So sánh kết quả hoạt nghiệm thanh quản của những bệnh lý lành tính dây thanh trước và sau phẫu thuật tại bệnh viện Tai Mũi Họng Sài Gòn năm 2016-2018
Luận văn thạc sĩ y học So sánh kết quả hoạt nghiệm thanh quản của những bệnh lý lành tính dây thanh trước và sau phẫu thuật tại bệnh viện Tai Mũi Họng Sài Gòn năm 2016-2018.Rối loạn giọng (RLG) là một trong những rối loạn về phát âm và ngôn ngữ thường gặp nhất. Theo hiệp hội ngôn ngữ – nghe – nói Hoa Kỳ (ASHA),
RLG là chứng bệnh khó phát ra âm thanh, biểu hiện sự suy yếu giọng nói và có thể gặp ở bất kỳ độ tuổi nào, từ trẻ em (6%) đến người trưởng thành (3-9%). Một vài thuật ngữ khác có thể mô tả sự th y đổi giọng n i như: giọng thì thào, thô r p, khàn đặc, yếu ớt, h y đứt hơi Triệu chứng RLG dù xuất hiện khá sớm, nhưng lại là những biểu hiện chung của nhiều loại tổn thương trên thanh quản, nên việc chẩn đo n chính x c nguyên nhân để đư r c ch điều tr phù hợp là rất cần thiết. Một trong những kỹ thuật giúp chẩn đo n c c tổn thương của dây thanh là nội soi thanh quản (NSTQ). Tuy nhiên, với ánh sáng trực tiếp và liên tục củ NSTQ thông thường, ta chỉ thấy được hình dạng, cấu trúc và di động của dây thanh, mà không thể qu n s t được độ đàn hồi của lớp niêm mạc dây thanh (sóng niêm mạc). Nội soi hoạt nghiệm thanh quản (NSHNTQ) là một kỹ thuật mới với khả năng ph ng to, chiếu chậm và thu âm, rất hữu ích trong việc đ nh gi lâm sàng tình trạng niêm mạc thanh quản, cơ chế chuyển động của dây thanh, sóng niêm mạc và giọng nói củ người bệnh.
Đây là những yếu tố chính để phát hiện và đ nh gi ệnh học dây thanh, và từ đây c thể lập ra kế hoạch điều tr cụ thể. Tổn thương trên dây th nh được xem là bệnh nghề nghiệp ở c c nước châu Âu, châu Mỹ, nhưng chư được quan tâm nhiều ở Việt N m Đ số các bệnh nhân đến bệnh viện khám vì RLG, mất giọng là do lạm dụng giọng nói hoặc do sử dụng giọng vượt quá khả năng cho phép củ mình, thường gặp ở các các nghề nghiệp như c sỹ, ph t th nh viên, người dẫn trương trình, uôn bán, có hoặc không kèm theo các yếu tố liên quan: hút thuốc l , trào ngược dạ
dày thực quản, viêm mũi xo ng, viêm họng mid n… .Các nghiên cứu về RLG qua hoạt nghiệm ở Việt N m chư c nhiều, và chư c nghiên cứu nào so sánh kết quả trước và sau phẫu thuật của các bệnh lành tính dây thanh bằng hoạt nghiệm thanh quản, nên chúng tôi thực hiện “So sánh kết quả hoạt nghiệm thanh quản của những bệnh lý lành tính dây thanh trước và sau phẫu thuật tại bệnh viện Tai Mũi Họng Sài Gòn năm 2016-2018”
.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Dùng NSHNTQ đ nh gi kết quả điều tr của những bệnh lý lành tính trên dây th nh s u điều tr nội khoa và phẫu thuật.
Mục tiêu chuyên biệt:
Khảo sát, phân tích, các dấu hiệu để đ nh gi kết quả điều tr sau 3 tháng:
Hình thể dây th nh (rung động dây thanh, sóng niêm mạc, kiểu
đ ng th nh môn)
Biểu đồ phân tích chỉ số rối loạn giọng nói (DSI)
Bảng chỉ số khuyết tật giọng nói (VHI
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………… 3
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………. 4
1.1 Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan về sự RLG n i ………………………….. 4
1.2 Nội dung 2: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi hoạt nghiệm thanh
quản, phân tích giọng nói và bảng câu hỏi chỉ số khuyết tật giọng nói (VHI)
củ c c ệnh nhân rối loạn giọng n i trước và sau phẫu thuật. …………… 31
1.3 Nội dung 3: Phân tích, so s nh, đ nh gi kết quả điều tr của những bệnh
lý lành tính dây thanh s u điều tr nội và phẫu thuật dựa trên bảng CSKTGN,
nội soi hoạt nghiệm thanh quản và biểu đồ phân tích giọng nói (MPT, jitter
và DSI) bằng phần mềm DiVAS………………………………………………………… 32
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………….. 34
2 1 Đối tượng…………………………………………………………………………………… 34
2 2 Phương ph p nghiên cứu: Hồi cứu, tiến cứu mô tả có can thiệp lâm sàng
………………………………………………………………………………………………………. 34
2 3 Phương tiện nghiên cứu……………………………………………………………….. 34
2.4 Tiến hành nghiên cứu………………………………………………………………….. 41
2 5 Đ điểm nghiên cứu …………………………………………………………………… 43
2 6 C c ước tiến hành nghiên cứu…………………………………………………….. 43
.Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………… 47
3.1 Khảo sát các tổn thương lành tính trên dây th nh……………………………. 47
3 2 Đ nh gi kết quả điều tr ……………………………………………………………… 54
Chƣơng 4 BÀN LUẬN ………………………………………………………………………. 64
4.1 Thực trạng về rối loạn giọng nói của bệnh nhân đến kh m và điều tr tại
Bệnh viện T i Mũi Họng Sài Gòn………………………………………………………. 64
4.2. Hiệu quả can thiệp……………………………………………………………………… 67
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 73
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2 1: Th ng điểm chỉ số khuyết tật giọng nói (VHI). ……………………….. 45
Bảng 2 2: Th ng điểm chỉ số rối loạn giọng nói (DSI)…………………………….. 45
Bảng 2 3: Th ng điểm NSHNTQ………………………………………………………….. 46
Bảng 3 4: Độ tuổi ……………………………………………………………………………….. 47
Bảng 3.5: Giới tính……………………………………………………………………………… 48
Bảng 3.6: Nghề nghiệp………………………………………………………………………… 49
Bảng 3.7: Các triệu chứng chức năng …………………………………………………… 50
Bảng 3.8: Các loại bệnh lý. ………………………………………………………………….. 51
Bảng 3.9: Thói quen sinh hoạt. …………………………………………………………….. 52
Bảng 3.10: Các bệnh lý có liên quan. ……………………………………………………. 53
Bảng 3 11: Đ nh gi theo số khuyết tật giọng nói (VHI)…………………………. 54
Bảng 3.12: Đ nh gi theo chỉ số rối loạn giọng nói (DSI). ………………………. 55
Bảng 3 13: Đ nh gi theo kiểu đ ng th nh môn …………………………………….. 57
Bảng 3 14: Đ nh gi theo th ng điểm dựa trên NSHNTQ. ………………………. 59
Bảng 4.15: Tỉ lệ các loại tổn thương của các tác giả. ………………………………. 66
.DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ phân phối độ tuổi. ………………………………………………………….. 47
Biểu đồ 3.2: Tỉ lệ phân phối giới tính. ………………………………………………………… 48
Biểu đồ 3.3: Tỉ lệ phân phối nghề nghiệp……………………………………………………. 49
Biểu đồ 3.4: Tỉ lệ phân phối các triệu chứng chức năng ………………………………. 50
Biểu đồ 3.5: Tỉ lệ phân phối các loại tổn thương …………………………………………. 51
Biểu đồ 3.6: Tỉ lệ phân phối các thói quen sinh hoạt có ảnh hưởng đến dây
thanh………………………………………………………………………………………… 52
Biểu đồ 3.7: Tỉ lệ phân phối các bệnh lý liên quan……………………………………….. 53
Biểu đồ 3 8: Sư phân phối của số khuyết tật giọng n i (VHI) trước, sau 1 tháng và
s u 3 th ng điều tr …………………………………………………………………….. 54
Biểu đồ 3.9: Sư phân phối của chỉ số rối loạn giọng n i DSI trước, sau 1 tháng và
s u 3 th ng điều tr …………………………………………………………………….. 56
Biểu đồ 3.10: Giá tr trung bình của chỉ số rối loạn giọng n i DSI trước, sau 1
tháng và sau 3 tháng điều tr . ………………………………………………………. 56
Biểu đồ 3.11: Tỉ lệ phân phối các kiểu đ ng th nh môn ………………………………. 58
Biểu đồ 3.12: Tỉ lệ phân phối th ng điểm dựa trên NSHNTQ. ………………………. 5
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Cấu trúc mô học của dây thanh………………………………………………… 4
Hình 1.2: Các sụn thanh quản ………………………………………………………………… 6
Hình 1 3 : Cơ gi p phễu ………………………………………………………………………… 7
Hình 1 4: Cơ nhẫn phễu bên…………………………………………………………………… 7
Hình 1.5: Cơ nhẫn phễu sau…………………………………………………………………… 8
Hình 1 6: C c cơ ngoại lai thanh quản…………………………………………………….. 8
Hình 1 7: Cơ chế phát âm nhìn theo mặt cắt ngang (hình bên trái) và từ trên
xuống (hình bên phải) …………………………………………………………… 11
Hình 1.8: Các thành phần cơ ản củ đường nói…………………………………….. 13
Hình 1.9: Các tổn thương lành tính thường gặp trên dây thanh ………………… 14
Hình 1.10: Hạt dây th nh 1/3 trước giữa ……………………………………………….. 15
Hình 1.11: Polype nhỏ 1/3 giữa dây thanh (P)………………………………………… 16
Hình 1.12: Nang 1/3 giữa dây thanh (T)………………………………………………… 16
Hình 1.13: Phù Reinke ………………………………………………………………………… 17
Hình 1.14: Rãnh dây thanh (T) …………………………………………………………….. 18
Hình 1.15: Hình bên trái (thanh môn mở), trên dây thanh trái có giả rãnh,
thường đi kèm theo trào ngược dạ dày thực quản. Hình bên phải
(th nh môn khép), 2 dây th nh dày hơn và đ ng th nh môn không
kín………………………………………………………………………………………. 18
Hình 1.16: Viêm thanh quản xuất tiết mạn tính………………………………………. 19
Hình 1.17: Viêm thanh quản mạn tính có sừng hóa dây thanh………………….. 19
Hình 1.18: U hạt (granuloma). ……………………………………………………………… 20
Hình 1.19: U nhú thanh quản ……………………………………………………………….. 20
.Hình 1 20: Cơ chế hình ảnh của máy NSHNTQ……………………………………… 22
Hình 1.21: Mỗi lần chớp đèn sẽ khiến chủ thể như “đ ng ăng” và tạo chuỗi
ảnh chuyển động liên tục ngay trong một khung hình ………………. 23
Hình 1.22: Các dạng đ ng th nh môn thường gặp ………………………………….. 25
Hình 1.23: Sóng niêm mạc đo ằng điện th nh đồ (EGG)……………………….. 26
Hình 1.24: Sóng niêm mạc đo ằng ghi hình động học thanh quản…………… 27
Hình 1.25: Chu kỳ đ ng-mở th nh môn đối xứng…………………………………… 27
Hình 1.26: Chu kỳ đ ng mở thanh môn 50% ở tư thế mở………………………… 28
Hình 1 27: Ph và cường độ trong chu kỳ gi o động thanh môn ………………. 29
Hình 1.28: Các chỉ số MPT, Jitter, DSI đo ằng phần mềm DiVAS …………. 30
Hình 1.29: Phần mềm phân tích thanh học DiVAS…………………………………. 32
Hình 1.30: Các chỉ số MPT, Jitter, DSI được tính bằng phần mềm DiVAS .. 33
Hình 2.31: Ống nội soi 0 độ sử dụng trong phẫu thuật soi treo thanh quản. .. 35
Hình 2.32: Ống nội soi 90 độ XiON có tích hợp đầu micro……………………… 35
Hình 2.33: Máy nội soi t i mũi họng Olympus. ……………………………………… 36
Hình 2.34: Phòng khám nội soi t i mũi họng và đo NSHNTQ …………………. 37
Hình 2.35: Máy NSHNTQ EndoSTROB E E…………………………………………. 38
Hình 2.36: Thiết b đo EGG đeo qu nh cổ bệnh nhân……………………………… 38
Hình 2 37: Sơ đồ phòng NSHNTQ……………………………………………………….. 39
Hình 2 38: C c tư thế NSHNTQ…………………………………………………………… 39
Hình 2.39: Soi thanh quản bằng ống 90 độ và ống 70 độ…………………………. 40
Hình 2.40: Hình ảnh phòng khám NSHNTQ tại Bệnh viện T i Mũi Họng Sài
Gòn…………………………………………………………………………………….. 41
.Hình 3.41: Bệnh nhân Nguyễn Thụy Ngọc H, 1989. Hạt 1/3 giữa dây thanh 2
ên Rung động dây thanh giảm nhiều ở v trí 1/3 trước dây thanh 2
bên, sóng niêm mạc giảm, đ ng th nh môn hở hình đồng hồ cát .. 60
Hình 3.42: Bệnh nhân Nguyễn Thụy Ngọc H, 1989. Sau phẫu thuật 3 tháng:
hạt nhỏ 1/3 giữ dây th nh 2 ên Rung động dây thanh giảm nhẹ,
sóng niêm mạc giảm nhẹ, đ ng th nh môn hở hình đồng hồ cát … 61
Hình 3.43: Kết quả GPB của bệnh nhân Nguyễn Thụy Ngọc H, 1989 ………. 61
Hình 3.44: Bệnh nhân Huỳnh Th H, 1950 U nhú dây th nh (T) trước phẫu
thuật, hình thể dây thanh (T) lồi nhiều ở v trí 1/3 giữa, dây thanh (T)
không rung động, không có sóng niêm mạc, đ ng th nh môn không
kín………………………………………………………………………………………. 62
Hình 3.45: Bệnh nhân Huỳnh Th H, 1950. U nhú dây thanh (T) sau phẫu
thuật 3 tháng. Dây thanh (T) còn lồi nhiều ở v trí 1/3 sau do còn sót
u, tuy nhiên rung động dây th nh (T) đã phục hồi, sóng niêm mạc
giảm, đ ng th nh môn hở hình thoi…………………………………………
Nguồn: https://luanvanyhoc.com