TÁC DỤNG PHỤ CUA AMIODARONE (Am) KHI SỬ DỤNG BẰNG ĐƯỜNG UỐNG KÉO DÀI ĐỂ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TÂM THƯ THẤT (NTTT)
Công trình được tiến hành tại Khoa tim mạch Bv. NDGĐ từ 1991-1995. Dùng Am đường uống để điều trị NTTT, có biểu hiện triệu chứng, kháng trị với những thuôc chông loạn nhịp khác trên 45 bệnh nhân, sau theo dõi từ 4 tháng đến 1 năm với liều :
-Liều tân công trung bình 700mg/ngày, dùng từ 10-20 ngày.
-Liều duy trì trung bình 143mg/ngày, dùng kéo dài.
Tỉ lệ tác dụng phụ như sau :
1. Tác dụng phụ tại tim :
Trong nghiên cứu của chúng tồi nhịp tim giảm sau khi dùng Am là 13% (so với lúc trước khi điều trị Am). Nhưng khỏng có trường hợp nào quá chậm dưới 50 lần/phút, trong sô’bệnh nhận được điều trị Am không có bệnh nhân nào trong tiền căn bị hội chứng : nhịp nhanh nhịp chậm (hay cò n gọi là suy nút xoang : sss = sick sinus syndrome).
Củng không có trường hợp nào bị tai biến do nhịp chậm gây ra, chúng tôi đặc biệt lưu ý và theo dõi chặc chẽ những bệnh nhân mà trước khi điều trị, nhịp của họ ở mức độ “giới hạn” khoảng 60 lần/phút. Vì nếu nhịp tim trước điểu trị là 601/phút thì sau điều trị sẽ là khoảng 521/phút. Đây là nhịp tim đáng lưu ý, nếu không được theo dõi nhịp tim trước và trong điều trị Am, có thể gây ra tai biến cho bệnh nhân do nhịp quá chậm.
Một tác dụng phụ tại tim nữa ủa Am khá quan trọng đó là : gây ra khoảng QT kéo dài. Tuy nhiên không phải trường hợp nào QT kéo dài cũng gây ra xoắn đính (torsades pointes) Fesh và Roden 1989, Mationi 1989, Rankin 1990. Nhưng có những yếu tô nguy cơ có thể gây ra xoắn đỉnh ở những bệnh nhân có QTkéo dài như :
-Hạ canci máu
-Hạ kali máu
-Hạ Magnegium máu.
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất