Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạm y tế xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum

Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạm y tế xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum

Luận án Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạm y tế xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum. Phương thức thanh toán (PTTT) là một trong năm thành phần quan trọng (Tài chính, PTTT, Cung ứng dịch vụ, Công cụ quản lý của Nhà nước và Tuyên truyền thay đổi hành vi) nhằm nâng cao hiệu quả và tính công bằng của hệ thống y tế [82]. PTTT có vai trò kết nối giữa 2 thành phần là tài chính y tế và cung ứng dịch vụ y tế (DVYT), với nhiệm vụ chủ chốt là kiểm soát chi phí và chất lượng dịch vụ bằng việc tạo ra các cơ chế khuyến khích phù hợp [98].

Tại Việt Nam, một vấn đề quan trọng đối với cơ chế tài chính tại các cơ sở cung ứng DVYT là PTTT và cho đến hiện nay thanh toán theo dịch vụ vẫn là PTTT chủ yếu được áp dụng chung đối với DVYT nói chung cũng như đối với dịch vụ khám chữa bệnh (KCB) bảo hiểm y tế (BHYT) nói riêng. Với PTTT này, việc kiểm soát chi phí là vô cùng khó khăn do bản chất của PTTT theo dịch vụ là khuyến khích cơ sở cung ứng càng nhiều dịch vụ càng có lợi, nhất là trong bối cảnh các cơ sở y tế đang thực hiện tự chủ như hiện nay [23]. Các cơ sở KCB được thanh toán chi phí cho dịch vụ mà họ cung cấp, do đó, càng lên tuyến trên kinh phí mà các cơ sở y tế được thanh toán càng lớn vì nó tỷ lệ thuận với dịch vụ được cung cấp chứ không tính đến nhu cầu KCB của người bệnh. Từ đó dẫn đến xu hướng lạm dụng DVYT và gây nên tình trạng lạm chi quỹ BHYT. Trong bối cảnh đó, PTTT theo định suất, một PTTT mới và tiên tiến, lần đầu tiên được đưa vào Luật BHYT do Quốc hội thông qua ngày 14/11/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2009 [10].
Luật BHYT quy định 3 phương thức cơ bản thanh toán chi phí KCB BHYT là thanh toán theo định suất, thanh toán theo dịch vụ và thanh toán theo trường hợp bệnh [39]. Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính xác định lộ trình áp dụng thanh toán theo định suất là đến năm 2015 tất cả cơ sở y tế đăng ký KCB ban đầu tại địa phương thực hiện PTTT theo định suất [21]. Trạm y tế (TYT) tuyến xã là một trong những cơ sở y tế đăng ký KCB ban đầu chính ở địa phương. Trên thế giới, PTTT chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) tiên tiến nhất và ưu việt nhất hiện nay là PTTT theo định suất, bởi vì phương thức này hướng hoạt động chăm sóc sức khỏe (CSSK) cho người dân tới các hoạt động y tế dự phòng (YTDP), nâng cao sức khỏe và quản lý các bệnh mạn tính tại cộng đồng [74].
Mặc dù Luật BHYT đã xác định thanh toán theo định suất là một phương thức cơ bản, nhưng việc hoàn thiện cơ chế này cần có thời gian để xác định cụ thể nguyên tắc, điều kiện và phạm vi áp dụng trên cơ sở các luận chứng khoa học và thực tiễn. Năm 2011, có 786/1.951 cơ sở KCB ban đầu tại 59/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương áp dụng thanh toán theo định suất, đạt tỷ lệ 40,3% [23]. Tuy nhiên, hầu hết các cơ sở y tế nói trên đều thuộc tuyến huyện, có một số đơn vị thuộc tuyến tỉnh và trung ương [4], [13]. Trong khi đó, theo quy định của Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật, PTTT theo định suất được dùng để áp dụng cho tuyến huyện và xã [21], [28], [39].
PTTT theo định suất hiện đang áp dụng tại Việt Nam còn nhiều điểm bất cập về cả thiết kế cũng như triển khai thực hiện và tác động. Thiết kế thanh toán theo định suất của Việt Nam có nhiều điểm không phù hợp với nguyên tắc của thiết kế định suất nói chung cũng như thực tiễn triển khai định suất thành công trên thế giới. Theo đó, nguyên tắc của thiết kế thanh toán theo định suất chủ yếu sử dụng cho điều trị ngoại trú và CSSKBĐ, hay nói cách khác, chủ yếu là hoạt động dự phòng sức khỏe tại cộng đồng. Trong khi đó, thiết kế định suất tại Việt Nam bao gồm cả cho điều trị nội trú, không bao gồm CSSKBĐ và điều này sẽ làm nảy sinh nhiều hệ quả bất cập [68].
Nhằm cung cấp bằng chứng khoa học cập nhật phục vụ cho việc xây dựng và hoàn thiện PTTT chi phí KCB BHYT theo định suất tại trạm y tế tuyến xã để có thể áp dụng ở phạm vi lớn hơn, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu “Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạm y tế xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum”.
Đây là nghiên cứu về PTTT chi phí KCB BHYT theo định suất tại TYT tuyến xã được hoàn thành trước năm 2015, thời điểm mà tất cả các cơ sở y tế đăng ký KCB ban đầu tại địa phương thực hiện PTTT theo định suất theo quy định của liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính. Các kết quả của nghiên cứu được hy vọng có thể đóng góp nhất định đối với việc điều chỉnh và triển khai thực hiện Luật BHYT nói chung và thực hiện PTTT theo định suất tại tuyến xã nói riêng.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.    Mô tả thực trạng thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo phương thức dịch vụ tại một số trạm y tế xã thuộc tỉnh Kon Tum năm 2011-2012.
2.    Đánh giá hiệu quả đối với một số chỉ số khám chữa bệnh, kê đơn thuốc hợp lý và việc kiểm soát chi phí khám chữa bệnh của phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạm y tế xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum. 
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO
LIÊN QUAN ĐÉN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BÓ

1.    Lê Trí Khải, Nguyễn Công Khẩn, Trần Văn Tiến và Hoàng Văn Minh
(2014), “Thực trạng một số chỉ số khám chữa bệnh và chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo dịch vụ tại một số trạm y tế xã huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum năm 2011-2012”, Tạp chí Y học dựphòng, Tập XXIV, số 6(155) 2014, tr. 121-127.
2.    Lê Trí Khải, Nguyễn Công Khẩn, Trần Văn Tiến và Hoàng Văn Minh (2014), “Tác động của mô hình thí điểm phương thức thanh toán theo định suất trong việc kê đơn thuốc tại một số trạm y tế xã tỉnh Kon Tum”, Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXIV, số 6(155) 2014, tr. 128-134.
3.    Lê Trí Khải, Nguyễn Công Khẩn, Trần Văn Tiến và Hoàng Văn Minh (2014), “Tác động của mô hình thí điểm phương thức thanh toán theo định suất lên chỉ số và chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại một số trạm y tế xã tỉnh Kon Tum”, Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXIV, số 8(157) 2014, tr. 93-100.
4.    Lê Trí Khải, Nguyễn Công Khẩn, Trần Văn Tiến và Hoàng Văn Minh (2014), “So sánh chỉ số khám chữa bệnh và chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất và theo dịch vụ tại một số trạm y tế xã tỉnh Kon Tum”, Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXIV, số 8(157) 2014, tr. 101-108.
5.    Lê Trí Khải, Nguyễn Công Khẩn, Trần Văn Tiến và Hoàng Văn Minh (2014), “Tác động của mô hình thí điểm phương thức thanh toán theo định suất đối với sự hài lòng của người bệnh tại một số trạm y tế xã tỉnh Kon Tum”, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 91(6) – 2014, tr. 118-128.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạm y tế xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
Tiếng Việt

1.    Cục Quản lý Khám chữa bệnh – Bộ Y tế (2010), Báo cáo kiểm tra bệnh viện,
Hà Nội.
2.    Đơn vị Chính sách – Vụ Kế hoạch Tài chính – Bộ Y tế (2007), Phí dịch vụ
bệnh viện và phương thức chi trả trọn gói theo trường hợp bệnh, Hà Nội.
3.    Ban Bí thư Trung ương Đảng (2009), Chỉ thị về đẩy mạnh công tác bảo hiểm y
tế trong tình hình mới, số 38-CT/TW, ngày 07/9/2009.
4.    Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2012), Báo cáo đánh giá 2 năm thực hiện phương
thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất, Hà Nội.
5.    Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2007), Báo cáo tổng kết công tác năm 2006,
Hà Nội.
6.    Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2013), Báo cáo kết quả thực hiện chính sách pháp
luật về BHYTgiai đoạn 2009-2012 gửi Uỷ ban các vấn đề xã hội của Quốc hội, Hà Nội.
7.    Bộ Chính trị (2012), Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012-2020, số 21-NQ/TW, ngày 22/11/2012.
8.    Bộ Tài chính & Bộ Y tế (2002), Thông tư liên tịch hướng dẫn nội dung thu,
chi và mức chi thường xuyên của trạm y tế xã, số 119/2002/TTLT-BTC-BYT, ngày 27/12/2002.
9.    Bộ Y tế (2012), Công văn hướng dẫn triển khai Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC, số 2210/BYT-KH-TC, ngày 16/4/2012.
10.    Bộ Y tế (2011), Đề án Thí điểm thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại trạm y tế xã (ban hành kèm theo Quyết định số 622/QĐ- BYTngày 03/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
11.    Bộ Y tế (2007), Báo cáo đánh giá 15 năm thực hiện chính sách BHYT (1992-2007), Hà Nội.
12.    Bộ Y tế (2004), Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí các cấp cứu thông thường ở tuyến y tế xã, Nhà xuất bản Thanh Niên, Hà Nội.
13.    Bộ Y tế (2012), Thông báo kết luận Hội nghị sơ kết 2 năm thực hiện phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất, số 404/TB-BYT, ngày 14/5/2012.
14.    Bộ Y tế (2011), Thông tư hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh, số 23/2011/TT-BYT, ngày 10/6/2011.
15.    Bộ Y tế (2007), Kinh tế y tế và Bảo hiểm y tế, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
16.    Bộ Y tế (2012), Báo cáo đánh giá 3 năm thực hiện Luật BHYT và đề xuất sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT, Hà Nội.
17.    Bộ Y tế (2009), Thông tư hướng dẫn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, số 10/2009/TT-BYT, ngày 14/8/2009.
18.    Bộ Y tế (2014), Báo cáo tóm tắt công tác y tế năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2014, Hà Nội.
19.    Bộ Y tế (2003), Xây dựng Y tế Việt Nam công bằng và phát triển, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
20.    Bộ Y tế (2008), Quyết định về việc ban hành Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú, số 04/2008/QĐ-BYT, ngày 01/02/2008.
21.    Bộ Y tế & Bộ Tài chính (2009), Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế, số 09/2009/TTLT-BYT-BTC, ngày 14/8/2009.
22.    Bộ Y tế & Bộ Tài chính (2012), Thông tư liên tịch ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước, số 04/2012/TTLT-BYT-BTC, ngày 29/02/2012.
23.    Bộ Y tế & Nhóm đối tác y tế (2013), Báo cáo chung Tổng quan ngành y tế năm 2013 – Hướng tới bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, Hà Nội.
24.    Bộ Y tế & Nhóm đối tác y tế (2010), Báo cáo chung Tổng quan ngành y tế năm 2010: Hệ thống y tế Việt Nam trước thềm kế hoạch 5 năm 2011-2015, Hà Nội.
25.    Bộ Y tế & Nhóm đối tác y tế (2008), Báo cáo chung Tổng quan ngành y tế năm 2008 – Tài chính Y tế ở Việt Nam, Hà Nội.
26.    Võ Văn Chí & Trần Thúc Khả (2010), “Đánh giá hiệu quả và khả thi của phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất”, Đổi mới cơ chế tài chính y tế – Thực trạng và giải pháp (Kỷ yếu Hội nghị khoa học kinh tế y tế lần thứ nhất), tr. 241-250.
27.    Chính phủ (2012), Nghị định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập, số 85/2012/NĐ-CP, ngày 15/10/2012.
28.    Chính phủ (2009), Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế, số 62/2009/NĐ-CP, ngày 27/7/2009.
29.    Chính phủ (2005), Nghị định ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế (đã hết hiệu lực thi hành), số 63/2005/NĐ-CP, ngày 16/5/2005.
30.    Chính phủ (1998), Nghị định ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế (đã hết hiệu lực thi hành), số 58/1998/NĐ-CP, ngày 13/8/1998.
31.    Chính phủ (2006), Nghị định quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, số 43/2006/NĐ-CP, ngày 25/4/2006.
32.    Dahlgren Goran (2001), “Bảo hiểm y tế xã hội – Tại sao? Như thế nào?”, Tạp chí Bảo hiểm y tế Việt Nam, số 10/2001.
33.    Dự án hỗ trợ y tế các tỉnh Bắc Trung Bộ – Bộ Y tế (2013), Báo cáo tình hình thực hiện Dự án 2013, Hà Nội.
34.    Hoàng Thị Hiệp, Đỗ Kháng Chiến & Phan Thục Anh (2012), “Đánh giá thực hiện khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại 30 xã của 5 tỉnh thuộc Dự án GAVI”, Tài chính y tế hướng tới chăm sóc sức khỏe toàn dân (Kỷ yếu Hội nghị khoa học kinh tế y tế lần thứ hai), tr. 370-381.
35.    Hội đồng Bộ trưởng (Chính phủ) (1989), Quyết định về việc thu một phần viện phí y tế (đã hết hiệu lực thi hành), số 45-HĐBT, ngày 24/4/1989.
36.    Tống Thị Song Hương (2012), “Bảo hiểm y tế toàn dân thực trạng và giải pháp”, Tài chính y tế hướng tới chăm sóc sức khỏe toàn dân (Kỷ yếu Hội nghị khoa học kinh tế y tế lần thứ hai), tr. 7-24.
37.    Nguyễn Thị Thúy Nga, Nguyễn Quỳnh Anh, Trần Quang Thông & cs (2010), “Đánh giá hiệu quả và khả thi của phương thức thanh toán theo định suất tại Bệnh viện huyện Chí Linh và Tứ Kỳ, Hải Dương”, Đổi mới cơ chế tài chính y tế – Thực trạng và giải pháp (Kỷ yếu Hội nghị khoa học kinh tế y tế lần thứ nhất), tr. 145-153.
38.    Nguyễn Khánh Phương (2011), Giải pháp tài chính trong chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn tại bốn huyện thuộc tỉnh Hải Dương và Bắc Giang, Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Hà Nội.
39.    Quốc hội (2008), Luật bảo hiểm y tế, số 25/2008/QH12, ngày 14/11/2008.
40.    Quốc hội (2014), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế, số 46/2014/QH13, ngày 13/6/2014.
41.    Quốc hội (2009), Luật khám bệnh, chữa bệnh, số 40/2009/QH12, ngày 23/11/2009.
42.    Sở Y tế & Bảo hiểm xã hội tỉnh Kon Tum (2010), Công văn quy định một số nội dung về công tác khám chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2011, số 05/LN-SYT- BHXH, ngày 10/11/2010.
43.    Sở Y tế & Bảo hiểm xã hội tỉnh Kon Tum (2011), Công văn quy định một số nội dung về công tác khám chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2012, số 07/LN-SYT- BHXH, ngày 26/12/2011.
44.    Sở Y tế tỉnh Kon Tum (2013), Báo cáo đánh giá tình hình triển khai xây dựng xã, phường, thị trấn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 trong 2 năm 2012 và 2013.
45.    Trần Quang Thông (2006), Nghiên cứu ảnh hưởng của khoán quỹ theo định suất đến chi phí và chất lượng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Vĩnh Bảo – Hải phòng, Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.
46.    Trần Quang Thông (2012), Nghiên cứu ảnh hưởng của phương thức khoán quỹ định suất đến chi phí và một số chỉ số khám chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc bốn bệnh viện huyện, tỉnh Thanh Hóa, Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Hà Nội.
47.    Thủ tướng Chính phủ (2002), Quyết định về việc chuyển Bảo hiểm y tế Việt Nam sang Bảo hiểm xã hội Việt Nam, số 20/2002/QĐ-TTg, ngày 20/01/2002.
48.    Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định phê duyệt Đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012 – 2015 và 2020, số 538/QĐ-TTg, ngày 29/3/2013.
49.    Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (2012), Quyết định về việc ban hành giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum, số 38/2012/QĐ-UBND, ngày 21/8/2012.
50.    Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (2009), Quyết định về việc ban hành Bảng giá thu một phần viện phí tại trạm y tế xã (đã hết hiệu lực thi hành), số 03/2009/QĐ-UBND, ngày 14/01/2009.
51.    Ủy ban Thường vụ Quốc hội (2013), Báo cáo kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế giai đoạn 2009-2012, Hà Nội.
52.    Viện Chiến lược và Chính sách y tế (2011), Báo cáo đánh giá bước đầu việc triển khai khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, Hà Nội.
53.    Viện Chiến lược và Chính sách y tế (2013), Báo cáo đánh giá 3 năm thực hiện Luật BHYT và đề xuất sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT (Đề tài cấp Bộ), Hà Nội.
54.    Vụ Bảo hiểm y tế – Bộ Y tế & Trường Đại học Y Hà Nội (2009), Báo cáo kết
quả nghiên cứu tình hình khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã ở một số địa phương, Hà Nội.
55.    WHO (2005), Chiến lược về tài chính y tế cho các quốc gia thuộc khu vực Tây Thái Bình Dương và khu vực Đông Nam Á (2006-2010).
MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN      ii
LỜI CẢM ƠN      iii
MỤC LỤC     v
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIÉT TẮT      ix
DANH MỤC BẢNG     x
DANH MỤC HÌNH     xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ     1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU     3
Chương 1. TỔNG QUAN     4
1.1.    BẢO HIỂM Y TẾ     4
1.1.1.    Khái niệm về bảo hiểm y tế     4
1.1.2.    Vai trò và ý nghĩa của BHYT xã hội     5
1.1.3.    Những nguyên tắc cơ bản của BHYT xã hội     6
1.1.4.    Tiêu chí đánh giá hoạt động BHYT     7
1.1.5.    Chính sách BHYT xã hội ở Việt Nam và việc đưa BHYT về
tuyến xã     11
1.2.    PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ Y TẾ        20
1.2.1.    Vai trò của phương thức thanh toán     20
1.2.2.    Các phương thức thanh toán chi phí DVYT trên thế giới     22
1.2.3.     Thực trạng áp dụng các PTTT chi phí DVYT ở Việt Nam        36
1.2.4.    Bối cảnh của chính sách y tế trong áp dụng PTTT theo định suất    37
1.2.5.    Các nghiên cứu và kinh nghiệm về PTTT theo định suất     43
1.3.    KHUNG LÝ THUYẾT VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU     49
1.3.1.    Khung lý thuyết nghiên cứu     49
1.3.2.    Một số khái niệm được dùng trong nghiên cứu     51
Chương 2. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU        52
2.1.    ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU     52
2.1.1.    Huyện, xã can thiệp     52
2.1.2.    Huyện, xã đối chứng     53
2.2.    THỜI GIAN NGHIÊN CỨU     53
2.3.    THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU     53
2.4.    CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ ĐÁP ỨNG MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU, HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP
VÀ CÔNG THỨC ĐỊNH SUẤT ÁP DỤNG TRONG MÔ HÌNH        54
2.4.1.    Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng     54
2.4.2.    Hoạt động can thiệp và công thức định suất áp dụng trong mô
hình     56
2.5.    ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU     62
2.6.    CỠ MẪU     63
2.6.1.    Nghiên cứu mô tả     63
2.6.2.    Nghiên cứu kê đơn thuốc hợp lý     63
2.6.3.    Nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh     63
2.6.4.    Nghiên cứu định tính về hiệu quả can thiệp của mô hình thí điểm    64
2.6.5.    Nghiên cứu chi phí đầy đủ của dịch vụ KCB tại TYT xã     65
2.7.     PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU     65
2.8.    BIẾN SỐ, CHỈ SỐ VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH        66
2.9.    QUY TRÌNH THU THẬP SỐ LIỆU     74
2.9.1.    Nghiên cứu mô tả     74
2.9.2.    Nghiên cứu kê đơn thuốc hợp lý     74
2.9.3.    Nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh     74
2.9.4.    Nghiên cứu định tính về hiệu quả can thiệp của mô hình thí điểm    75
2.9.5.    Nghiên cứu chi phí đầy đủ của dịch vụ KCB tại TYT xã     75
2.10.    PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ, XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 75
2.11.    ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU     77
Chương 3. KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU     78
3.1.    Thông tin chung về các xã nghiên cứu     78
3.2.    Thực trạng thanh toán chi phí KCB BHYT theo phương thức dịch
vụ tại một số TYT xã thuộc tỉnh Kon Tum năm 2011-2012      78
3.3.    Hiệu quả của phương thức thanh toán chi phí KCB BHYT theo
định suất tại một số TYT xã thuộc huyện Đăk Tô     83
3.3.1.    Kê đơn thuốc hợp lý     83
3.3.2.    Sự hài lòng của người bệnh     88
3.3.3.    Một số chỉ số KCB BHYT     96
3.3.4.    Chi phí KCB BHYT     99
3.3.5.    Nghiên cứu định tính về hiệu quả can thiệp của mô hình thí điểm 107
3.3.6.    Chi phí đầy đủ của dịch vụ KCB tại TYT xã     114
Chương 4. BÀN LUẬN     118
4.1.    BÀN LUẬN CHUNG     118
4.2.    BÀN LUẬN THEO MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU     122
4.2.1.    Thực trạng thanh toán chi phí KCB BHYT theo phương thức dịch
vụ tại một số TYT xã thuộc tỉnh Kon Tum năm 2011-2012     122
4.2.2.    Hiệu quả của phương thức thanh toán chi phí KCB BHYT theo
định suất tại một số TYT xã thuộc huyện Đăk Tô     125
4.3.    HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU     145
KÉT LUẬN     148
KHUYÊN NGHỊ     150
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐÉN LUẬN ÁN ĐÃ
CÔNG BÓ     151
TÀI LIỆU THAM KHẢO     152
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thực trạng áp dụng các phương thức thanh toán chi phí dịch
vụ y tế ở Việt Nam     162
Phụ lục 2: Mục tiêu của hệ thống thanh toán CSSKBĐ theo định suất
cho các nước thu nhập thấp và trung bình     175
Phụ lục 3: Hiệu quả của phương thức thanh toán theo định suất     177
Phụ lục 4: Một số thông tin về địa điểm nghiên cứu     182
Phụ lục 5: Một số nội dung chính của mô hình thí điểm định suất tại
TYT xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum     184
Phụ lục 6: Bản đồ mạng lưới y tế cơ sở tỉnh Kon Tum     189
Phụ lục 7: Các bên liên quan, mối quan tâm và hình thức phổ biến kết
quả nghiên cứu     190
Phụ lục 8: Một số kết quả nghiên cứu     192
Phụ lục 9: Hướng dẫn thu thập số liệu tính toán chi phí dịch vụ y tế tại
trạm y tế xã     212
BỘ CÔNG CỤ THU THẬP THÔNG TIN
Mẫu số 01      217
Mẫu số 02     218
Mẫu số 03      222
Mẫu số 04      223
Mẫu số 05      224
Mẫu số 06      227
Mẫu số 07      229
Mẫu số 08      231
Mẫu số 09      233
Mẫu số 10     235
Mẫu số 11      238
Mẫu số 12     241
Mẫu số 13     244 
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHXH    Bảo hiểm xã hội
BHYT    Bảo hiểm y tế
BQ    Bình quân
CMKT    Chuyên môn kỹ thuật
CSSK    Chăm sóc sức khỏe
CSSKBĐ    Chăm sóc sức khỏe ban đầu
CSVC    Cơ sở vật chất
DRG    Diagnosis-related group: Thanh toán theo nhóm chẩn đoán
DVKT    Dịch vụ kỹ thuật
DVYT    Dịch vụ y tế
ĐS    Định suất
ĐT-KT    Điều tiết – khen thưởng
GGT    Giấy giới thiệu
KBCB    Khám bệnh, chữa bệnh
KCB    Khám chữa bệnh
KS    Kháng sinh
KT-XH    Kinh tế – xã hội
MLNS    Mục lục ngân sách
NCS    Nghiên cứu sinh
NSNN    Ngân sách nhà nước
NVYT    Nhân viên y tế
PTTT    Phương thức thanh toán
PVS    Phỏng vấn sâu
TB    Trung bình
TLN    Thảo luận nhóm
TTB    Trang thiết bị
TTYT    Trung tâm Y tế
TYT    Trạm Y tế
VTYT    Vật tư y tế
VTYTTH    Vật tư y tế tiêu hao
YTCC    Y tế công cộng
YTDP    Y tế dự phòng

 
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng    Trang
Đặc điểm và tác động của các PTTT CSSKBĐ     23
Đặc điểm và tác động của các PTTT bệnh viện     30
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đáp ứng mục tiêu 55
Các biến số và chỉ số nghiên cứu mô tả     66
Các biến số khảo sát kê đơn thuốc hợp lý     68
Các biến số khảo sát sự hài lòng của người bệnh     69
Tình hình KCB BHYT tại 3 TYT xã huyện Kon Rẫy        78
Chi phí KCB BHYT tại 3 TYT xã huyện Kon Rẫy     79
Chi phí KCB BQ theo nhóm đối tượng tại 3 TYT huyện Kon Rẫy        81
Chi phí KCB BQ theo giới tính tại 3 TYT huyện Kon Rẫy        82
Chi phí KCB BQ theo nhóm tuổi tại 3 TYT huyện Kon Rẫy ..    82
Tình hình kê đơn thuốc tại các TYT xã 2 huyện trước can thiệp    83
Tình hình kê đơn thuốc tại 3 TYT xã huyện Đăk Tô trước (2011) và sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất (2012)    84
Tình hình kê đơn thuốc tại 3 TYT xã huyện Kon Rẫy     85
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 so với năm 2011 của một số chỉ số về kê đơn thuốc giữa các TYT xã 2 huyện     86
Một số chỉ số tổng hợp về kê đơn thuốc tại 3 TYT huyện Đăk Tô trước và sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất        87
Một số chỉ số tổng hợp về kê đơn thuốc tại 3 TYT huyện Kon Rẫy        87
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 so với năm 2011 của một số chỉ số tổng hợp về kê đơn thuốc giữa các TYT xã 2 huyện        88
Thông tin chung về đối tượng được phỏng vấn     88 
Trang
89
90
92
94
96
97
98
99
100
101
102
103
103
104
104
105
Tên bảng
Lý do chọn TYT xã để khám bệnh, thời gian chờ đợi và người khám    
Tình hình hướng dẫn sử dụng thuốc, cấp thuốc, trả thêm tiền và kết quả điều trị    
Thái độ của NVYT, thủ tục KCB, sự hài lòng, nguyên nhân, quay lại lần sau khi có bệnh và nguyện vọng chọn nơi đăng ký KCB    
Mô hình hồi quy logistic đa biến phân tích mối liên quan giữa sự hài lòng của người bệnh với một số yếu tố liên quan    
Tình hình KCB BHYT tại các TYT 2 huyện trước can thiệp ..
Tình hình KCB BHYT tại 3 TYT xã huyện Đăk Tô trước và sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất    
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 với năm 2011 của một số chỉ số KCB BHYT giữa các TYT xã 2 huyện    
Chi phí KCB BHYT tại các TYT xã 2 huyện trước can thiệp
Chi phí KCB BHYT tại 3 TYT xã huyện Đăk Tô trước và sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất    
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 so với năm 2011 của chi phí KCB BHYT giữa các TYT xã 2 huyện    
Chi phí KCB BQ theo nhóm đối tượng tại 3 TYT huyện Đăk Tô trước và sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất    
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 so với năm 2011 của chi phí KCB BQ theo nhóm đối tượng giữa các TYT xã 2 huyện    
Chi phí KCB BQ theo giới tính tại 3 TYT huyện Đăk Tô trước và sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất    
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 so với năm 2011 của chi phí KCB BQ theo giới tính giữa các TYT xã 2 huyện    
Chi phí KCB BQ theo nhóm tuổi tại 3 TYT huyện Đăk Tô trước và sau khi áp dụng mô hình thí điểm định suất    
So sánh tỷ lệ gia tăng năm 2012 so với năm 2011 của chi phí KCB BQ theo nhóm tuổi giữa các TYT xã 2 huyện     
Bảng    Tên bảng    Trang
3.30    Cân đối quỹ định suất năm 2012 của 3 TYT xã huyện Đăk Tô    106
3.31    Ý kiến về hiệu quả của PTTT chi phí KCB BHYT theo định suất tại TYT xã        113
3.32    Đặc điểm cơ bản và thống kê hoạt động của 6 TYT xã nghiên cứu năm 2012        114
3.33    Chi chí đơn vị lượt KCB ngoại trú tại 6 TYT xã        116
3.34    Cơ cấu chi phí đơn vị lượt KCB ngoại trú tại 6 TYT xã        116
3.35    So sánh giữa chi phí đơn vị và mức phí cho phép tối đa        117
Hình    Tên hình    Trang
1.1    Khái niêm không gian 3 chiều của bao phủ BHYT toàn dân        10
1.2    Sơ đồ khung lý thuyết nghiên cứu        50
2.1    Sơ đồ thiết kế nghiên cứu        54
3.1    Chi phí đơn vị lượt KCB ngoại trú tại 6 TYT xã (3 thành phần chi phí)                        114
3.2    Chi phí đơn vị lượt KCB ngoại trú tại 6 TYT xã (5 thành phần chi phí)                        115

Chi phí đơn vị lượt KCB ngoại trú tại 6 TYT xã (7 thành phần chi 3.3    115
phí)     

Leave a Comment