Test ung thư phổi
ung thư phổi
DS
d/s. ung thư phế quản là
ung thư xuất phát từ lớp cơ phế quản. s
ung thư xuất phát từ lớp cơ phế quản. s
d/s. ung thư phế quản gồm
2 thể giải phẫu bệnh chính: ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi tế bào lớn.
s 2 loại chính đó là: ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi không phải tế bào
nhỏ.
2 thể giải phẫu bệnh chính: ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi tế bào lớn.
s 2 loại chính đó là: ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi không phải tế bào
nhỏ.
d/s. ung thư phế quản
hay gặp nhất ở nam giới. d
hay gặp nhất ở nam giới. d
d/s. yếu tố di truyền là
yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong bệnh ung thư phổi. s
yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong bệnh ung thư phổi. s
d/s. u đỉnh phổi hay gây
hội chứng Pancoast – Tobias. d
hội chứng Pancoast – Tobias. d
d/s. ung thư phế quản là
một trong những ung thư có hội chứng cận u rõ ràng nhất. d
một trong những ung thư có hội chứng cận u rõ ràng nhất. d
d/s. soi phế quản sinh
thiết tổn thương thường được áp dụng cho những khối u ở ngoại vi. s => u
trung tâm
thiết tổn thương thường được áp dụng cho những khối u ở ngoại vi. s => u
trung tâm
d/s. độ biệt hóa tế bào
càng cao thì tiên lượng càng tốt. d
càng cao thì tiên lượng càng tốt. d
d/s. chất chỉ điểm u
CYFRA 21-1 có vai trò quan trọng trong chẩn đoán ung thư phế quản. s
CYFRA 21-1 có vai trò quan trọng trong chẩn đoán ung thư phế quản. s
d/s. điều trị ung thư
phổi tế bào nhỏ chủ yếu là phẫu thuật. s
phổi tế bào nhỏ chủ yếu là phẫu thuật. s
chọn ý sai về nguyên nhân
và các yếu tố nguy cơ:
và các yếu tố nguy cơ:
a. thuốc lá là nguyên
nhân gây ung thư biểu mô vảy và tuyến ở phổi.
nhân gây ung thư biểu mô vảy và tuyến ở phổi.
b. u nguyên bào võng mạc
làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ.
làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ.
c. đột biến gene vùng
EGFR làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi kể cả nữ giới không hút thuốc.
EGFR làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi kể cả nữ giới không hút thuốc.
d. yếu tố phóng xạ không
phải nguyên nhân gây ung thư phổi quan trọng nhất.
phải nguyên nhân gây ung thư phổi quan trọng nhất.
b => ung thư phổi tế
bào nhỏ
bào nhỏ
về giai đoạn sớm ung
thư phế quản phổi, chọn ý đúng nhất:
thư phế quản phổi, chọn ý đúng nhất:
a. các triệu chứng giai
đoạn này thường rầm rộ, dễ dàng phát hiện bằng các xét nghiệm đơn giản
đoạn này thường rầm rộ, dễ dàng phát hiện bằng các xét nghiệm đơn giản
b. bệnh cảnh thường gặp
là bệnh nhân được chẩn đoán viêm phế quản điều trị kháng sinh không giảm
là bệnh nhân được chẩn đoán viêm phế quản điều trị kháng sinh không giảm
B
đâu không phải là biểu
hiện của hội chứng Pierre-Marie:
hiện của hội chứng Pierre-Marie:
a. to dần ngón tay và
ngón chân
ngón chân
b. đau các khớp lớn như
khớp háng, khớp gối
khớp háng, khớp gối
c. rối loạn vận mạch và
cường phế vị
cường phế vị
d. sự tăng sinh màng
xương dài
xương dài
b => đau các khớp ở
chi như cổ tay, khuỷu, gối, cổ chân
chi như cổ tay, khuỷu, gối, cổ chân
về các phương pháp cận
lâm sàng trong chẩn đoán ung thư phổi, chọn ý đúng nhất:
lâm sàng trong chẩn đoán ung thư phổi, chọn ý đúng nhất:
a. thấy hình ảnh điển hình
trên x quang như: bóng mờ nham nhở, bờ tua gai thì có thể khẳng định ung thư phổi
mà không cần sinh thiết
trên x quang như: bóng mờ nham nhở, bờ tua gai thì có thể khẳng định ung thư phổi
mà không cần sinh thiết
b. PET – CT là phương
pháp tốt nhất đánh giá di căn não
pháp tốt nhất đánh giá di căn não
c. chụp CT là phương pháp
thường quy trong chẩn đoán ung thư phổi
thường quy trong chẩn đoán ung thư phổi
d. soi phế quản có thể
chỉ định cho những trường hợp u ngoại vi
chỉ định cho những trường hợp u ngoại vi
C
về chẩn đoán ung thư phổi,
chọn ý đúng nhất:
chọn ý đúng nhất:
a. đánh giá TNM cần thiết
cho mọi loại ung thư phổi
cho mọi loại ung thư phổi
b. thường gặp hội chứng
cận u trong thể ung thư phổi tế bào nhỏ
cận u trong thể ung thư phổi tế bào nhỏ
c. chất chỉ điểm khối u
như: CYFRA 211, CEA, SCC có giá tri cao trong chẩn đoán
như: CYFRA 211, CEA, SCC có giá tri cao trong chẩn đoán
d. xét nghiệm Gen là xét
nghiệm cần thiết trước khi tiến hành điều trị hóa chất
nghiệm cần thiết trước khi tiến hành điều trị hóa chất
B
ung thư phổi tế bào nhỏ
được đánh giá là giai đoạn lan tràn khi:
được đánh giá là giai đoạn lan tràn khi:
a. khối u có di căn hạch
trung thất
trung thất
b. khối u di căn hạch
thượng đòn cùng bên
thượng đòn cùng bên
c. bệnh không thể bao
phủ được bởi một trường chiếu xạ
phủ được bởi một trường chiếu xạ
d. khối u gần sát
Carina
Carina
C
ung thư phổi
theo phân loại TNM
(UICC 2010) đâu là ý đúng:
(UICC 2010) đâu là ý đúng:
a. T1a: kích thước 2 cm
< u ≤ 3cm
< u ≤ 3cm
b. T3: u cách Carina
< 2 cm và xâm lấn vào Carina
< 2 cm và xâm lấn vào Carina
c. T2a: 3 cm < u ≤ 5
cm
cm
d. T4: u gây xẹp phổi,
viêm phổi tắc nghẽn toàn bộ 1 bên phổi
viêm phổi tắc nghẽn toàn bộ 1 bên phổi
C
trong ung thư phổi,
theo UICC 2010, di căn đến hạch thượng đòn được đánh giá là…
theo UICC 2010, di căn đến hạch thượng đòn được đánh giá là…
a. N1
b. N2
c. N3
d. M1
C
ung thư phổi tế bào nhỏ
giai đoạn khu trú lựa chọn điều trị hợp lý là:
giai đoạn khu trú lựa chọn điều trị hợp lý là:
a. phẫu thuật + hóa chất
b. hóa chất đơn thuần
c. hóa chất + tia xạ
d. tia xạ đơn thuần
C
lựa chọn hợp lý cho ung
thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn II là:
thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn II là:
a. phẫu thuật đơn thuần
b. phẫu thuật + hóa chất
bổ trợ
bổ trợ
c. hóa chất tân bổ trợ
+ phẫu thuật + xạ trị
+ phẫu thuật + xạ trị
d. hóa chất + xạ trị
B
trường hợp giai đoạn
III không phẫu thuật được, lựa chọn điều trị cho ung thư phổi không tế bào nhỏ
là:
III không phẫu thuật được, lựa chọn điều trị cho ung thư phổi không tế bào nhỏ
là:
a. xạ trị
b. hóa chất
c. hóa xạ đồng thời
d. hóa chất + thuốc điều
trị đích
trị đích
C
không phải là chất chỉ điểm
trong ung thư phổi:
trong ung thư phổi:
a. CYFRA 211
b. CEA
c. SCC
d. HE4
D
u kích thước 4 cm nằm ở
ngoại vi, chưa xâm lấn màng phổi được xếp giai đoạn:
ngoại vi, chưa xâm lấn màng phổi được xếp giai đoạn:
a. T1a
b. T1b
c. T2a
d. T2b
C
hội chứng xuất hiện khi
khối u đỉnh phổi chèn ép rễ đám rối thần kinh cánh tay:
khối u đỉnh phổi chèn ép rễ đám rối thần kinh cánh tay:
a. Pancoast – Tobias
b. Claude – Bernard –
Horner
Horner
c. Pierre – Marie
d. trung thất
A
bệnh u nguyên bào võng
mạc làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi loại:
mạc làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi loại:
a. tế bào nhỏ
b. không phải tế bào nhỏ
c. biểu mô tế bào lớn
d. không làm tăng nguy
cơ
cơ
A
ung thư phổi.
soi phế quản được chỉ định
cho trường hợp:
cho trường hợp:
a. u gây xẹp phổi
b. u chưa gây triệu chứng
khó thở
khó thở
c. u cách Carina > 2
cm
cm
d. u xa các phế quản chính
a (soi phế quản được chỉ
định cho những trường hợp u trung tâm)
định cho những trường hợp u trung tâm)
Nguồn: https://yhnbook.blogspot.com/2018/07/test-ung-thu-phoi.html