Thực trạng an toàn vệ sinh lao động, bệnh liên quan, bệnh nghề nghiệp trong sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh và hiệu quả một số giải pháp can thiệp
Thực trạng an toàn vệ sinh lao động, bệnh liên quan, bệnh nghề nghiệp trong sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh và hiệu quả một số giải pháp can thiệp
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước của thời kỳ đổi mới, xây dựng luôn là ngành công nghiệp có vai trò quan trọng. Những năm gần đây ngành xây dựng vẫn đang phát triển theo xu thế chung của nền kinh tế [5], [66], [78]. Để đáp ứng nhu cầu xây dựng của xã hội, nhiều nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng đang có xu hướng mở rộng và phát triển trên phạm vi cả nước, trong đó có các cơ sở sản xuất gạch Tuynel. Đặc điểm chung của các cơ sở sản xuất này là sản xuất với quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ, là nhóm doanh nghiệp đang thu hút sự quan tâm đặc biệt ở các nước trên Thế giới cũng như tại Việt Nam, bởi những bất cập về an toàn vệ sinh lao động và sức khỏe công nhân.
Theo số liệu của Bộ Xây Dựng, số lao động tham gia sản xuất vật liệu xây dựng chiếm 30% trong tổng số hàng triệu lao động toàn ngành, dẫn từ [49]. Đây là một loại hình nghề nghiệp đặc thù với nhiều lao động thủ công, nặng nhọc, độc hại và tiềm ẩn nhiều nguy cơ đối với sức khỏe người lao động. Sản xuất gạch Tuynel là một đặc thù khá phổ biến với các nguy cơ gây bệnh nghề nhiệp và tai nan lao động. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Quỳnh Hương, Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động KHKTBHLĐ) tại các cơ sở sản xuất gạch số mẫu xét nghiệm có tiếng ồn, bụi, vi khí hậu… vượt quá tiêu chuẩn cho phép(TCCP) là khá cao [38]. Công nhân trong các nhà máy sản xuất gạch thường xuyên phải tiếp xúc với nhiều yếu tố nguy cơ có thể gây nên các bệnh nghề nghiệp hoặc các bệnh liên quan đến nghề nghiệp.Bắc Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng Bắc bộ. Theo số liệu của Sở Kế hoạch và đầu tư: Trên địa bàn tỉnh có 23 Doanh nghiệp sản xuất gạchTuynel đang hoạt động, nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng trong tỉnh và khu vực, góp phần làm tăng ngân sách, giải quyết nhiều việc làm cho người lao 2động địa phương. Tuy nhiên vấn đề ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và một số bệnh thường gặp luôn được báo cáo là có tỷ lệmắc cao. Do cơ chế thị trường nên nhiều chủ doanh nghiệp chưa quan tâm đến công tác an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ). Người lao động thiếu hiểu biết về ATVSLĐ, việc cải thiện điều kiện nơi làm việc chưa đi vào thực tiễn.Trong những năm gần đây những công trình nghiên cứu về Y học lao động trong sản xuất gạch Tuynel chưa nhiều và chưa mang tính hệ thống, đặc biệt là thiếu các nghiên cứu can thiệp nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe công nhân.
Tại Bắc Ninh, đã có một nghiên cứu sơ bộ mang tính khảo sát về môi trường và sức khỏe công nhân trong định hướng chăm sóc sức khỏe người lao động [47]. Tuy nhiên một nghiên cứu có hệ thống về đảm bảo ATVSLĐ, đặc biệt là các giải pháp can thiệp bảo vệ và chăm sóc sức khỏe công nhân, dựphòng các bệnh có liên quan, bệnh nghề nghiệp tại các doanh nghiệp sản xuất gạch Tuynel là rất cần thiết. Đề tài nghiên cứu: “Thực trạng an toàn vệ sinh lao động, bệnh liên quan, bệnh nghề nghiệp trong sản xuất gạch Tuynel tạiBắc Ninh và hiệu quả một số giải pháp can thiệp” nhằm đáp ứng 3 mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng an toàn vệ sinh lao động trong sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh.
2. Xác định tỷ lệ một số bệnh liên quan nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng sức khỏe công nhân sản xuất gạch Tuynel Bắc Ninh.
3. Đánh giá hiệu quả của một số giải pháp can thiệp giảm thiểu yếu tố tác hại nghề nghiệp, dự phòng bệnh liên quan nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp trong sản xuất gạch Tuynel Bắc Ninh
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Trần Danh Phượng, Đỗ Hàm (20112), “Thực trạng sức khoẻ, bệnh tật
trong công nhân sản xuất vật liệu xây dựng tại Bắc Ninh”, Tạp chí Bảo
hộ lao động, số 211, tháng 7/2012, tr. 21-23.
2. Trần Danh Phượng, Trịnh Văn Nghinh, Đỗ Lê Thành Đạt (2012), ” Triển
khai thí điểm dịch vụ y tế lao động cơ bản cho người lao động làng nghề
Thôn Quảng Bố, Xã Quảng Phú, Huyện Lương tài – Bắc Ninh”, Tạp chí
Y học thực hành, số 849 + 850 /2015, tr. 201 – 204.
3. Trần Danh Phượng, Dương Hồng Thái, Đỗ Hàm (2014), “Thực trạng
môi trường lao động của công nhân sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh”,
Tạp chí Bảo hộ lao động, số 233, tháng 6/2014, tr. 23-26.
4. Trần Danh Phượng, Ngô Xuân Thao, Dương Hồng Thái, Đỗ Hàm
(2015), “Một số đặc điểm tổn thương phổi trên phim X-Quang của công
nhân gạch Tuynel Bắc Ninh”, Tạp chí Bảo hộ lao động, tháng 4/2015, số
241, tr. 21-24.
5. Trần Danh Phượng, Dương Hồng Thái, Đỗ Hàm (2015), ” Hiệu quả của
giải pháp can thiệp giảm thiểu một số bệnh trong công nhân sản xuất
gạch Tuynel Bắc Ninh “, Tạp chí Y học Việt Nam, tháng 7, Số 2/2015 tập
432, tr. 9 -12.
113 MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… i
LỜI CẢM ƠN …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………………………………………………………………………… iii
MỤC LỤC …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… iv
DANH MỤC CÁC HỘP …………………………………………………………………………………………………………………………. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ …………………………………………………………………………………………….. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 1
Chương 1: TỔNG QUAN ………………………………………………………………………………………………………………………………………. 3
1.1. Công nghệ sản xuất gạch Tuynel và một số khái niệm về ATVSLĐ …………… 3
1.2. Nghiên cứu về an toàn vệ sinh lao động và yếu tố liên quan ………………………………….. 6
1.3. Bệnh liên quan nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp ………………………………………………………….. 15
1.4. Các giải pháp can thiệp đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, dự phòng
bệnh liên quan nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp trong sản xuất ………………… 21
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………….. 30
2.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………………………………………………… 30
2.2. Địa điểm, thời gian và phương tiện, vật liệu nghiên cứu …………………………………………. 32
2.3. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………………………………………… 33
2.4. Các nhóm chỉ tiêu, n ội dung nghiên c ứu và phương pháp thu thập số li ệu ………… 44
2.5. Phương pháp khống chế sai số ………………………………………………………………………………………………………………. 51
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ………………………………………………………………………………………………………. 52
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………………………………. 53
3.1. Thực trạng ATVSLĐ trong sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh ……………………… 53
3.2. Thực trạng một số bệnh liên quan nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp và
các yếu tố ảnh hưởng ở công nhân sản xuất gạch Tuynel Bắc Ninh …………. 67
v
3.3. Hiệu quả của một số giải pháp can thiệp đảm bảo an toàn vệ sinh lao
động, dự phòng bệnh liên quan nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp
trong sản xuất gạch Tuynel Bắc Ninh …………………………………………………………………………………………. 76
Chương 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………………………………………………………………………………. 86
4.1. Thực trạng ATVSLĐ trong sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh ……………………… 86
4.2. Thực trạng một số bệnh liên quan nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp và
các yếu tố ảnh hưởng ở công nhân sản xuất gạch Tuynel Bắc Ninh …………. 94
4.3. Hiệu quả của một số giải pháp can thiệp đảm bảo an toàn vệ sinh lao
động, dự phòng bệnh liên quan nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp
trong sản xuất gạch Tuynel Bắc Ninh ……………………………………………………………………………………… 100
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 109
KHUYẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 112
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN…………………………………………………………………………………………………………………………. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………………………………………………………………………… 113
Phụ lục 1 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phụ lục 2 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phụ lục 3 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phụ lục 4 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phụ lục 5: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bộ máy tổ chức hoạt động đảm bảo ATVSLĐ ………………………………………………….. 53
Bảng 3.2. Kết quả thực hiện các quy định đảm bảo an toàn vệ sinh lao
động ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 54
Bảng 3.3. Thực hiện các quy định về phòng chống cháy nổ (PCCN) …………………… 55
Bảng 3.4. Thực hiện các quy định về chăm sóc sức khỏe người lao động ………. 56
Bảng 3.5. Tỷ lệ tai nạn lao động (TNLĐ) năm 2012 ……………………………………………………………….. 57
Bảng 3.6. Kiến thức của người lao động về tác hại nghề nghiệp, bệnh
nghề nghiệp và các biện pháp dự phòng (n = 650) ………………………………………. 59
Bảng 3.7. Thực hành của người lao động về ATVSLĐ và sức khỏe nghề
nghiệp (n = 650) …………………………………………………………………………………………………………………………………. 64
Bảng 3.8. Nhiệt độ môi trường lao động không đạt TCVSCP………………………………………. 64
Bảng 3.9. Cường độ bức xạ nhiệt môi trường lao động không đạt
TCVSCP ……………………………………………………………………………. 65
Bảng 3.10. Ô nhiễm bụi (Bụi toàn phần) môi trường lao động ……………………………………. 65
Bảng 3.11. Ô nhiễm tiếng ồn môi trường lao động ……………………………………………………………………. 66
Bảng 3.12. Hơi khí độc môi trường lao động …………………………………………………………………………………… 66
Bảng 3.13. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………. 67
Bảng 3.14. Đặc điểm tuổi nghề của đối tượng nghiên cứu ……………………………………………….. 68
Bảng 3.15. Cơ cấu một số bệnh thường gặp ở công nhân (n = 650) ………………………. 68
Bảng 3.16. Cơ cấu các bệnh mũi, họng trong công nhân (n = 650) ………………………… 69
Bảng 3.17. Cơ cấu các bệnh xương khớp trong công nhân (n = 650) …………………… 69
Bảng 3.18. Cơ cấu các bệnh mắt trong công nhân (n = 650) ………………………………………….. 70
Bảng 3.19. Tỷ lệ có hình ảnh xơ hóa phổi và viêm phế quản của hai cơ sở
can thiệp và đối chứng (Kết quả trên phim X-Quang/ n =209) ……… 70
Bảng 3.20. Tỷ lệ có xơ hóa phổi theo nhóm nghề (n = 209) …………………………………………… 71
Bảng 3.21. Tỷ lệ có xơ hóa phổi theo nhóm tuổi nghề (n = 209) ………………………………. 71
vii
Bảng 3.22. Tỷ lệ có hình ảnh viêm phế quản theo nhóm nghề(n = 209) …………… 72
Bảng 3.23. Tỷ lệ có hình ảnh viêm phế quản theo tuổi nghề (n = 209) ………………. 72
Bảng 3.24. Liên quan giữa sử dụng khẩu trang hợp chuẩn, thường xuyên
(SDKT) với các bệnh mũi của công nhân (n = 209)…………………………………… 73
Bảng 3.25. Liên quan giữa sử dụng khẩu trang chuẩn với bệnh viêm họng
ở công nhân (n = 209) ………………………………………………………………………………………………………………….. 73
Bảng 3.26. Liên quan giữa sử dụng khẩu trang chuẩn với xơ hóa phổi ở
công nhân (n = 209) ……………………………………………………………………………………………………………………….. 74
Bảng 3.27. Liên quan giữa sử dụng khẩu trang chuẩn với các bệnh viêm
phế quản ở công nhân (n = 209) ……………………………………………………………………………………….. 74
Bảng 3.28. Liên quan giữa sử dụng kính bảo vệ với bệnh đục nhân mắt ở
công nhân (n = 209) ……………………………………………………………………………………………………………………….. 75
Bảng 3.29. Liên quan giữa tập huấn đầy đủ về an toàn vệ sinh lao động
với bệnh viêm phế quản ở công nhân (n = 209) ……………………………………………… 75
Bảng 3.30. Hoạt động tập huấn, truyền thông về an toàn vệ sinh lao động. ….. 76
Bảng 3.31. Hoạt động giám sát hệ thống an toàn vệ sinh lao động …………………………. 77
Bảng 3.32. Các hoạt động cải thiện điều kiện nơi làm việc có sự tham gia
của người lao động (Số làm mới, cải thiện) …………………………………………………………. 79
Bảng 3.33. Hiệu quả cải thiện kiến thức của người lao động về tác hại
nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp và các biện pháp dự phòng …………….. 81
Bảng 3.34. Hiệu quả cải thiện thực hành của người lao động về tác hại
nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp và các biện pháp dự phòng …………….. 81
Bảng 3.35. Hiệu quả đối với các bệnh cấp tính ở họng …………………………………………………………. 82
Bảng 3.36. Hiệu quả đối với các bệnh cấp tính ở mũi ……………………………………………………………. 82
Bảng 3.37. Hiệu quả giảm số đợt cấp bệnh viêm phế quản mạn tính ……………………. 83
Bảng 3.38. Hiệu quả đối với tăng tiến triển xơ hóa do Bụi phổi Silic ………………….. 83
Bảng 3.39. Hiệu quả với hình ảnh viêm phế quản trên phim X-Quang ………………. 84
Bảng 3.40. Hiệu quả đối với bệnh đục thủy tinh thể (TTT) …………………………………………….. 84
viii
DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 3.1. Nhận thức của lãnh đạo công đoàn về an toàn vệ sinh lao động. ……… 57
Hộp 3.2. Nhận thức của nhóm người lao động về an toàn vệ sinh lao động ….. 58
Hộp 3.3. Nhận xét về môi trường lao động và công tác CSSK NLĐ của
lãnh đạo chính quyền và công đoàn các Công ty …………………………………………… 61
Hộp 3.4. Vai trò của an toàn viên và nhân viên y tế trong công tác chăm
sóc sức khỏe người lao động. ………………………………………………………………………………………………. 63
Hộp 3.5. Hiệu quả các giải pháp “ Người lao động là trung tâm” trong
đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và phòng chống các bệnh
nghề nghiệp qua ý kiến của lãnh đạo Công ty. …………………………………………………. 77
Hộp 3.6. Hiệu quả các giải pháp “ Người lao động là trung tâm” đối với
các cán bộ an toàn và y tế trong chăm sóc sức khỏe, phòng
chống bệnh tật trong công nhân ………………………………………………………………………………………… 80
Hộp 3.7. Hiệu quả các giải pháp “ Người lao động là trung tâm” đối với
người lao động trong phòng chống bệnh tật và ATVSLĐ …………………… 85
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Công nghệ lò nung Tuynel ………………………………………………………………………………………………………….. 4
Sơ đồ 2.1. Người lao động là trung tâm ………………………………………………………………………………………………….. 42
Sơ đồ 2.2. Tổng hợp quá trình nghiên cứu …………………………………………………………………………………………… 43
Biểu đồ 3.1. Kiến thức về pháp luật an toàn vệ sinh lao động, môi trường
và môi trường có hại của người lao động (n = 650) ……………………………………. 59
Biểu đồ 3.2. Kiến thức chung về an toàn vệ sinh lao động ……………………………………………….. 60
Biểu đồ 3.3. Thái độ người lao động về an toàn vệ sinh lao động và sức
khỏe nghề nghiệp (n = 650) …………………………………………………………………………………………………… 62
Biểu đồ 3.4. Đặc điểm về giới tính của đối tượng nghiên cứu ………………………………………. 67
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Hà An (2013), “Tình hình tai nạn lao động năm 2012”, Tạp chí Bảo hộ lao
động, (219), tr. 69-70.
2. Nguyễn Ngọc Anh (2008), Nghiên cứu đặc điểm môi trường lao động và
áp dụng các biện pháp can thiệp dự phòng viêm phế quản ở công nhân
luyện thép Thái Nguyên, Luận án Tiến sỹ Y học, Học viện quân Y.
3. Nguyễn Duy Bảo (2005), “Nghiên cứu bệnh bụi phổi silic trong công nhân
khai thác đá và thử nghiệm phòng chống bụi bằng khẩu trang có hiệu
suất lọc bụi cao”, Báo cáo Hội nghị Y học lao động toàn quốc lần thứ
VI, Nxb Y học Hà Nội, tr. 311-318.
4. Nguyễn Duy Bảo (2008), “Hoạt động của Viện Y học lao động và vệ sinh
môi trường Việt Nam góp phần thực hiện kế hoạch toàn cầu về sức
khỏe lao động”, Báo cáo Hội nghị khoa học Quốc tế về Y học lao động
và vệ sinh môi trường lần thứ III, Nxb Y học Hà Nội, tr. 12-21.
5. Nguyễn Duy Bảo, Nguyễn Bích Diệp (2012), “Định hướng hoạt động của
Viện Y học lao động và vệ sinh môi trường Việt Nam trong giai đoạn
tới về sức khỏe nghề nghiệp, sức khỏe môi trường và sức khỏe trường
học”, Tạp chí Y học thực hành, (849 + 850), tr. 16-21.
6. Nguyễn Duy Bảo, Nguyễn Phú Cường (2012), “Tình hình môi trường lao
độ ng tạ i m ột s ố cơ s ở khai thác m ỏ” , T ạp chí Y họ c th ực hành , ( 849 + 850) ,
tr. 55-59.
7. Bệnh viện Bộ xây dựng (2011), Báo cáo công tác y tế lao động giai đoạn
2008 – 2011, Hội thảo, tr.16-20.
8. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (2015), Chương trình hành động
Quốc gia về an toàn vệ sinh lao động giai đoạn 2016 – 2020, Hà Nội,
tr. 29 – 47.
114
9. Bộ Y tế (1997), Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe và bệnh tật (Thông tư
1613), Bộ Y tế – Hà Nội
10. Bộ Y tế (2011), “Bảng phân loại sức khỏe và bệnh tật”, Thông tư
36/TTLT-BYT-BQP của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng ngày 17/10/2011.
11. Bộ Y tế (2003), Tiêu chuẩn vệ sinh lao động. Nxb Y học, tr. 17-51.
12. Trần Bá Bộ, Nguyễn Văn Sơn (2012), “Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật
chụp và rửa phim bụi phổi bằng máy rửa phim tự động”, Tạp chí Y học
thực hành, (849 + 850), tr.72-76
13. Viên Chinh Chiến, Phùng Thị Thanh Tú (2005), “Phân bố dịch tễ học
vùng nguy cơ cao của bệnh bụi phổi silic tại miền Trung Việt Nam”.
Báo cáo khoa học toàn văn hội nghị quốc tế y học lao động và vệ sinh
môi trường lần thứ II, tr.107-110.
14. Thu Chinh (2013), “Công tác Y học lao động và phòng chống bệnh nghề
nghiệp năm 2012″, Tạp chí Bảo hộ lao động, (219), tr. 65-66.
15. Nguyên Chính (2013), “Cụm thi đua chuyên đề ATVSLĐ, cần thiết để so
sánh đổi m ới công tác BHLĐ”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (223), tr.50 -51.
16. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (2009)
Hướng dẫn an toàn sức khoẻ tại nơi làm việc, Nxb Thời Đại Hà Nội,
tr. 9-20.
17. Cục quản lý môi trường Y tế, Bộ Y tế (2010), Dịch vụ y tế lao động cơ
bản. Nxb Lao động, tr.1-21.
18. Cục quản lý môi trường Y tế, Bộ Y tế (2015), Luật an toàn vệ sinh lao
động, Nxb Thể dục Thể thao, tr. 17-79.
19. Nguyễn Bích Diệp, Nguyễn Thu Hà (2012), “Cải thiện điều kiện lao động
trong các doanh nghiệp tư nhân”, Báo cáo khoa học toàn văn. Hội nghị
khoa học Quốc tế lần thứ IV về Y học lao động và vệ sinh môi trường,
Tạp chí Y học thực hành, tr.104-108.
115
20. Florence C. Galindo (2008), “Thích nghi với các thách thức môi trường tại
Châu Á. Báo cáo khoa học”, Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ III về Y
học lao động và vệ sinh môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr.93-94.
21. Nguyễn Khắc Hải, Nguyễn Thị Hồng Tú (2006), “Định hướng hoạt động
y học lao động ở Việt Nam năm 2006 – 2010”, Hội nghị khoa học Quốc
tế về Y học lao động lần thứ III, Nxb Y học Hà Nội, tr. 38-40.
22. Hoàng Thị Thúy Hà (2015), Thực trạng môi trường, sức khỏe, bệnh tật ở
công nhân may Thái Nguyên và hiệu quả một số giải pháp can thiệp,
Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Thái Nguyên.
23. Đỗ Ngọc Hải (2015), “Quảng Ninh: Đảm bảo ATVSLĐ trong hoạt động
đầu tư – xây dựng phải tăng cường công tác quản lý, phối hợp”, Tạp chí
Bảo hộ Lao động, tháng 9/2015, tr. 30-31.
24. Đỗ Hàm (2007), Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp, Nxb Lao động -xã hội Hà Nội.
25. Đỗ Hàm (2010), Vệ sinh môi trường & lao động, Nxb Lao động – Xã hội
Hà Nội.
26. Đỗ Hàm (2013), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y học,
Nxb Y học Hà Nội.
27. Đỗ Hàm (2014), Ti ế p c ậ n nghiên c ứ u khoa h ọ c y h ọ c, Nxb Đạ i h ọ c Thái Nguyên .
28. Lê Thị Hằng, Đào Xuân Vinh, Nông văn Đồng (2003), “Một số đặc điểm
dịch tễ học bệnh bụi phổi silic ở công nhân sản xuất vật liệu ngành xây
dựng”, Báo cáo khoa học toàn văn hội nghị quốc tế y học lao động và
vệ sinh môi trường lần thứ I, Nxb Y học Hà Nội, tr.399-403.
29. Phan Hoàng Hiệp (2005), “Bệnh viêm phế quản trong công nhân luyện
thép Thái Nguyên”,Báo cáo khoa học toàn văn. Báo cáo Hội nghị Y
học lao động toàn quốc lần thứ VI, Nxb Y học Hà Nội, tr. 390-396.
30. Lê Thị Thanh Hoa (2013), Thực trạng một số yếu tố môi trường lao động
và sức khỏe, bệnh tật ở người lao động công ty cổ phần xi măng La
116
Hiên Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ Y học Dự phòng, Đại học Y Dược
Thái Nguyên.
31. Lê Thị Thanh Hoa, Đỗ hàm (2014), “Thực trạng suy giảm chức năng hô
hấp và một số yếu tố nguy cơ ở công nhân khai thác than nội địa ở Thái
Nguyên”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (30), tr.50-52.
32. Đoàn Minh Hòa (2008), “Xây dựng và triển khai hiệu quả chương trình
Quốc gia về ATVSLĐ theo công ước số 187 của ILO”, Báo cáo khoa
học Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ III về Y học lao động và vệ sinh
môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr.29-32.
33. Nguyễn Công Hoàng (2014), Đánh giá thực trạng viêm đường hô hấp ở
công nhân các nhà máy xi măng tại Thái Nguyên và đề xuất các giải
pháp can thiệp. Đề tài NCKH cấp tỉnh, UBND tỉnh Thái Nguyên 2014.
34. Phùng Văn Hoàn (1996), Nghiên cứu tác động phối hợp của vi khí hậu
nóng với hơi khí độc và bụi môi trường lao động tới sức khoẻ dân cư
vùng tiếp giáp, Luận án PTS Y Dược.
35. Lưu văn Hoát (1989), Góp phần nghiên cứu bệnh bụi phổi silic trong
công nhân vùng mỏ than Quảng Ninh, Luận văn PTS khoa học Y học,
tr.3, 15, 35.
36. Nguyễn Thế Huệ (2008), “Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá
mức độ tiếp xúc bệnh hô hấp của người lao động trong khai thác than
Hầm lò”, Báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ III về Y
học lao động và vệ sinh môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr. 99-100.
37. Nguyễn Thị Liên Hương, Tôn Tuấn Nghĩa (2012), “Tăng cường năng lực
đánh giá tác động sức khỏe tại Việt Nam”, Báo cáo khoa học toàn văn
Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ IV về Y học lao động và vệ sinh môi
trường, Tạp chí Y học thực hành, tr. 22- 27.
38. Nguyễn Thị Quỳnh Hương (2012), “Nghiên cứu đánh giá mức độ ô nhiễm
tiếng ồn và bức xạ có hại tại một số cơ sở sản xuất xi măng và gạch, đề
117
xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm, bảo đảm an toàn cho người lao
động”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (5), tr.23-25.
39. ILO (1995), Bảng phân loại quốc tế các bệnh bụi phổi, Người dịch Lê
Trung.
40. Bạch Quốc Khang (2009), “Xây dựng chương trình hành động phù hợp để
cải thiện điều kiện lao động, bảo vệ sức khoẻ và tính mạng cho người
lao động”, Tạp chí Bảo hộ Lao động, tháng 7/2009, tr.19-23
41. Lê Văn Khoa (2015), “Tình trạng sức khỏe – Bệnh tật của NLĐ tại một số
làng nghề đúc đồng ở khu vực miền trung”, Tạp chí Bảo hộ Lao động,
tháng 4/2015, tr.15-20.
42. Nguyễn Thế Lập (2015), “Liên đoàn lao động Quảng trị: Tập trung nhiều
giải pháp nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động”, Tạp chí Bảo hộ Lao động,
tháng 4/2015, tr. 31-32.
43. Bùi Sỹ Lợi (2015), “Dự thảo luật ATVSLĐ: “Đề cao phòng ngừa, đảm
bảo an toàn cho người lao động”, Tạp chí Bảo hộ Lao động, tháng
5/2015, tr. 4-5.
44. Lê Ngọc Luận (2003), “Nhận xét về khả năng thực hiện chăm sóc sức
khoẻ tại doanh nghiệp ở Thái Nguyên”, Báo cáo khoa học toàn văn – Hội
nghị khoa học y học lao động toàn quốc lần thứ V, NxbY học, tr. 500-505.
45. Nguyễn An Lương (2005), “Một vài ý kiến về vai trò của các hội khoa
học kỹ thuật trong việc tham gia nghiên cứu xây dựng chính sách về an
toàn và sức khoẻ nghề nghiệp”, Báo cáo khoa học toàn văn – Báo cáo
Hội nghị Y học lao động toàn quốc lần thứ VI, NxbY học, tr. 72-75.
46. Vũ Hồng Minh (2013), “Triển khai công tác BHLĐ góp phần tăng cường
văn hóa ATLĐ”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (219), tr. 23-24.
47. Tỉnh uỷ Bắc Ninh (2010), Báo cáo chính trị của ban chấp hành đảng bộ
Bắc Ninh khoá XVII trình đại hội đại biểu đảng bộ tỉnh lần thứ 1, tr. 5, 7.
118
48. Nguyễn Ngọc Ngà (2008), “Lao động có tuổi và chỉ số khả năng lao
động”, Báo cáo khoa học – Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ III về Y
học lao động và vệ sinh môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr.40-45.
49. Trương Thị Yến Nhi (2013), “Cải thiện môi trường lao động và điều kiện
làm việc gắn với việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp”,
Tạp chí Bảo hộ lao động, (223), tr.46-47.
50. Trần Danh Phượng, Trịnh Văn Nghinh, Đỗ Lê Thành Đạt (2012), “Triển
khai thí điểm dịch vụ y tế lao động cơ bản cho người lao động làng
nghề thôn Quảng Bồ, xã Quảng Phú, huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh”.
Tạp chí Y học thực hành, (849 + 850), tr. 201 – 204.
51. Đinh Ngọc Quý (2004), “Tìm hiểu nguy cơ mắc bệnh bụi phổi silic nghề
nghiệp tại một số cơ sở sở sản xuất vật liệu xây dựng ở tỉnh Thanh
Hoá”, Báo cáo khoa học toàn văn. Báo cáo Hội nghị Y học lao động
toàn quốc lần thứ VI, Nxb Y học Hà Nội, tr.147-154;
52. Shyam Pingle (2008), “Những thách thức đối với Y học lao động tại các
nước đang phát triển và vai trò của tổ chức nghề nghiệp phi chính phủ”,
Báo cáo khoa học – Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ III về Y học lao
động và vệ sinh môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr.51-54.
53. Hoàng Trọng Sỹ (2007), “Nghiên cứu thực trạng môi trường và sức khoẻ
lao động nữ ở một số doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế”, Tạp chí Bảo
hộ lao động, (154), tr.19-21.
54. Nguyễn Xuân Tâm (2007), Điều tra hội chứng mệt mỏi kinh niên ở một số
đối tượng lao động tại Đắc Lắc 2005 – 2006, Nxb Y học Hà Nội,
tr. 173-179.
55. Mai Thị Thu Thảo (2014), “Nghiên cứu đánh giá nguy cơ ảnh hưởng tới
sức khỏe người lao động tiếp xúc với hơi khí độc trong một số ngành
nghề”, Tạp chí Bảo hộ lao động (237), tr.15-21.
119
56. Hà Tất Thắng, Nguyễn Anh Thơ, Dương Quý Như (2012), “Thực trạng
thực hiện chính sách pháp luật về bảo vệ quyền lợi người lao động…”,
Báo cáo khoa học toàn văn – Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ IV về Y
học lao động và vệ sinh môi trường, Tạp chí Y học thực hành, tr. 35-46.
57. Thân Văn Thi (2013), “Tăng cường công tác tập huấn về ATVSLĐ cho
công nhân theo phương pháp giáo dục hành động”, Tạp chí Bảo hộ lao
động, (223), tr.26-27.
58. Nguyễn Văn Thuyên (2012), “Nghiên cứu đặc điểm ô nhiễm bụi và tình
bệnh bụi phổi Silic nghề nghiệp của công nhân một số nhà máy sửa
chữa, đóng tàu”, Báo cáo khoa học toàn văn – Hội nghị khoa học Quốc
tế lần thứ IV về Y học lao động và vệ sinh môi trường, Tạp chí Y học
thực hành, tr.223-226.
59. Đàm Thương Thương (2005), “Điều tra về môi trường và sức khoẻ công
nhân nhà máy cơ khí và nhà máy hợp kim sắt Thái Nguyên”, Báo cáo
khoa học toàn văn. Báo cáo Hội nghị Y học lao động toàn quốc lần thứ
VI, Nxb Y học Hà Nội, tr.155-162;
60. Trần Văn Thực (2013), “Đổi mới công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức
thực thi pháp luật, quyết tâm giảm thiểu TNLĐ”, Tạp chí Bảo hộ lao
động, (219), tr.25-26.
61. Nguyễn Văn Tiến (2014), “Đẩy mạnh hoạt động thanh tra lao động, góp
phần đảm bảo ATVSLĐ”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (230), tr. 8-9.
62. Hoàng Văn Tiến (2004), Nghiên cứu thực trạng môi trường và sự liên
quan giữa một số yếu tố nghề nghiệp với sức khoẻ, bệnh tật ở công
nhân mỏ than Na Dương Lạng Sơn. Luận văn thạc sỹ Y học, chuyên
ngành Y học Dự phòng.
63. Nguyễn Thị Trang (2004), Nghiên cứu thực trạng bệnh ngoài da ở công nhân
nhà máy luyện thép thuộc công ty Gang thép Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ
y học, chuyên ngành y học Dự phòng – Đại học Y dược Thái Nguyên.
120
64. Minh Trang (2014), “Xây dựng môi trường lao động an toàn, đảm bảo sức
khỏe cho người lao động”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (231), tr. 8-9.
65. Bùi Doãn Trung, Nguyễn Đức Trọng (2008), “Nghiên cứu môi trường lao
động và tình sức khoẻ bệnh tật CBCNV của nhà máy bánh kẹo Hữu
Nghị – Hà Nội”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (163). tr. 17-19.
66. Lê Trung và cộng sự (2000), Kết quả khảo sát điều kiện lao động và ảnh
hưởng tới sức khoẻ của công nhân ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, tr.7-10.
67. Lê Trung (2000), Bệnh nghề nghiệp, tập 3, Nxb Y học Hà Nội, tr.20-27.
68. Lê Trung (2001), Các Bệnh đường hô hấp nghề nghiệp, Nxb Y học Hà
Nội, tr.116-205.
69. Nguyễn Mạnh Tuân và cộng sự (2008), “Nghiên cứu nhu cầu đào tạo
nhằm nâng cao năng lực cán bộ công đoàn cơ sở trong 3 ngành may
mặc, đóng tàu và dày da trên địa bàn thành phố Hải Phòng”, Tạp chí
bảo hộ lao động, (165), tr. 14-19.
70. Nguyễn Anh Tuấn (2004), Nghiên cứu thực trạng công tác an toàn vệ sinh
lao động và sức khỏe bệnh tật của công nhân nhà máy hợp kim sắt Thái
Nguyên 1999-2003, Luận văn thạc sỹ Y học. Đại học Y dược Thái Nguyên.
71. Nguyễn Thị Hồng Tú (2002), Tình hình bệnh bụi phổi nghề nghiệp hiện
nay ở Việt Nam, Phòng chống bệnh nghề nghiệp – Tài liệu hội thảo, tập
huấn. Hà Nội tháng 5/2002.
72 Nguyễn Thị Hồng Tú (2001), Nâng cao sức khoẻ nơi làm việc, Nxb Y học
Hà Nội, tr.10 – 62.
73. Trịnh Công Tuấn (2003), “Ảnh hưởng môi trường lao động lên sức khoẻ
công nhân công ty đá ốp lát và xây dựng Bình Định”, Báo cáo khoa học
toàn văn hội nghị khoa học y tế lao động và vệ sinh môi trường lần thứ I,
Nxb Y học Hà Nội, tr.130 – 133.
121
74. Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường (2002), “Thường quy kỹ thuật
Y học lao động và vệ sinh môi trường”, Viện YHLĐ và VSMT, Hà
Nội, tr.243-286.
75. Viện Y học lao động và vệ sinh môi trường (2010), Báo cáo thực trạng
cung cấp dịch vụ y tế lao động cơ bản tại Việt Nam, Bộ Y tế, Hà Nội
76. Warwick Pearse và cs (2008), “Liệu trách nhiệm xã hội doanh nghiệp có thể
cải thiện công tác ATVSLĐ”, Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ III về Y
học lao động và vệ sinh môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr.124 – 125.
77. Khúc Xuyền (2003), Môi trường lao động và bệnh ngoài da của công
nhân ngành cao su Việt Nam. NxbY học Hà Nội, tr. 611-618.
78. Khúc Xuyền (2005), Xã hội hóa quản lý môi trường lao động, phòng
chống bệnh nghề nghiệp bảo vệ sức khỏe người lao động trong giai đoạn
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nxb Y học Hà Nội, 65-69.
79. Khúc Xuyền (2008), “Xã hội hóa phòng chống tai nạn thương tích góp
phần bảo vệ sức khỏe người lao động, sức khỏe cộng đồng”, Báo cáo
khoa học – Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ III về Y học lao động và
vệ sinh môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr.62-65.
80. Ngô Thị Kim Yến, Nguyễn Thị Minh Thi (2012), “Đánh giá tình trạng ô
nhiễm tiếng ồn và giảm sức nghe ở công nhân tiếp xúc với tiếng ồn
trong một số ngành nghề tại Đà Nẵng”, Báo cáo khoa học toàn văn -Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ IV về Y học lao động và vệ sinh môi
trường, Tạp chí Y học thực hành, tr. 255-257
TIẾNG ANH
81. Barro D. et al (2003), “Job characteristics and musculoskeletal pain,
rheumatism among shift workers of a poultry processing plant in
Southern Brazil”, Journal of occupational health, Japan Society for
occupational health, V57-N
O
.5, pp.448-456.
122
82. Barry S. (2003), “The Work-Related Lung Disease Surveillance Report,
2002″, National Institute for Occupational Safety and Health,
University of Washington Press, pp. 26-35
83. Barry S. Levy, David H. Wegman, Sherry L. Baron, Rosemary K. Sokas
(2011), “Occupational and environmental health recognizing and
preventing disease and injury” (6th ed), New York: Oxford University
Press, pp. 416-452.
84. Brooks S. M., Bernstein I. L. (2011), “Irritant-induced airway
disorders”, Immunol. Allergy Clin. N. Am, vol. 31, pp. 747 – 768.
85. Churchill A.L. (2014), “Lung function tests”, University of Washington
Press, 357, pp. 18-46.
86. Daliansyah Danil (2007), “Safety Health Enviroment Management
System Implemetation in Pertamina Indonesia”, Conference
proceedings of the 23th Asia pacific occupational safety and health
organization, Suntec Singapore, pp127-136.
87. Graber J. M., Stayner L.T. and Cohen R. A. (2014), “Respiratory disease
mortality among US coal miners; results after 37 years of follow-up”,
US Occup Environ Med, 71 (1), pp. 30 – 39.
88. Hadi S, Topobroto (2012), “Education for OSH culture, When and Where
to Start, for Whom and in What From?”, Proceedings of the 27
st
anual
conference of the Asia pacific occupational safety and health
organization, Cebu – Philipine, pp. 21-28.
89. Haryono M. Marbun (2005),“APOSHO and globalization”, Proceedings
of the 21 st anual conference of the Asia pacific occupational safety
and health organization, Bali – Indonesia, pp.1-3.
90. Hayakawa N et al (2015),“Is high job control a risk factor for poor quality
of life in workers with high autism spectrum tendencies? A cross-
123
sectional survey at a factory in Japan” Journal of occupational health,
Japan Society for occupational health, V57-N
O
.5, pp.419-426.
91. Jason Liu (2005), “Global Health” Proceedings of the 21 st anual
conference of the Asia pacific occupational safety and health
organization – Bali – Indonesia, pp. 453-474.
92. Jim Whiting (2005), “The New international safety Risk. Management
Standard- as/NZS 4360:2004”, Proceedings of the 21 st anual
conference of the Asia pacific occupational safety and health
organization – Bali – Indonesia, pp.17-25.
93. John Channing & John Ridley (1999), “ Safety at work”, fifth edition,
butterworth – Heineman, Reed Educational & Professional publishing, Ltd.
94 John Birchall (2007), “Behavioural Management of safety” Conference
proceedings of the 23th Asia pacific occupational safety and health
organization, Suntec Singapore, pp 49-59.
95 Jun- Won-Lee (2009), Looking Back on XVIII World Congress, OSH res
earch Brief, pp 20-25.
96. Koh Woon Puay (2007), “Occupation and Respiratory Illness in
Singapore”, Conference proceedings of the 23th Asia pacific occupational
safety and health organization, Suntec Singapore, pp 215-216.
97. Lee Kang Dong (2007), “Globalization of Safety Certification System”,
Conference proceedings of the 23th Asia pacific occupational safety
and health organization, Suntec Singapore, pp 236-244.
98. Lim Boon Khoon (2007), “Improving safety Peformance with BehaviouBased safety”, Conference proceedings of the 23th Asia pacific
occupational safety and health organization, Suntec Singapore, pp 61-67.
99. Murray J. F., Nadel J. A. (2007), “Clinical respiratory medicine”,
Textbook of respiratory medicine, Elsevier Sauder company, 4t
h
edition, Part 3 (USA), pp. 236- 245.
124
100. Snyder, Rachel Louise (2011), “Illness by Occupational Respiratory in
Philippines”, Proceedings of the 27
st
anual conference of the Asia
pacific occupational safety and health organization, Cebu – Philippines,
pp. 21-28.
101. Sumanen H et al (2015), “Sikness absence among young employees:
trends from 2002 to 2013″, Journal of occupational health, Japan
Society for occupational health, V57-N
O
.5, pp.474-481.
102. Tarlo S. M. (2011), “Occupational lung disease”, Goldman’s Cecil
Medicine, 24th ed. Philadelphia, Chap 93, pp. 247 – 355.
103. Veerasingam S, (2005), “Hazard/Risk Identification”, Proceedings of the 21 st
anual conference of the Asia pacific occupational safety and health
organization, Bali – Indonesia, pp. 251-276.
104. Wanpen Songkham (2008), “Occupational hazards and health Status
among pottery workers in Chiang Mai Provine, Thailand”, Proceedings
of the 3
Th
International Scientific conference on occupational and
environmental health, Organization by VAOH and University of
Washington, USA pp.123-124.
105. Yoo M et al (2015),“Gender and educational level modify the
relationship between worplace mistreatment and health problems: a
coparison between South Korea and EU countries”, Journal of
occupational health, Japan Society for occupational health, V57-N
O
.5,
pp.427-438.
106. Zhang B., Liu B., Zhang H., Wang J. (2015), Respiratory diseases air
pollution in QuangThien coal mining (China), University of Quantay,
November 2014, Vol. 9, Issue 11, e112624
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất