So sánh hiệu quả dự phòng giảm đau sau mổ của etoricoxib với celecoxi uống trước mổ ở bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng trên
Luận văn thạc sĩ y học So sánh hiệu quả dự phòng giảm đau sau mổ của etoricoxib với celecoxi uống trước mổ ở bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng trên.Khoa học trên thế giới luôn phát triển không ngừng, trong đó y học không phải là ngoại lệ. Hiện nay các thầy thuốc đã và đang tìm ra những phương pháp điều trị ngày một tối ưu. Cùng với đó đời sống của nhân dân ngày một nâng cao đi kèm với chất lượng cuộc sống và công tác điều trị bệnh nhân cũng đòi hỏi ngày một hiệu quả hơn. Hàng năm trên thế giới có hàng triệu người được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật. Nhưng một vấn đề quan trọng còn tồn tại có thể ảnh hưởng đến kết quả điều trị của bệnh nhân phẫu thuật đó là vấn đề giảm đau sau mổ. Chính vì vậy ngành ngoại khoa và gây mê hồi sức luôn nỗ lực tìm tòi và áp dụng những kỹ thuật, phương pháp mới hiệu quả hơn nhằm giải quyết vấn đề trên. Đau sau mổ gây ra nhiều lo lắng, sợ hãi đối với bệnh nhân phải phẫu thuật.Đau gây nhiều biến loạn đến các chức năng hô hấp, tuần hoàn, nội tiết… Đau còn gây ức chế miễn dịch làm tăng quá trình viêm, kéo dài thời gian điều trị của bệnh nhân. Do đó nó ảnh hưởng lớn đến sự hồi phục sức khỏe và tâm lý của người bệnh.
Giảm đau sau mổ không chỉ hạn chế được các rối loạn sinh lý trên các cơ quan, giảm biến chứng mà còn nâng đỡ về mặt tinh thần giúp bệnh nhân nhanh chóng lấy lại cân bằng tâm sinh lýsau mổ, vận động sớm sẽ làm giảm thời gian nằm viện, giảm chi phí điều trị cho người bệnh và giảm gánh nặng cho ngành y tế[1],[2],[3]. Vì vậy giảm đau sau mổ rất quan trọng, không những về khía cạnh thể chất, tinh thần của bệnh nhân mà còn mang ý nghĩa về mặt nhân đạo và cũng là quyền lợi của bệnh nhân.
Smith và cộng sự [4] đã cho thấy rằng tỷ lệ đau sau phẫu thuật từ trung bình đến nặng chiếm 31-75% trong tất cả các phẫu thuật.
Việc sử dụng thuốc dòng opioid từ lâu đã được coi là tiêu chuẩn vàng trong điều trị giảm đau sau mổ [3]. Tuy nhiên các thuốc này ảnh hưởng nhiều đến chức năng một số cơ quan, đặc biệt là hô hấp và tiêu hóa. Hiện nay người ta đã hiểu rõ được cơ chế gây đau sau mổ bệnh nhân vì vậy người ta đã sử dụng nhiều thuốc đưa vào nghiên cứu giảm đau sau mổ như: nhóm opioid, thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm non-steroid, ketamin,gabapentin, etoricocib, celecoxib…[5],[6],[7],[8].
Đau sau phẫu thuật và chấn thương là do sự tăng nhạy cảm với các kích thích đau ở hệ thần kinh cảm giác ngoại vi và thần kinh trung ương. Do đó nếu dùng thuốc trước khi có kích thích đau có thể giảm bớt hoặc chậm hơn cảm giác đau và các kích thích tiếp theo và có tác dụng dự phòng đau sau phẫu thuật.
Hiện nay trên thế giới và trong nước đã sử dụng nhiều phương pháp dự phòng giảm đau sau phẫu thuật bằng cách sử dụng các thuốc giảm đau và chống viêm uống trước mổ[9],[10],[11 Thuốc etoricocib và celecocib là loại thuốc giảm đau NSAIDS (Non Steroide anti InflamationDrugs) thuộc nhóm cocib có tácdụng ức chế tổng hợp ban đầu enzyme cyclooxygenase – 2 (COX-2). Thuốc đã được chứng minh là an toàn với đường tiêu hóa, đông máu cũng như trên tim mạch [12]. Trên thế giới đã có một số công trình nghiên cứu chứng minh được vai trò giảm đau sau mổ của etoricocib và celecoxib, ở Việt Namcũng đã có một số nghiên cứu như nghiên cứu về dự phòng giảm đau sau mổ của gabapentin trên bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng và celecoxib với bệnh nhân phẫu thuật nội soi dây chằng khớp gối [6],[7],[8]… Nhưng chưa có tác giả nào nghiên cứu so sánh tác dụng dự phòng giảm đau sau mổ giữa etoricocib và celecocib. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:”So sánh hiệu quả dự phòng giảm đau sau mổ của etoricoxib với celecoxi uống trước mổ ở bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng trên“với hai mục tiêu:
1. So sánh hiệu quả dự phòng giảm đau sau mổ giữa etoricoxib so vớicelecoxib uống trước mổ ở bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng trên.
2. Đánh giá tác dụng không mong muốn củaphương phápdự phòng nàytrên bệnh nhân phẫu thuậtổ bụng trên.
MỤC LỤC So sánh hiệu quả dự phòng giảm đau sau mổ của etoricoxib với celecoxi uống trước mổ ở bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng trên
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Sinh lý đau 3
1.1.1. Định nghĩa đau 3
1.1.2. Đường dẫn truyền cảm giác đau 3
1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới đau sau mổ 6
1.1.4. Nguồn gốc của cảm giác đau sau mổ 7
1.1.5. Ảnh hưởng của đau sau mổ đối với các cơ quan trong cơ thể 8
1.1.6. Phân loại cảm giác đau 8
1.1.7. Ngưỡng đau 10
1.2. Các phương pháp đánh giá sau mổ 10
1.2.1. Phương pháp khách quan 10
1.2.2. Phương pháp chủ quan 10
1.3. Dự phòng đau sau mổ 12
1.3.1. Khái niệm 12
1.3.2. Một số thuốc đã được chứng minh có tác dụng dự phòng đau sau mổ. 12
1.4. Tổng quan về dự phòng đau sau mổ của etoricoxib và celecoxib 13
1.4.1. Etoricoxib trong dự phòng đau 13
1.4.2. Celeccoxib trong dự phòng đau 14
1.5. Dược lý của etoricoxib 15
1.5.1.Công thức hóa học 15
1.5.2. Dược động học 15
1.5.3. Dược lực học 16
1.5.4. Chỉ định, chống chỉ định 17
1.6. Dược lý thuốc celecoxib 20
1.6.1. Tính chất lý hoá 20
1.6.2. Dược động học 20
1.6.3. Dược lực học 21
1.6.4. Chỉ định và chống chỉ định 22
1.6.5. Tác dụng không mong muốn 23
1.6.6. Thận trọng khi sử dụng 23
1.6.7. Tương tác thuốc 24
1.7. Dược lý thuốc morphin 24
1.7.1. Tính chất lý hoá 24
1.7.2. Dược động học 24
1.7.3. Dược lực học 25
1.7.4. Chỉ định và chống chỉ định 26
1.7.5. Tương tác thuốc 27
1.7.6. Liều lượng sử dụng 27
1.8. Phương pháp giảm đau bệnh nhân tự kiểm soát PCA 28
1.8.1. Khái niệm 28
1.8.2. Hệ thống PCA 28
1.8.3. Các thông số cài đặt PCA 29
1.8.4. Ưu nhược điểm 30
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu 31
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu 31
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu 31
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu 31
2.1.4. Thời gian nghiên cứu 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu 32
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu 32
2.2.2.Thuốc và phương tiện nghiên cứu 32
2.3. Tiến hành nghiên cứu 33
2.3.1. Chuẩn bị bệnh nhântrước mổ 33
2.3.2. Cách thức gây mê hồi sức 33
2.3.3. Thiết kế giảm đau sau mổ 34
2.3.4. Phát hiện và xử lý biến chứng 35
2.4. Các thông số nghiên cứu 35
2.4.1. Các thông số nghiên cứu cho mục tiêu 1 35
2.4.2. Các thông số nghiên cứu trong mục tiêu 2 36
2.5.Các thời điểm lấy thông số nghiên cứu 36
2.6. Xử lý số liệu 37
2.7. Đạo đức nghiên cứu 38
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39
3.1. Đặc điểm bệnh nhân 39
3.1.1. Phân bố theo tuổi bệnh nhân 39
3.1.2. Phân bố theo giới 39
3.1.3. Chiều cao, cân nặng 40
3.1.4. Đặc điểm nghề nghiệp 40
3.1.5. Phân loại sức khoẻ bệnh nhân theo ASA 41
3.1.6. Tiền sử liên quan 41
3.2. Đặc điểm phẫu thuật 42
3.3. Lượng thuốc dùng trong gây mê hồi sức 43
3.4. Đặc điểm hồi tỉnh 43
3.5. Nhịp tim, HATB, nhịp thở trước mổ 44
3.6. Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ của etoricoxib và celecoxib 45
3.6.1. Giai đoạn chuẩn độ 45
3.6.2. Lượng morphin dùng sau mổ 46
3.6.3. Điểm đau VAS khi nghỉ tại các thời điểm sau mổ 47
3.6.4. Điểm VAS khi vận động sau mổ 49
3.6.5. Các lần bấm nút máy PCA 49
3.7. Diễn biến huyết áp động mạch, nhịp timsau mổ 50
3.7.1. Diễn biến nhịp tim 50
3.7.2. Huyết áp trung bình sau mổ 51
3.8. Biến đổi về hô hấp sau mổ 52
3.8.1. Tần số hô hấp sau mổ 52
3.8.2. SpO2 sau mổ 53
3.9. Tác dụng không mong muốn 54
Chương 4: BÀN LUẬN 55
4.1. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu 55
4.1.1. Đặc điểm về tuổi 55
4.1.2. Phân bố theo giới 55
4.1.3. Đặc điểm về chiều cao, cân nặng 56
4.1.4. Đặc điểm nghề nghiệp 57
4.1.5. Đặc điểm sức khỏe phân loại theo ASA 58
4.1.6. Đặc điểm về tiền sử liên quan 58
4.2. Đặc điểm về gây mê, phẫu thuật 59
4.2.1. Đặc điểm về gây mê và các thuốc dùng trong mổ 59
4.2.2. Đặc điểm về phẫu thuật 59
4.2.3. Thời gian rút ống nội khí quản 60
4.2.4. Thời gian yêu cầu giảm đau đầu tiên 60
4.3. Kết quả giảm đau sau mổ 61
4.3.1. Giai đoạn chuẩn độ 61
4.3.2.Thời kỳ tiến hành giảm đau sau mổ 61
4.3.3.Diễn biến huyết áp độngmạch, nhịp tim sau mổ 66
4.3.4. Ảnh hưởng của thuốc giảm đau sau mổ lên hô hấp 66
4.3.5. Các tác dụng không mong muốn sau mổ 67
KẾT LUẬN 69
KIẾN NGHỊ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu 39
Bảng 3.2. Chiều cao, cân nặng bệnh nhân. 40
Bảng 3.3. Phân bố theo nghề nghiệp 40
Bảng 3.4. Thể trạng bệnh nhân theo ASA 41
Bảng 3.5. Tiền sử bệnh nhân 41
Bảng 3.6. Thời gian gây mê, phẫu thuật 42
Bảng 3.7. Loại phẫu thuật và vị trí phẫu thuật 42
Bảng 3.8. Lượng thuốc sử dụng trong gây mê 43
Bảng 3.9. Thời gian rút NKQ 43
Bảng 3.10. Nhịp tim, HATB, nhịp thở trước mổ 44
Bảng 3.11. Tỷ lệ bệnh nhân yêu cầu giảm đau đầu tiên theo thời gian 45
Bảng 3.12. Lượng thuốc morphin dùng trong chuẩn độ 45
Bảng 3.13. Lượng morphin tiêu thụ (mg) 46
Bảng 3.14. Điểm đau VAS khi nghỉ tại các thời điểm sau mổ 47
Bảng 3.15. Điểm VAS lúc vận động sau mổ 49
Bảng 3.16. Tổng số lần bấm máy PCA 49
Bảng 3.17. Diễn biến HATB sau mổ 51
Bảng 3.18. Thay đổi tần số thở 52
Bảng 3.19. Thay đổi SpO2 (%) 53
Bảng 3.20. Tác dụng không mong muốn 54
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo giới 39
Biểu đồ 3.2. Điểm đau VAS khi nghỉ tại các thời điểm sau mổ 48
Biểu đồ 3.3. Diễn biến nhịp tim sau mổ 50
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ dẫn truyền cảm giác đau theo Ketlet 3
Hình 1.2. Sơ đồ chung của các đường nhận cảm tổn thương 5
Hình 1.3. Thước đo độ đau bằng cách nhìn VAS 11
Hình 1.4. Cấu trúc phân tử của etoricoxib 15
Hình 1.5. Cấu trúc phân tử của celecoxib 20
Hình 1.6. Cơ chế tác dụng của thuốc etoricoxib, celecoxib 22
Hình 1.7. Máy PCA 29
Hình 1.8. So sánh nồng độ thuốc giảm đau trong huyết thanh khi tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch ngắt quãng và PCA 30
Hình 4.1. Hiệu quả của giảm đau dự phòng 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kehlet H (2003).”Postoperative pain” ACS surgery priciples and practive.Lancet; 362: 1921–28
2. KJM Janssen (2008). The rick of severe postoperative pain: Modification and validation of clinical predition rule IARS.
3. Wu CL (2004). Acute postoperative pain Anesthesia, Miller Dr, sixth edition, 2, 2729-59.
4. Smith (1991). Pain after sugery.Br J Anaesth, 67, 233-41.
5. Đỗ Ngọc Lâm (2002). Thuốc giảm đau morphin.Bài giảng GMHS tập 1, Bộ môn GMHS Trường ĐHY Hà Nội, NXB Y học. 407-423.
6. Phạm Ngọc Quyên (2013). Đánh giá hiệu quả của dự phòng giảm đau sau mổ của thuốc celecoxib bằng đường uống trước mổ nội soi khớp gối, Luận văn Thạc sỹ y học, chuyên ngành GMHS.
7. Đỗ Huy Hoàng (2014). Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ của gabapentin phối hợp với celecoxib uống trước mổ ở bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng, Luận văn tốt nghiệp chuyên khoa II – chuyên ngành gây mê hồi sức.
8. Tanarat Boonriong – Songkla – Thái Lan (2010). Comparing etoricoxib and celecoxib for Preemptive Analgesia for Acute Postoperative Pain in Patients Undergoing Arthroscopic Anterio Cruciate Ligamen Reconstruction.
9. Nguyễn Văn Chương (2006). Khái niệm đau, Thực hành lâm sàng thần kinh học I, NXB Y học Hà Nội.
10. Panning JP (1996 ). Preenptive Annagesia, What does it mean to the clinical anaesthetist, Can J Anaesth; 43, 97-101.
11. Daniel B (2005). Carr the Challenge of preemptive.Annalgesia pain, volume XIII, No.2.
12. Bộ y tế (2012). Celecoxib.Dược thư quốc gia, NXB Y học Hà Nội
13. Nguyễn Thị Lan (2012). Sử dụng thuốc chống viêm No- Steroid an toàn tiêu hóa- Hội thảo chuyên đề điều trị đa mô thức trong giảm đau phẫu thuật.
14. Phạm Gia Cường (2001). Đau, NXB Y học, 8-22.
15. Nguyễn Thụ (2002). Sinh lý thần kinh đau, Bài giảng GMHS tập I, NXB Y học , 142-151.
16. Phạm Đức Minh (2002). Sinh lý đau, Chuyên đề sinh lý học, Tài liệu dùng cho đối tượng sau đại học, Trường ĐHY Hà Nội, 130-145.
17. Nguyễn Thụ, Đào Văn Phan, Công Quyết Thắng (2000). Các thuốc giảm đau họ morphin, Thuốc sử dụng trong gây mê, 180- 235.
18. Brian Ready L (2005). Acute preoparative pain, Anesthesia, Miller D.R.fith adtion- Volume.
19. Nguyễn Thụ (2002). “Sinh lý thần kinh về đau”, Bài giảng GMHS tập 1. NXB Y học Hà Nội.
20. Cao Thị Anh Đào (2003). Nghiên cứu giảm đau sau mổ bụng trên bằng gây tê ngoài màng cứng liên tục với hỗn hợp bupivacain- morphin, Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Trường ĐHY Hà Nội.
21. Lê Văn Giao (2005). Nghiên cứu tác dụng dự phòng đau sau mổ bụng trên của lidocain truyền tĩnh mạch trong mổ, Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ y khoa Trường ĐHY Hà Nội.
22. Trịnh Thị Thơm (2009). Đánh giá tác dụng giảm đau của ketorolac khi phối hợp với morphin tĩnh mạch do bệnh nhân điều khiển sau phẫu thuật cột sống thắt lưng, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội trú Bệnh viện Trường ĐHY Hà Nội.
23. Nguyễn Đức Lam (2004). Nghiên cứu phương pháp giảm đau do bệnh nhân tự điều khiển PCA với morphin tĩnh mạch sau mổ tim mở, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú Bệnh viện Trường ĐHY Hà Nội.
24. Jan C. Ballantynes (2008). Management of cute postoperative pain Anesthesiology.
25. Đặng Thị Châm (2005). Đánh giá tác dụng dự phòng giảm đau mổ của nefopam trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình chi dưới.
26. Lê Toàn Thắng (2006). Tác dụng giảm đau dự phòng sau mổ bụng trên của nefopam truyền tĩnh mạch trước mổ ở bệnh nhân có dùng PCA, Luận văn Thạc sỹ y học, chuyên ngành GMHS ĐHY Hà Nội.
27. Nguyễn Văn Chương (2001). Sinh lý đau bệnh học thần kinh.com.
28. Masintire P, Power L et al (2004). Physio – psylogy and asseessmen – measurement of acute pain, Acute pain managemet sientific avidencet: 3-25.
29. Wall PD (1988). The prevention of postoperative pain.
30. Katz J, Mc cartney CJL (2002). Current status of preemptive analgesia. Anaesthesiology, 15.
31. Kelly DJ, Ahmad M, Brull SJ (2001). Preemptive anagesia recent advences and current trends, Can J Anaesth.
32. Kissin I (1996). Preemptive anagesia, Why it, s effect is not always abvious, Anesthesiology, 84: 1015-9.
33. Christopher L Wu (2004). Acute postoperative Anesthisia, Miller DR, sixth edition, Volum 2,2729-59.
34. Liu w (2004). Comparison of preemptive analgesia efficacy between etoricoxib and rofecoxib in ambulatory gynecological surgery.
35. Ligia Nadal Zardo (2013). Use of etoricoxib and dexamethasone for postoperative pain prevention and control in mucogingival surgery- A randomized parallel double clinical trial.
36. Kranti Konuganti, Mani Rangarai, Anjana Elizabeth (2014). Pre- empetive 8mg dexamethasone and 120mg etoricoxib for pain prevention after periodontal surgery: A randomised controlled clinical trial.
37. Stephan A schung (2012). Mulrimodal approach towards postoperative pain management.
38. Parviz Kashefi azim Honarmand, Mohammadreza safavi (2012). Effects of preemptive analgesia with celecoxib or Acetaminophen on postoperative pain relief following lower extremity orthopedic surgery, Adv Biomed.
39. Nguyễn Thị Lan (2009). Đánh giá hiệu quả giảm đau khi sử dụng phối hợp nefopam và Morphin cho bệnh nhân sau phẫu thuật gan mật, Luận văn tốt nghiệp cử nhân y khoa GMHS ĐHY Hà Nội.
40. Arcoxia. Thuốc giảm đau chống viêm ức chế chọn lọc COX-2. www.vn/aa/ arcoxia/102/4009/ 5- 11- 2013.htm.
41. Nguyễn Thị Giáng Hương (2005). Thuốc giảm đau gây ngủ, Dược lý học lâm sàng, NXB Y học, 147-164.
42. Igo Kissin M, PhD (2009). Patien controlled anagesia anagesimetry and its problems, A&A Jun vol. 108 (no.6) 1945-1949.
43. Carew JL. Pain management team ERNT (2007). Protocol for patient anagesia controlled, 6.
44. San Diego patient safety Taskfoce (2008). Patient controlled anagesia Guidelines of Care.
45. Doyle E. Morton NS (1994). Comparisons of patient controlled analgesia in children by I. V and S.C rowtes of administration.
46. Nguyễn Trọng Khìn (2008). Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tẽ học, lâm sàng và điều trị ngoại khoa bệnh sỏi mật có biến chứng cấp tính ở người trưởng thành ở tỉnh Thái Bình, Luận án tiến sỹ.
47. Aubrun F, Salvi N, Coriat P, Riou B (2005). Sex- and age- related differences in morphine requirements for postoperative. Anesthesiology, 156- 160
48. Pleym H, Spigset O, Kharasch ED, Dale O (2003). Gender differences in drag effects: implications for anestheesiologists. Acta Anaesthesiol Scand; 47:241- 259.
49. Nguyễn Văn Chương (2001). Sinh lý đau Bệnh học thần kinh. Com
50. Aubrun F (2012). Postopertive intravennous morphin titration,Br J Anaesth; 108(2):193-201.
51. Nguyễn Bá Tuân(2011), “Nghiên cứu tác dụng dự phòng đau sau mổ của gabapentin trên bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng tại bệnh viện Việt Đức”, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú . Trường Đại học Y Hà Nội
52. Yu-Min Huang, Chiu-Meng Wang, Chen-Ti Wang, Wei-Peng Lin, Lih-Ching Horng(2008). “Perioperative celecoxib administration for pain management after total knee arthroplasty – A randomized, controlled study”.
53. Straube S, Derry S, McQuay HJ, Moore RA (2005),“Effect of preoperative Cox-II-selective NSAIDs (coxibs) on postoperative outcomes: a systematic review of randomized studies”Acta anaesthesiologica Scandinavica, 49(5):601-613
54. Marret E, Kurdi O, Zufferey P, Bonnet F (2005). “Effects of nonsteroidal antiinflammatory drugs on patient-controlled analgesia morphine side effects: meta-analysis of randomized controlled trials”.Anesthesiology, 102(6):1249-1260
55. Allan Gottschalk, David S. Smith (2001), “New Concepts in Acute Pain Therapy: Preemptive Analgesia”. Pennsylvania,Am Fam Physician. 15;63(10):1979-1985.
56. Ekman EF, Wahba M, Ancona F (2006),“Analgesic efficacy of perioperative celecoxib in ambulatory arthroscopic knee surgery”.evanekman@earthlink.neArthroscopy. 22(6):635-42.
57. Paul F. White, Sacan O, Tufanogullari B et al (2007),“Effect of short-term postoperative celecoxib administration on patient outcome after outpatient laparoscopic surgery”. Canadian Journal of Anesthesia,Volume 54, Issue 5, 342-348
58. Nguyễn Đặng Xứng (2012). Đánh giá tác dụng dự phòng đau của Gabapentin sau phẫu thuật thay khớp háng tại Bệnh Viện Bạch Mai, luận văn thạc sỹ y học, chuyên ngành GMHS ĐHHY Hà Nội
59. Scott S. Reuben, Evan F. Ekman, Derek Charron (2007). Evaluating the Analgesic Efficacy of Administering celecoxib as a Compoment of Multimodal Analgesia for Outpatient Anterior Cruciate Ligament Reconstruction Surgery, Anesth Analg; 105: 222- 7.
60. Fernandes (2007). Postoperative urinary retention:evaluation of patients using opioid anagesic,Rev Lat Am Enfermagem.15(2): 318-22.