Stress, trầm cảm, lo âu và một số yếu tố liên quan của điều dưỡng viên các Khoa lâm sàng tại Bệnh viện Nhi trung ương năm 2019

Stress, trầm cảm, lo âu và một số yếu tố liên quan của điều dưỡng viên các Khoa lâm sàng tại Bệnh viện Nhi trung ương năm 2019

Luận văn thạc sĩ y tế công cộng Stress, trầm cảm, lo âu và một số yếu tố liên quan của điều dưỡng viên các Khoa lâm sàng tại Bệnh viện Nhi trung ương năm 2019.Sức khỏe là trạng thái thoải mái toàn diện nhất về thể chất, tinh thần và xã hội và không phải chỉ bao gồm có tình trạng không có bệnh hay thương tật (theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) [55][56]. Định nghĩa này là chủ đề của nhiều cuộc tranh cãi, đặc biệt thiếu giá trị hoạt động và vì vấn đề được tạo ra bởi từ “toàn diện”, nên đây vẫn là vấn đề còn tranh luận [30][40]. Các định nghĩa khác cũng đã được đưa ra, trong số đó định nghĩa gần đây nhất là mối quan hệ giữa sức khỏe và sự thỏa mãn các nhu cầu cá nhân [28]. Các hệ thống phân loại như Phân loại quốc tế về Gia đình của WHO, bao gồm Hệ thống phân loại quốc tế về Chức năng, Khuyết tật và Sức khỏe (ICF) và Phân loại quốc tế về Bệnh tật (ICD), thường được sử dụng để định nghĩa và để đo đạc các thành phần của sức khỏe. Như vậy chỉ cần thiết một trong ba yếu tố trên thì được coi là thiếu sức khỏe, là tình trạng bệnh tật.


Ngày nay, trong các mối quan tâm đến sức khỏe thì tình trạng stress do nghề nghiệp đang là một vấn đề được quan tâm toàn cầu, và là mối đe dọa nguy hiểm nhất của thế kỷ XXI. Trong khi tại các quốc gia đang phát triển (trong đó có Việt Nam) các bệnh có nền tảng tâm lý đang có xu hướng phát triển nhanh chóng. Đến năm 2030 – theo đánh giá của WHO – trầm cảm có thể trở thành vấn đề sức khỏe lớn nhất, vượt qua cả các bệnh hệ tim-mạch và AIDS.
Trong các đối tượng lao động hiện nay, nhân viên y tế, đặc biệt là các nhân viên ở các khoa lâm sàng, tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân làm việc trong môi trường có khả năng stress rất cao với nhiều lý do như: làm việc quá tải, yếu tố an ninh trong bệnh viện, ý thức của người khám bệnh. Tác giả Demiral và đồng nghiệp năm 2000 đã nghiên cứu trên 300 bác sĩ ở các chuyên khoa khác nhau và tìm thấy tỷ lệ chung về trầm cảm và lo âu là 18,9 % và 27,4% ở các bác sĩ [33].
Ở Việt Nam, sức ép quá lớn của công việc khiến tỷ lệ nhân viên y tế có dấu hiệu stress cao. Nghiên cứu của Lê Thành Tài năm 2008 cho thấy nhân viên điều dưỡng có dấu hiệu stress nghề nghiệp tại bệnh viện đa khoa trung ương Cần2 Thơ, bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ và bệnh viện đa khoa Châu Thành – Hậu Giang : 45,2% có dấu hiệu stress ở mức cao, 42,8% ở mức trung bình [11]. Nghiên cứu của tác giả Lương Quốc Hùng tại bệnh viện E năm 2018 cho biết tỷ lệ có dấu hiệu stress của nhân viên điều dưỡng khối lâm sàng bệnh viện E năm 2018 là 24,3%. Mức độ stress của nhân viên điều dưỡng khối lâm sàng bệnh viện E năm 2018 lần lượt là 12,3% mức độ nhẹ, 6,5% mức độ vừa, 4,5% mức độ nặng và 1% mức độ rất nặng [13].
Nghiên cứu stress của nhân viên y tế, đặc biệt đó là điều dưỡng đang trực tiếp làm việc tại bệnh viện Nhi Trung ương, nơi mà môi trường làm việc luôn căng thẳng, đi kèm nhiều những rủi ro từ đặc thù công việc đang được quan tâm rất lớn. Bệnh viện Nhi trung ương là một bệnh viện đặc thù và là một trong ba bệnh viện hàng đầu khu vực trong lĩnh vực nhi khoa nhưng còn rất ít nghiên cứu đánh giá tình trạng stress của điều dưỡng . Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: “Stress, trầm cảm, lo âu và một số yếu tố liên quan của điều dưỡng viên các Khoa lâm sàng tại Bệnh viện Nhi trung ương năm 2019” nhằm hai mục tiêu như sau:
1. Đánh giá thực trạng stress, trầm cảm và lo âu của điều dưỡng viên của các khoa lâm sàng tại Bệnh viện Nhi trung ương năm 2019.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến stress của các đối tượng nghiên cứu

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Một số khái niệm cơ bản ……………………………………………………………………………. 3
1.1.1. Khái niệm rối loạn căng thẳng (stress) ……………………………………………………….. 3
1.1.2. Áp lực thể chất và tâm lý …………………………………………………………………………… 4
1.1.3. Khái niệm trầm cảm ………………………………………………………………………………….. 4
1.1.4. Khái niệm lo âu ………………………………………………………………………………………… 5
1.2. Những nguyên nhân gây stress và những yếu tố liên quan ………………………….. 6
1.2.1. Nguyên nhân khách quan …………………………………………………………………………… 6
1.2.2. Nguyên nhân chủ quan ……………………………………………………………………………… 7
1.3. Những hậu quả của stress ………………………………………………………………………….. 7
1.4. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh, yếu tố nguy cơ của trầm cảm…………………….. 8
1.4.1. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh ………………………………………………………………….. 8
1.4.2. Một số yếu tố nguy cơ làm gia tăng trầm cảm ……………………………………………… 9
1.5. Giới thiệu về công cụ đo lường stress, trầm cảm, lo âu trong nghiên cứu …… 14
1.5.1. Những căn cứ để lựa chọn công cụ đo lường stress …………………………………….. 14
1.5.2. Thang điểm đánh giá Trầm cảm – Lo âu – Căng thẳng (DASS 21) ………………… 15
1.5.3. Thang đo Brief Job Stress Questionnaire – BJSQ ……………………………………….. 17
1.5.4. Một số thang đo khác ………………………………………………………………………………. 17
1.6. Những công trình nghiên cứu về stress, trầm cảm, lo âu và các yếu tố liên
quan ………………………………………………………………………………………………………… 18
1.6.1. Trên thế giới …………………………………………………………………………………………… 18
1.6.2. Tại Việt Nam ………………………………………………………………………………………….. 20
1.7. Giới thiệu về cơ sở nghiên cứu …………………………………………………………………. 22
1.8. Khung lý thuyết ………………………………………………………………………………………. 26
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu …………………………………………….. 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………………………… 27
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu…………………………………………….. 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………………………. 27
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………………………………. 27
2.2.2. Cỡ mẫu, cách chọn mẫu ………………………………………………………………………….. 27
2.3. Phương pháp thu thập số liệu …………………………………………………………………… 28
2.3.1. Bộ công cụ …………………………………………………………………………………………….. 28
2.3.2. Cơ sở xây dựng bộ công cụ ………………………………………………………………………. 28
2.3.3. Kỹ thuật thu thập số liệu ………………………………………………………………………….. 28
2.3.4. Quy trình thu thập thông tin …………………………………………………………………….. 29
2.4. Các biến số, chỉ số nghiên cứu ………………………………………………………………….. 29
2.5. Tiêu chuẩn đánh giá ………………………………………………………………………………… 33
2.5.1. Đánh giá điểm cho bộ công cụ DASS 21 ……………………………………………………. 33
2.5.2. Đánh giá điểm cho bộ công cụ BJSQ ………………………………………………………… 33
2.6. Xử lý và phân tích số liệu …………………………………………………………………………. 33
2.7. Sai số và biện pháp khắc phục sai số ………………………………………………………… 34
2.7.1. Sai số có thể mắc phải …………………………………………………………………………….. 34
2.7.2. Biện pháp khắc phục sai số: …………………………………………………………………….. 34
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu ………………………………………………………………………… 34
2.9. Hạn chế của nghiên cứu …………………………………………………………………………… 34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu …………………………………………………. 36
3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu. …………………………………… 36
3.1.2. Hành vi và lối sống của điều dưỡng viên …………………………………………………… 38
3.2. Thực trạng stress, trầm cảm, lo âu của điều dưỡng bệnh viện Nhi Trung
ương ……………………………………………………………………………………………………….. 39
3.2.1. Thực trạng stress, trầm cảm, lo âu của đối tượng nghiên cứu ………………………. 39
3.2.2. Thực trạng stress do nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu (BJSQ) …………….. 43
3.3. Một số yếu tố liên quan đến stress của đối tượng nghiên cứu …………………….. 45
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 52
4.1. Thực trạng stress, trầm cảm, lo âu của điều dưỡng viên tại Bệnh viện Nhi
trung ương năm 2019 ………………………………………………………………………………. 52
4.1.1. Thực trạng stress, trầm cảm, lo âu của điều dưỡng viên (DASS 21) ……………… 52
4.1.2. Thực trạng stress nghề nghiệp của điều dưỡng viên ……………………………………. 56
4.2. Một số yếu tố liên quan đến stress của đối tượng nghiên cứu …………………….. 57
KẾT LUẬN 60
KHUYẾN NGHỊ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ẢNH
Bảng 1.1. Cách tính điểm của thang đo DASS 21……………………………………………. 16
Bảng 1.2. Cơ cấu các khoa, phòng Bệnh viện Nhi Trung ương ………………………….. 23
Hình 1.1. Khung lý thuyết của đề tài nghiên cứu …………………………………………….. 26
Bảng 2.1. Các nhóm biến số và chỉ số…………………………………………………………… 29
Bảng 2.2. Cách tính điểm của thang đo DASS 21……………………………………………. 33
Bảng 3.1. Phân loại ĐTNC theo nhóm tuổi, giới tính, thu nhập………………………….. 36
Bảng 3.2. Phân loại ĐTNC theo chức danh, trình độ, thâm niên, buổi trực …………… 37
Bảng 3.3. Môt số hành vi và lối sống của đối tượng nghiên cứu…………………………. 38
Bảng 3.4. Thực trạng stress, trầm cảm, lo âu của đối tượng nghiên cứu……………….. 39
Bảng 3.5. Mức độ stress, trầm cảm, lo âu của đối tượng nghiên cứu……………………. 39
Bảng 3.6. Thực trạng stress, trầm cảm, lo âu theo nhân khẩu học của ĐTNC………… 40
Bảng 3.7. Thực trạng stress theo hành vi và lối sống của đối tượng nghiên cứu …….. 41
Bảng 3.8. Thực trạng stress theo lối sống của đối tượng nghiên cứu …………………… 42
Bảng 3.9. Thực trạng stress công việc của đối tượng nghiên cứu………………………… 43
Bảng 3.10. Mức độ hỗ trợ xã hội của đối tượng nghiên cứu ……………………………… 44
Bảng 3.11. Mức độ hài lòng của đối tượng nghiên cứu ……………………………………. 44
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa nhóm tuổi và stress của ĐTNC ………………………….. 45
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa giới tính và stress của ĐTNC…………………………….. 45
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa thu nhập và stress của ĐTNC…………………………….. 46
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa chức danh và stress của ĐTNC ………………………….. 46
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa trình độ và stress của ĐTNC……………………………… 46
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa thâm niên và stress của ĐTNC…………………………… 47
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa tần suất trực và stress của ĐTNC ……………………….. 47
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và stress của ĐTNC …………… 48
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa thói quen sử dụng rượu bia với stress của ĐTNC…… 48
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa thói quen tập thể dục với stress của ĐTNC…………… 48
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa cách giải tỏa căng thẳng và stress của ĐTNC ……….. 49
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa hài lòng và stress của ĐTNC …………………………….. 49Bảng 3.24. Mối liên quan giữa mức hỗ trợ xã hội và stress của ĐTNC ………………… 50
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa phản ứng với stress và stress của ĐTNC………………. 5

TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ y tế (2006). Sức khỏe nghề nghiệp, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
2. Bạch Nguyên Ngọc (2015). Stress nghề nghiệp và một số yếu tố liên quan
của điều dưỡng tại bệnh viện đa khoa tỉnh Gia Lai năm 2015, Luận văn
Thạc sĩ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội.
3. Bùi Đức Trình (2010). Giáo trình Tâm thần học, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 79-92.
4. Dương Thành Hiệp (2014). Tình trạng stress nghề nghiệp của điều dưỡng,
hộ sinh ở 8 khoa lâm sàng tại Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu tỉnh Bến Tre
năm 2014 và một số yếu tố liên quan, Luận văn thạc sĩ quản lý bệnh viện,
Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.
5. Đại học Y khoa Thái Nguyên (2008). Giáo trình Tâm thần học, Nhà xuất
bản Y học.
6. Đặng Phương Kiệt (2001). Cơ sở tâm lý học ứng dụng, Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia Hà Nội.
7. Đặng Phương Kiệt (2004). Stress và sức khỏe, Nhà xuất bản Thanh niên.
8. Đậu Thị Tuyết (2013). Tình trạng stress, lo âu, trầm cảm của cán bộ y tế
khối lâm sàng tại bệnh viện đa khoa 115 Nghệ An năm 2013 và một số yếu
tố liên quan.
9. Đỗ Nguyễn Nhựt Trần và cộng sự (2008). Stress và các yếu tố liên quan ở
nhân viên y tế huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai năm 2008, Tạp chí Y học
thành phố Hồ Chí Minh, 12(4), tr 211-215.
10. Hiệp hội Tâm thần Australia (2009). Rèn luyện khả năng thích ứng cao –
building resilence, Tuần lễ Y tế tâm thần (Mental Health Week) – 2009, Tờ thông
tin (FactSheet), tr. 1-2.
11. Lê Thành Tài và cs (2008). Tình hình Stress nghề nghiệp của nhân viên
điều dưỡng. Tạp chí Y học Tp. Hồ Chí Minh, tập 12.64
12. Lương Hữu Thông (2005). Rối loạn lo âu – Tâm căn lo âu, Sức khỏe tâm
thần, các rối loạn tâm thần thường gặp, TPHCM: NXB Lao động, tr.30-140.
13. Lương Quốc Hùng (2018). Stress nghề nghiệp và một số yếu tố liên quan ở
nhân viên Điều dưỡng bệnh viện E năm 2018, Luận văn thạc sĩ YTCC, Đại
học Thăng Long.
14. Mai Hòa Nhung (2014). Thực trạng stress và một số yếu tố liên quan ở điều
dưỡng viên lâm sàng tại Bệnh viện Giao thông vận tải trung ương năm
2014, Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng, Hà
Nội.
15. Ngô Thị Kiều My (2014). Đánh giá tình trạng stress, lo âu, trầm cảm của
điều dưỡng và hộ sinh khối lâm sàng bệnh viện Phụ Sản – Nhi Đà Nẵng năm
2014, Luận văn thạc sĩ bệnh viện, trường Đại học Y tế công cộng.
16. Nguyễn Mạnh Tuân và cs (2018). Thực trạng stress, trầm cảm, lo âu của
nhân viên y tế tại Bệnh viện Trưng Vương, thành phố Hồ Chí Minh.
17. Nguyễn Thu Hà (2006, 2016). Stress nghề nghiệp ở nhân viên y tế.
18. Nguyễn Văn Tuyên (2015). Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến căng
thẳng của điều dưỡng viên lâm sàng bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định năm
2015, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng,
2015.
19. Phạm Minh Khuê, Hoàng Thị Giang (2014). Sự căng thẳng nghề nghiệp ở
nhân viên y tế của một bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh tại Hải Phòng, năm
2011, Tạp chí Y tế dự phòng, 13(152), tr. 85.
20. Phạm Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Kim Ngọc, Mary Chambers, Phùng
Khánh Lâm, Nguyễn Văn Vĩnh Châu (2016). Khảo sát sức khỏe tâm trí
của nhân viên y tế Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới, Thành phố Hồ Chí Minh năm
2016, Tạp chí Y tế Công cộng, số 47 tháng 3/2019: 24-30.
Thang Long University Library65
21. Phan Thị Mỹ Linh (2005). Stress đối với nhân viên y tế tại bệnh viện đa
khoa Sài Gòn: các yếu tố gây ra và hậu quả năm 2005, Khóa luận tốt nghiệp
Cử nhân y tế công cộng.
22. Trần Anh Thụ (2005). Nghiên cứu stress ở những người tuổi trung niên tại TP HCM, Luận văn thạc sĩ tâm lý học, Đại học sư phạm Hà Nội.
23. Trần Thị Thu Thủy và cs (2015). Tình trạng căng thẳng và một số yếu tố nghề nghiệp liên quan đến căng thẳng ở điều dưỡng viên tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, Tạp chí Y tế công cộng, số 40, 3/2016.
24. Trần Thị Thúy (2011). Đánh giá trạng thái stress của cán bộ y tế khối lâm sàng bệnh viện Ung bướu Hà Nội năm 2011, Luận văn thạc sỹ quản lý bệnh viện, Đại học Y tế công cộng.
25. Trương Đình Chính (2009). Rối loạn trầm cảm ở điều dưỡng và nữ hộ sinh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2009, Tạp chí Y tế công cộng, tr.1-10.
26. Vũ Bá Quỳnh (2018). Stress và một số yếu tố liên quan ở nhân viên điều dưỡng khối Ngoại tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2018.
27. Vũ Dũng (2000). Từ điển Tâm lý học, Nhà xuất bản Khoa học xã hội

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment