Tác dụng của điện châm kết hợp với phương pháp vận động không xung lực trên bệnh nhân đau thần kinh tọa do thoái hóa cột sống thắt lưng
Luận văn thạc sĩ y học Tác dụng của điện châm kết hợp với phương pháp vận động không xung lực trên bệnh nhân đau thần kinh tọa do thoái hóa cột sống thắt lưng. Đau dây thần kinh tọa hay đau thần kinh hông to là một hội chứng bệnh lý phổ biến thường là đau rễ thần kinh thắt lưng V và cùng I. Tính chất đau dọc theo đường đi của dây thần kinh hông (từ thắt lưng xuống hông), đau dọc theo mặt sau đùi xuống cẳng chân, lan ra ngón út hoặc ngón cái (tùy theo rễ bị tổn thương) [1]. Bệnh tuy không ảnh hưởng tới tính mạng người bệnh nhưng làm suy giảm khả năng làm việc, sinh hoạt, có khi để lại hậu quả tàn phế [2].
Tại Việt Nam, mặc dù chưa có thống kê toàn diện nhưng theo nghiên cứu của Trần Ngọc Ân, bệnh chiếm 11,42% bệnh nhân vào điều trị tại khoa Cơ Xương Khớp Bệnh viện Bạch Mai trong 10 năm (1991- 2000), đứng thứ hai sau viêm khớp dạng thấp [3]. Theo Nguyễn Văn Thu, bệnh chiếm 31,1% tổng số bệnh nhân điều trị tại khoa Thần kinh Bệnh viện 103 trong 10 năm [4].
Theo Y học cổ truyền (YHCT) đau thần kinh tọa được mô tả trong phạm vi ‘‘chứng tý’’ với các bệnh danh: Tọa cốt phong, yêu cước thống… do các nguyên nhân ngoại tà, chấn thương, nội thương gây nên. YHCT có nhiều phương pháp điều trị như điện châm, thủy châm, xoa bóp bấm huyệt, dùng thuốc… Trong đó điện châm và xoa bóp bấm huyệt là những phương pháp được áp dụng phổ biến trong điều trị Tọa cốt phong và đã khẳng định được hiệu quả điều trị.
Các phương pháp của Y học hiện đại (YHHĐ) chủ yếu điều trị triệu chứng và phục hồi chức năng; kết hợp điều trị nội khoa và vật lý trị liệu bằng các nhóm thuốc giảm đau, chống viêm, giãn cơ, kết hợp chiếu tia hồng ngoại, sóng siêu âm… [5]. Khi các phương pháp trên điều trị không hiệu quả thì phải dùng phương pháp phẫu thuật, phương pháp này đòi hỏi kỹ thuật cao, tốn kém nhiều, đôi khi có tai biến trầm trọng cho bệnh nhân [6].
Y học điều trị bằng tay là một phương pháp đặc thù để điều trị những rối loạn chức năng của hệ vận động, mà đó là một tổn thương gây hạn chế khả năng lao động. Phương pháp điều trị bằng tay được phân loại thành: Liệu pháp vận động, liệu pháp thần kinh cơ, liệu pháp điểm kích thích, đào tạo các bài tập tự luyện tập tại nhà. Trong đó liệu pháp vận động bao gồm vận động không xung lực và vận động có xung lực. Do những tai biến quen thuộc và không thể bỏ qua được của phương pháp kéo nắn cổ điển (vận động có xung lực) nên sự ra đời của phương pháp vận động không xung lực là một đóng góp mới mẻ và to lớn trong kỹ thuật điều trị. Vận động không xung lực được chỉ định trong các trường hợp giảm biên độ vận động dưới mức bình thường kèm theo đau, đau do lan truyền, là các triệu chứng hay gặp trong bệnh đau thần kinh tọa [7]. Tuy nhiên, tại Việt Nam cho tới nay chưa có nghiên cứu nào được thực hiện để đánh giá tác dụng phối hợp điện châm và vận động không xung lực trên bệnh nhân đau thần kinh tọa. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: ‘‘Tác dụng của điện châm kết hợp với phương pháp vận động không xung lực trên bệnh nhân đau thần kinh tọa do thoái hóa cột sống thắt lưng” với hai mục tiêu:
1. Đánh giá hiệu quả điều trị của điện châm kết hợp với phương pháp vận động không xung lực trên bệnh nhân đau thần kinh tọa do thoái hóa cột sống thắt lưng.
2. Theo dõi tác dụng không mong muốn của các phương pháp điều trị trên lâm sàng.
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Tổng quan về bệnh đau dây thần kinh tọa theo Y học hiện đại 3
1.1.1. Giải phẫu cột sống thắt lưng và dây thần kinh tọa 3
1.1.2. Khái niệm chung về bệnh đau dây thần kinh tọa 6
1.1.3. Nguyên nhân gây bệnh đau dây thần kinh tọa 7
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng đau dây thần kinh tọa do thoái hóa 8
1.1.5. Chẩn đoán 11
1.1.6. Điều trị 13
1.2. Tổng quan về bệnh đau dây thần kinh tọa theo YHCT 14
1.2.1. Bệnh danh 14
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 15
1.2.3. Các thể lâm sàng và phương pháp điều trị theo y học cổ truyền 15
1.3. Tổng quan về phương pháp điều trị bằng tay và vận động không xung lực 17
1.3.1. Giới thiệu lịch sử phương pháp điều trị bằng tay 17
1.3.2. Cơ chế tác dụng 18
1.3.3. Phân loại các phương pháp điều trị bằng tay 18
1.3.4. Tác dụng không mong muốn của trị liệu bằng tay 23
1.4. Tổng quan về châm cứu và phương pháp điện châm 23
1.4.1. Khái quát về châm cứu 23
1.4.2. Phương pháp điện châm 23
1.5. Tổng quan về phương pháp xoa bóp bấm huyệt 25
1.5.1. Lịch sử của xoa bóp 25
1.5.2. Tác dụng của XBBH 26
1.6. Tình hình nghiên cứu về điều trị đau vùng thần kinh tọa bằng điện châm và vận động không xung lực trên thế giới và Việt Nam 27
1.6.1. Trên thế giới 27
1.6.2. Tại Việt Nam 28
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
2.1. Chất liệu và phương tiện nghiên cứu 30
2.1.1. Chất liệu nghiên cứu: 30
2.1.2. Phương tiện nghiên cứu 30
2.2. Đối tượng nghiên cứu 31
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo YHHĐ 31
2.2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo Y học cổ truyền 31
2.2.3. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 32
2.3. Phương pháp nghiên cứu 32
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 32
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 32
2.3.3. Quy trình nghiên cứu 33
2.3.4. Phương pháp tiến hành 33
2.3.5. Các chỉ tiêu theo dõi 37
2.3.6. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị 38
2.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 41
2.5. Phương pháp xử lý số liệu 41
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 42
CHƯƠNG 3 : DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 44
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 44
3.1.1. Đặc điểm về tuổi 44
3.1.2. Đặc điểm về giới 44
3.1.3. Đặc điểm nghề nghiệp của bệnh nhân 45
3.1.4. Thời gian mắc bệnh 45
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước điều trị 46
3.2.1. Phân bố bệnh nhân theo khởi phát bệnh 46
3.2.2. Phân bố bệnh nhân theo vị trí mắc bệnh của hai nhóm 46
3.2.3. Phân bố bệnh nhân theo mức độ đau của thang điểm VAS 47
3.2.4. Phân bố bệnh nhân theo triệu chứng thường gặp trước điều trị 47
3.2.5. Phân bố bệnh nhân theo độ Lasègue trước điều trị 48
3.2.6. Phân bố bệnh nhân theo độ giãn CSTL trước điều trị 48
3.2.7. Phân bố bệnh nhân theo đường kinh của YHCT 49
3.2.8. Phân bố bệnh nhân theo thể bệnh YHCT 49
3.2.9. Đặc điểm tổn thương cột sống thắt lưng trên phim X-quang trước điều trị 49
3.3. Kết quả điều trị 50
3.3.1. Hiệu quả giảm đau sau điều trị theo thang điểm VAS 50
3.3.2. Các triệu chứng thường gặp sau điều trị 51
3.3.3. Sự cải thiện độ Lasègue 51
3.3.4. Sự cải thiện độ giãn cột sống thắt lưng (NP Schober) 52
3.3.5. Kết quả điều trị chung theo y học hiện đại 52
3.3.6. Kết quả điều trị theo y học cổ truyền 53
3.4. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng 53
CHƯƠNG 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN 54
4.1. Về đặc điểm của nhóm nghiên cứu. 54
4.2. Hiệu quả điều trị. 54
4.3. Tác dụng không mong muốn. 54
DỰ KIẾN KẾT LUẬN 55
DỰ KIẾN KIẾN NGHỊ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân biệt vận động không xung lực và vận động có xung lực 20
Bảng 1.2. Chỉ định của phương pháp vận động không xung lực 21
Bảng 2.1. Thang điểm VAS 39
Bảng 2.2. Đánh giá độ giãn CSTL qua nghiệm pháp Schober 39
Bảng 2.3. Đánh giá mức độ chèn ép rễ thần kinh tọa bằng nghiệm pháp Lasègue 39
Bảng 2.4. Đánh giá các triệu chứng thường gặp 40
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 44
Bảng 3.2. Phân bố theo giới tính 44
Bảng 3.3. Phân bố theo nghề nghiệp 45
Bảng 3.4. Phân bố theo thời gian mắc bệnh 45
Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân theo tính chất khởi phát bệnh 46
Bảng 3.6. Vị trí mắc bệnh 46
Bảng 3.7. So sánh mức độ đau trước điều trị theo thang điểm VAS của hai nhóm 47
Bảng 3.8. So sánh triệu chứng thường gặp trước điều trị của hai nhóm 47
Bảng 3.9. So sánh độ Lasègue trước điều trị của hai nhóm 48
Bảng 3.10. So sánh độ giãn CSTL trước điều trị của hai nhóm 48
Bảng 3.11. Phân bố bệnh nhân theo đường kinh 49
Bảng 3.12. So sánh sự phân bố bệnh nhân theo thể bệnh YHCT 49
Bảng 3.13. Đặc điểm tổn thương cột sống thắt lưng trên phim X-quang trước điều trị 49
Bảng 3.14. Hiệu quả giảm đau theo thang điểm VAS sau điều trị 50
Bảng 3.15. So sánh các triệu chứng thường gặp sau điều trị của hai nhóm 51
Bảng 3.16. Sự cải thiện độ Lasègue sau điều trị 51
Bảng 3.17. Sự cải thiện độ giãn cột sống thắt lưng sau điều trị 52
Bảng 3.18. Kết quả điều trị chung sau điều trị 52
Bảng 3.19. Kết quả sau điều trị theo thể bệnh YHCT 53
Bảng 3.20. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng 53
Nguồn: https://luanvanyhoc.com