foscarnet;
  • Gemifloxacin;
  • Ginkgo Biloba;
  • Gonadorelin;
  • Goserelin;
  • Halofantrine;
  • Haloperidol;
  • Histrelin;
  • Hydromorphone;
  • Hydroquinidine;
  • Ibutilide;
  • Imipramine;
  • Ivabradine;
  • Ketoconazole;
  • Leuprolide;
  • Linezolid;
  • Lithi;
  • Lorcainide;
  • Mefloquine;
  • Metronidazole;
  • Milnacipran;
  • Moxifloxacin;
  • Nafarelin;
  • Nortriptyline;
  • Octreotide;
  • Ondansetron;
  • Pasireotide;
  • Pazopanib;
  • Pentamidine;
  • Probucol;
  • Procainamide;
  • Prochlorperazine;
  • Propafenone;
  • Protriptyline;
  • Quetiapine;
  • Sematilide;
  • Sertindole;
  • Sertraline;
  • Sevoflurane;
  • Simvastatin;
  • Sotalol;
  • Spiramycin;
  • Sulfamethoxazole;
  • Sultopride;
  • Tedisamil;
  • Telithromycin;
  • Tetrabenazine;
  • Tramadol;
  • Trifluoperazine;
  • Trimethoprim;
  • Trimipramine;
  • Triptorelin;
  • Vandetanib;
  • Vemurafenib;
  • Vinflunine;
  • Zotepine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng việc sử dụng cả hai loại thuốc là hướng điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Carbamazepine;
  • Cimetidine;
  • Fosphenytoin;
  • Itraconazole;
  • Lamotrigine;
  • Levorphanol;
  • Methadone;
  • Midodrine;
  • Paroxetine;
  • Phenobarbital;
  • Phenytoin;
  • Ranitidine;
  • Ritonavir;
  • Axit valproic.
  • Thức ăn và rượu bia có tương tác tới risperidone không?

    Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến risperidone?

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

    • Viêm phổi mắc phải, nguy cơ hoặc từng mắc bệnh này;
    • Vấn đề lưu thông máu;
    • Mất nước;
    • Bênh mất trí nhớ, như tinh thần giảm sút;
    • Khó nuốt;
    • Ung thư vú, phụ thuộc prolactin;
    • Bệnh tiểu đường;
    • Rối loạn động kinh hoặc co giật;
    • Bệnh tim hoặc các vấn đề ở mạch máu, bao gồm đột quỵ và nhịp tim đập bất thường;
    • Tăng đường huyết;
    • Tăng prolactin máu (nồng độ prolactin cao trong máu);
    • Bệnh Parkinson;
    • Bệnh thận;
    • Bệnh gan;
    • Phenylceton niệu (PKU) -Các viên nén tan trong miệng có thể chứa aspartame khiến tình trạng này tồi tệ hơn.

    Khẩn cấp/ Quá liều

    Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

    Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

    Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Hello Bacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

    Chuyên mục: Thông tin thuốc

    Nguồn: hellobacsi.com

    Leave a Comment