Thực trạng an toàn vệ sinh lao động, bệnh liên quan, bệnh nghề nghiệp trong sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh và hiệu quả một số giải pháp can thiệp

Thực trạng an toàn vệ sinh lao động, bệnh liên quan, bệnh nghề nghiệp trong sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh và hiệu quả một số giải pháp can thiệp

Thực trạng an toàn vệ  sinh lao động,   bệnh liên quan, bệnh nghề  nghiệp trong sản xuất gạch Tuynel  tại Bắc Ninh và hiệu quả một số giải pháp can thiệp
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong  quá  trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước của thời kỳ đổi mới, xây dựng luôn là ngành  công nghiệp có vai trò quan trọng. Những  năm gần đây ngành xây dựng vẫn đang phát triển theo xu thế  chung của nền  kinh tế  [5], [66], [78]. Để  đáp  ứng nhu cầu xây dựng của xã hội, nhiều nhà  máy sản xuất vật liệu xây dựng đang có xu hướng mở  rộng và phát triển trên  phạm  vi  cả  nước,  trong  đó  có  các  cơ  sở  sản  xuất  gạch  Tuynel.  Đặc  điểm  chung của các cơ sở sản xuất này là sản xuất với quy mô doanh nghiệp vừa và  nhỏ, là nhóm doanh nghiệp đang thu hút sự quan tâm đặc biệt ở các nước trên  Thế  giới cũng như tại Việt  Nam, bởi những bất cập về  an toàn vệ  sinh lao  động và sức khỏe công nhân.
Theo số  liệu của Bộ  Xây Dựng, số  lao động tham gia sản xuất vật liệu  xây dựng chiếm  30% trong tổng số  hàng triệu lao động toàn ngành, dẫn từ [49]. Đây là một loại hình nghề  nghiệp đặc thù với nhiều lao động thủ  công,  nặng  nhọc,  độc  hại  và  tiềm  ẩn  nhiều  nguy  cơ  đối  với  sức  khỏe  người  lao động. Sản xuất gạch Tuynel là một đặc thù khá phổ  biến với các nguy cơ gây bệnh  nghề  nhiệp  và  tai  nan  lao  động.  Theo  nghiên  cứu  của  Nguyễn  Thị Quỳnh  Hương,  Viện  nghiên  cứu  khoa  học  kỹ  thuật  bảo  hộ  lao  động KHKTBHLĐ) tại các cơ sở  sản xuất gạch số  mẫu xét nghiệm có tiếng  ồn,  bụi, vi khí hậu… vượt quá tiêu chuẩn cho phép(TCCP) là khá cao [38]. Công  nhân trong các nhà máy sản xuất gạch thường xuyên phải tiếp xúc với nhiều  yếu tố  nguy cơ có thể  gây nên các bệnh nghề  nghiệp hoặc các bệnh liên quan đến nghề nghiệp.Bắc Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng Bắc bộ. Theo số  liệu của Sở  Kế  hoạch và đầu  tư: Trên địa bàn tỉnh có 23 Doanh nghiệp sản xuất gạchTuynel  đang hoạt động, nhằm đáp  ứng nhu cầu xây dựng trong tỉnh và khu vực, góp phần làm tăng ngân sách, giải quyết nhiều việc làm cho người lao 2động địa phương. Tuy nhiên vấn đề  ô nhiễm  môi trường, tai nạn lao động, bệnh nghề  nghiệp và một số  bệnh thường  gặp luôn được báo cáo là có tỷ  lệmắc cao. Do cơ chế  thị  trường nên nhiều chủ  doanh nghiệp chưa quan tâm đến công tác an toàn vệ  sinh lao động (ATVSLĐ). Người lao động thiếu hiểu biết về ATVSLĐ, việc cải thiện điều kiện nơi làm việc chưa đi vào thực tiễn.Trong  những  năm  gần  đây  những  công  trình  nghiên  cứu  về  Y  học  lao động trong sản xuất gạch Tuynel chưa nhiều và chưa mang tính hệ thống, đặc biệt là thiếu các nghiên cứu can thiệp nhằm bảo vệ  và tăng cường sức khỏe công nhân. 
Tại Bắc Ninh, đã có một nghiên  cứu sơ bộ  mang tính khảo sát về  môi trường và sức khỏe công nhân trong định hướng chăm sóc sức khỏe người lao động [47]. Tuy nhiên một nghiên cứu có hệ  thống về đảm bảo ATVSLĐ, đặc biệt là các giải pháp can thiệp bảo vệ  và  chăm sóc sức khỏe  công nhân, dựphòng các bệnh có liên quan, bệnh nghề nghiệp tại các doanh nghiệp sản xuất gạch Tuynel là rất cần thiết. Đề  tài nghiên cứu: “Thực trạng an toàn vệ  sinh lao động,   bệnh liên quan, bệnh nghề  nghiệp trong sản xuất gạch Tuynel  tạiBắc Ninh và hiệu quả một số giải pháp can thiệp” nhằm đáp ứng 3 mục tiêu:
1. Mô tả  thực trạng an toàn vệ  sinh lao động trong sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh. 
2. Xác định tỷ  lệ  một số  bệnh liên quan nghề  nghiệp, bệnh nghề  nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng sức khỏe công nhân sản xuất gạch Tuynel Bắc Ninh. 
3. Đánh giá hiệu quả của một số giải pháp can thiệp giảm thiểu yếu tố tác hại nghề  nghiệp, dự  phòng bệnh liên quan nghề  nghiệp và bệnh nghề  nghiệp trong sản xuất gạch Tuynel Bắc Ninh
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.  Trần  Danh  Phượng,  Đỗ  Hàm  (20112),  “Thực  trạng  sức  khoẻ,  bệnh  tật 
trong công nhân sản xuất vật liệu xây dựng tại Bắc Ninh”,  Tạp chí Bảo 
hộ lao động, số 211, tháng 7/2012, tr. 21-23.
2.  Trần Danh Phượng, Trịnh Văn Nghinh, Đỗ Lê Thành Đạt (2012), ” Triển 
khai thí điểm dịch vụ  y tế lao động cơ bản cho người lao động làng nghề
Thôn Quảng Bố, Xã Quảng Phú, Huyện Lương tài  –  Bắc Ninh”,  Tạp chí 
Y học thực hành, số 849 + 850 /2015, tr. 201 – 204.
3.  Trần  Danh  Phượng,  Dương  Hồng  Thái,  Đỗ  Hàm  (2014),  “Thực  trạng 
môi trường lao động của công nhân sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh”, 
Tạp chí Bảo hộ lao động, số 233, tháng 6/2014, tr. 23-26.
4.  Trần  Danh  Phượng,  Ngô  Xuân  Thao,  Dương  Hồng  Thái,  Đỗ  Hàm 
(2015), “Một số  đặc điểm tổn thương phổi trên phim X-Quang của công 
nhân gạch Tuynel Bắc Ninh”, Tạp chí Bảo hộ lao động, tháng 4/2015, số
241, tr. 21-24.
5.  Trần Danh Phượng, Dương Hồng Thái, Đỗ  Hàm (2015),  ” Hiệu quả  của 
giải  pháp  can  thiệp  giảm  thiểu  một  số  bệnh  trong  công  nhân  sản  xuất 
gạch Tuynel Bắc Ninh “, Tạp chí Y học Việt Nam, tháng 7, Số 2/2015 tập 
432, tr. 9 -12.

113 MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN  …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… i
LỜI CẢM ƠN  ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………  ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  ……………………………………………………………………………………………………………  iii
MỤC LỤC  …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… iv
DANH MỤC CÁC HỘP  ………………………………………………………………………………………………………………………….  viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ  …………………………………………………………………………………………….. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ  ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………  1
Chương 1: TỔNG QUAN  ……………………………………………………………………………………………………………………………………….  3
1.1. Công nghệ sản xuất gạch Tuynel và một số khái niệm về ATVSLĐ   ……………  3
1.2. Nghiên cứu về an toàn vệ sinh lao động và yếu tố liên quan  …………………………………..  6
1.3. Bệnh liên quan nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp  …………………………………………………………..  15
1.4. Các giải pháp can thiệp đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, dự phòng 
bệnh liên quan nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp trong sản xuất  …………………  21
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ……………………..  30
2.1. Đối tượng nghiên cứu  ………………………………………………………………………………………………………………………………………  30
2.2. Địa điểm, thời gian và phương tiện, vật liệu nghiên cứu  ………………………………………….  32
2.3. Phương pháp nghiên cứu  ………………………………………………………………………………………………………………………………  33
2.4. Các nhóm chỉ   tiêu, n ội dung nghiên c ứu và phương pháp thu thập số  li ệu  …………  44
2.5. Phương pháp khống chế sai số  ……………………………………………………………………………………………………………….  51
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu  ……………………………………………………………………………………………………….  52
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………………………………………….  53
3.1. Thực trạng ATVSLĐ trong sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh  ………………………  53
3.2. Thực trạng một số bệnh liên quan nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp và 
các yếu tố ảnh hưởng ở công nhân sản xuất gạch Tuynel Bắc Ninh  ………….  67 
v
3.3. Hiệu quả của một số giải pháp can thiệp đảm bảo an toàn vệ sinh lao 
động, dự phòng bệnh liên quan nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp 
trong sản xuất gạch Tuynel Bắc Ninh ………………………………………………………………………………………….  76
Chương 4: BÀN LUẬN ………………………………………………………………………………………………………………………………………….  86
4.1. Thực trạng ATVSLĐ trong sản xuất gạch Tuynel tại Bắc Ninh  ………………………  86
4.2. Thực trạng một số bệnh liên quan nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp và 
các yếu tố ảnh hưởng ở công nhân sản xuất gạch Tuynel Bắc Ninh  ………….  94
4.3. Hiệu quả của một số giải pháp can thiệp đảm bảo an toàn vệ sinh lao 
động, dự phòng bệnh liên quan nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp 
trong sản xuất gạch Tuynel Bắc Ninh ………………………………………………………………………………………  100
KẾT LUẬN  ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..  109
KHUYẾN NGHỊ  ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….  112
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN 
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN………………………………………………………………………………………………………………………….  112
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………………………………………………………………………  113
Phụ lục 1  …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Phụ lục 2  …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Phụ lục 3  …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Phụ lục 4  …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Phụ lục 5:  ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bộ máy tổ chức hoạt động đảm bảo ATVSLĐ  …………………………………………………..  53
Bảng  3.2.  Kết  quả  thực hiện  các quy  định  đảm  bảo  an  toàn vệ  sinh  lao 
động  …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..  54
Bảng 3.3. Thực hiện các quy định về phòng chống cháy nổ (PCCN)  ……………………  55
Bảng 3.4. Thực hiện các quy định về chăm sóc sức khỏe người lao động  ……….  56
Bảng 3.5. Tỷ lệ tai nạn lao động (TNLĐ) năm 2012  ………………………………………………………………..  57
Bảng  3.6.  Kiến  thức  của  người  lao  động  về  tác  hại  nghề  nghiệp,  bệnh 
nghề nghiệp và các biện pháp dự phòng (n = 650)  ……………………………………….  59
Bảng 3.7.  Thực hành của người lao động  về  ATVSLĐ và sức khỏe nghề
nghiệp (n = 650)  ………………………………………………………………………………………………………………………………….  64
Bảng 3.8. Nhiệt độ môi trường lao động không đạt TCVSCP……………………………………….  64
Bảng  3.9.  Cường  độ  bức  xạ  nhiệt  môi  trường  lao  động  không  đạt 
TCVSCP  …………………………………………………………………………….  65
Bảng 3.10. Ô nhiễm bụi (Bụi toàn phần) môi trường lao động  …………………………………….  65
Bảng 3.11. Ô nhiễm tiếng ồn môi trường lao động  …………………………………………………………………….  66
Bảng 3.12. Hơi khí độc môi trường lao động  ……………………………………………………………………………………  66
Bảng 3.13. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu  ……………………………………………………….  67
Bảng 3.14. Đặc điểm tuổi nghề của đối tượng nghiên cứu  ………………………………………………..  68
Bảng 3.15. Cơ cấu một số bệnh thường gặp ở công nhân (n = 650)  ……………………….  68
Bảng 3.16. Cơ cấu các bệnh mũi, họng trong công nhân (n = 650)  …………………………  69
Bảng 3.17. Cơ cấu các bệnh xương khớp trong công nhân (n = 650)  ……………………  69
Bảng 3.18. Cơ cấu các bệnh mắt trong công nhân (n = 650)  …………………………………………..  70
Bảng 3.19. Tỷ  lệ  có hình ảnh xơ hóa phổi và viêm phế quản của hai cơ sở
can thiệp và đối chứng (Kết quả trên phim X-Quang/ n =209)  ………  70
Bảng 3.20. Tỷ lệ có xơ hóa phổi theo nhóm nghề (n = 209)  ……………………………………………  71
Bảng 3.21. Tỷ lệ có xơ hóa phổi theo nhóm tuổi nghề (n = 209)  ……………………………….  71 
vii
Bảng 3.22. Tỷ lệ có hình ảnh viêm phế quản theo nhóm nghề(n = 209) ……………  72
Bảng 3.23. Tỷ lệ có hình ảnh viêm phế quản theo tuổi nghề (n = 209)  ……………….  72
Bảng 3.24.  Liên quan giữa sử  dụng khẩu trang hợp chuẩn, thường xuyên 
(SDKT) với các bệnh mũi của công nhân (n = 209)……………………………………  73
Bảng 3.25. Liên quan giữa sử  dụng khẩu trang chuẩn với bệnh viêm họng 
ở công nhân (n = 209)  …………………………………………………………………………………………………………………..  73
Bảng 3.26.  Liên  quan giữa  sử  dụng khẩu trang  chuẩn với xơ hóa phổi  ở
công nhân (n = 209)  ………………………………………………………………………………………………………………………..  74
Bảng 3.27.  Liên quan giữa  sử  dụng khẩu trang  chuẩn với các bệnh viêm 
phế quản ở công nhân (n = 209)  ………………………………………………………………………………………..  74
Bảng 3.28.  Liên quan giữa  sử  dụng kính bảo vệ với bệnh đục nhân mắt  ở
công nhân (n = 209)  ………………………………………………………………………………………………………………………..  75
Bảng 3.29.  Liên quan giữa  tập huấn đầy  đủ  về  an toàn vệ  sinh lao động 
với bệnh viêm phế quản ở công nhân (n = 209)  ………………………………………………  75
Bảng 3.30. Hoạt động tập huấn, truyền thông về an toàn vệ sinh lao động.  …..  76
Bảng 3.31. Hoạt động giám sát hệ thống an toàn vệ sinh lao động  ………………………….  77
Bảng 3.32.  Các hoạt động cải thiện điều kiện nơi làm việc có sự  tham gia 
của người lao động (Số làm mới, cải thiện)  ………………………………………………………….  79
Bảng  3.33.  Hiệu  quả  cải  thiện  kiến  thức  của  người  lao  động  về  tác  hại 
nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp và các biện pháp dự phòng ……………..  81
Bảng 3.34.  Hiệu  quả  cải  thiện thực  hành của  người lao  động về  tác  hại 
nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp và các biện pháp dự phòng ……………..  81
Bảng 3.35. Hiệu quả đối với các bệnh cấp tính ở họng  ………………………………………………………….  82
Bảng 3.36. Hiệu quả đối với các bệnh cấp tính ở mũi  …………………………………………………………….  82
Bảng 3.37. Hiệu quả giảm số đợt cấp bệnh viêm phế quản mạn tính  …………………….  83
Bảng 3.38. Hiệu quả đối với tăng tiến triển xơ hóa do Bụi phổi Silic  …………………..  83
Bảng 3.39. Hiệu quả với hình ảnh viêm phế quản trên phim X-Quang  ……………….  84
Bảng 3.40. Hiệu quả đối với bệnh đục thủy tinh thể (TTT) ……………………………………………..  84 
viii
DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 3.1. Nhận thức của lãnh đạo công đoàn về an toàn vệ sinh lao động.  ………  57
Hộp 3.2. Nhận thức của nhóm người lao động về an toàn vệ sinh lao động  …..  58
Hộp 3.3.  Nhận xét về  môi trường lao động và công tác CSSK NLĐ của 
lãnh đạo chính quyền và công đoàn các Công ty  ……………………………………………  61
Hộp 3.4.  Vai trò của an toàn viên và nhân viên y tế trong công tác chăm 
sóc sức khỏe người lao động.  ……………………………………………………………………………………………….  63
Hộp  3.5.  Hiệu  quả  các  giải  pháp  “  Người  lao  động  là  trung  tâm”  trong 
đảm  bảo  an  toàn  vệ  sinh  lao  động  và  phòng  chống  các  bệnh 
nghề nghiệp qua ý kiến của lãnh đạo Công ty.  ………………………………………………….  77
Hộp 3.6.  Hiệu quả  các giải pháp “ Người lao động là trung tâm” đối với
các  cán  bộ  an  toàn  và  y  tế  trong  chăm  sóc  sức  khỏe,  phòng 
chống bệnh tật trong công nhân  …………………………………………………………………………………………  80
Hộp 3.7.  Hiệu quả  các giải pháp “ Người lao động là trung tâm” đối với
người lao động trong phòng chống bệnh tật và ATVSLĐ  ……………………  85
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Công nghệ lò nung Tuynel  …………………………………………………………………………………………………………..  4
Sơ đồ 2.1. Người lao động là trung tâm  …………………………………………………………………………………………………..  42
Sơ đồ 2.2. Tổng hợp quá trình nghiên cứu  ……………………………………………………………………………………………  43
Biểu đồ  3.1.  Kiến thức về  pháp luật an toàn vệ  sinh lao động, môi trường 
và môi trường có hại của người lao động (n = 650)  …………………………………….  59
Biểu đồ 3.2. Kiến thức chung về an toàn vệ sinh lao động  ………………………………………………..  60
Biểu đồ  3.3.  Thái độ  người lao động về  an toàn vệ  sinh lao động và  sức 
khỏe nghề nghiệp (n = 650)  ……………………………………………………………………………………………………  62
Biểu đồ 3.4. Đặc điểm về giới tính của đối tượng nghiên cứu  ……………………………………….  67
1

TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT 
1. Hà An (2013), “Tình hình tai nạn lao động năm 2012”, Tạp chí Bảo hộ  lao 
động, (219), tr. 69-70.
2. Nguyễn Ngọc Anh (2008),  Nghiên cứu đặc điểm môi trường lao động và 
áp dụng các biện pháp can thiệp dự  phòng viêm phế quản ở  công nhân 
luyện thép Thái Nguyên, Luận án Tiến sỹ Y học, Học viện quân Y.
3. Nguyễn Duy Bảo (2005), “Nghiên cứu bệnh bụi phổi silic trong công nhân 
khai thác đá và thử  nghiệm phòng chống bụi bằng khẩu trang có hiệu 
suất lọc bụi cao”,  Báo cáo Hội nghị  Y học lao động toàn quốc lần thứ
VI, Nxb Y học Hà Nội, tr. 311-318.
4. Nguyễn Duy  Bảo (2008), “Hoạt động của Viện Y học lao động và vệ  sinh 
môi  trường  Việt  Nam  góp  phần  thực  hiện  kế  hoạch  toàn  cầu  về  sức 
khỏe lao động”,  Báo cáo Hội nghị  khoa học Quốc tế  về Y học lao động 
và vệ sinh môi trường lần thứ III, Nxb Y học Hà Nội, tr. 12-21.
5.  Nguyễn Duy Bảo, Nguyễn Bích Diệp (2012), “Định hướng hoạt động của 
Viện Y học lao động và vệ  sinh môi trường Việt Nam trong giai đoạn 
tới về  sức khỏe nghề  nghiệp, sức khỏe môi trường và sức khỏe trường 
học”, Tạp chí Y học thực hành, (849 + 850), tr. 16-21.
6. Nguyễn Duy Bảo, Nguyễn Phú Cường (2012), “Tình hình môi trường lao 
độ ng tạ i m ột s ố  cơ s ở  khai thác m ỏ” , T ạp chí Y họ c th ực hành ,  ( 849 + 850) , 
tr. 55-59.
7. Bệnh viện Bộ  xây dựng (2011),  Báo cáo công tác y tế  lao động giai đoạn 
2008 – 2011, Hội thảo, tr.16-20.
8.  Bộ  Lao động  –  Thương binh và Xã hội (2015),  Chương trình hành động 
Quốc gia về  an toàn vệ  sinh lao động giai đoạn 2016  –  2020,  Hà Nội, 
tr. 29 – 47. 
114
9.  Bộ  Y  tế  (1997),  Tiêu  chuẩn  phân  loại  sức  khỏe  và  bệnh  tật  (Thông  tư 
1613), Bộ Y tế – Hà Nội
10.  Bộ  Y  tế  (2011),  “Bảng  phân  loại  sức  khỏe  và  bệnh  tật”,  Thông  tư 
36/TTLT-BYT-BQP của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng ngày 17/10/2011. 
11. Bộ Y tế (2003), Tiêu chuẩn vệ sinh lao động. Nxb Y học, tr. 17-51.
12.  Trần  Bá  Bộ,  Nguyễn  Văn  Sơn  (2012),  “Nghiên  cứu  ứng  dụng  kỹ  thuật 
chụp và rửa phim bụi phổi bằng máy rửa phim tự  động”, Tạp chí Y học 
thực hành, (849 + 850), tr.72-76
13.  Viên  Chinh  Chiến,  Phùng  Thị  Thanh  Tú  (2005),  “Phân  bố  dịch  tễ  học 
vùng nguy cơ cao của bệnh bụi phổi silic tại miền Trung  Việt Nam”. 
Báo cáo khoa học toàn văn hội nghị  quốc tế  y học lao động và vệ  sinh 
môi trường lần thứ II, tr.107-110.
14. Thu Chinh (2013), “Công tác Y học lao động và phòng chống bệnh nghề
nghiệp năm 2012″, Tạp chí Bảo hộ lao động, (219), tr. 65-66.
15. Nguyên Chính (2013), “Cụm thi đua chuyên đề  ATVSLĐ, cần thiết để  so 
sánh đổi m ới công tác BHLĐ”,  Tạp chí Bảo hộ  lao động, (223), tr.50 -51.
16.  Cục  An  toàn  lao  động,  Bộ  Lao  động  –  Thương  binh  và  Xã  hội  (2009)
Hướng dẫn an toàn sức khoẻ  tại nơi làm việc,  Nxb Thời Đại Hà Nội,
tr. 9-20. 
17.  Cục quản lý môi trường Y tế,  Bộ  Y  tế  (2010),  Dịch vụ  y tế  lao động cơ 
bản. Nxb Lao động, tr.1-21.
18.  Cục quản lý môi trường Y tế,  Bộ  Y tế  (2015),  Luật an toàn vệ  sinh lao 
động, Nxb Thể dục Thể thao, tr. 17-79.
19. Nguyễn  Bích Diệp, Nguyễn Thu Hà (2012), “Cải thiện điều kiện lao động 
trong các doanh nghiệp tư nhân”, Báo cáo khoa học toàn văn. Hội nghị
khoa học Quốc tế  lần thứ  IV về  Y học lao động và vệ  sinh môi trường, 
Tạp chí Y học thực hành, tr.104-108.  
115
20. Florence C. Galindo (2008), “Thích nghi với các thách thức môi trường tại 
Châu Á. Báo cáo khoa học”, Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ III về Y 
học lao động và vệ sinh môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr.93-94.
21. Nguyễn Khắc Hải, Nguyễn Thị  Hồng Tú (2006), “Định hướng  hoạt động 
y học lao động ở Việt Nam năm 2006  – 2010”, Hội nghị khoa học Quốc 
tế về Y học lao động lần thứ III, Nxb Y học Hà Nội, tr. 38-40.
22. Hoàng Thị  Thúy Hà (2015), Thực trạng môi trường, sức khỏe, bệnh tật  ở
công nhân may Thái Nguyên và hiệu quả  một  số  giải pháp can thiệp, 
Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Thái Nguyên.
23. Đỗ  Ngọc Hải (2015), “Quảng Ninh: Đảm bảo ATVSLĐ trong hoạt động 
đầu tư – xây dựng phải tăng cường công tác quản lý, phối hợp”, Tạp chí 
Bảo hộ Lao động, tháng 9/2015, tr. 30-31.
24. Đỗ  Hàm (2007), Vệ  sinh lao động và bệnh nghề  nghiệp,  Nxb Lao động  -xã hội Hà Nội.
25. Đỗ  Hàm (2010), Vệ  sinh môi trường & lao động, Nxb Lao động –  Xã hội 
Hà Nội.
26. Đỗ  Hàm (2013), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y học,
Nxb Y học Hà Nội.
27. Đỗ   Hàm (2014), Ti ế p c ậ n nghiên c ứ u khoa h ọ c y h ọ c,   Nxb Đạ i h ọ c Thái Nguyên .
28. Lê Thị  Hằng, Đào Xuân Vinh, Nông văn Đồng (2003), “Một số đặc điểm 
dịch tễ  học bệnh bụi phổi silic  ở  công nhân sản xuất vật liệu ngành xây 
dựng”,  Báo cáo khoa học toàn văn hội nghị  quốc tế  y học lao động và 
vệ sinh môi trường lần thứ I, Nxb Y học Hà Nội, tr.399-403.
29. Phan Hoàng Hiệp (2005), “Bệnh viêm phế  quản trong công nhân luyện 
thép  Thái  Nguyên”,Báo  cáo  khoa  học  toàn  văn.  Báo  cáo  Hội  nghị  Y 
học lao động toàn quốc lần thứ VI, Nxb Y học Hà Nội, tr. 390-396.
30. Lê Thị  Thanh Hoa (2013), Thực trạng một số  yếu tố  môi trường lao động 
và sức  khỏe, bệnh tật  ở  người  lao  động công ty  cổ  phần  xi  măng La 
116
Hiên Thái Nguyên,  Luận văn thạc sĩ Y học Dự  phòng, Đại học Y Dược 
Thái Nguyên.
31.  Lê Thị  Thanh Hoa, Đỗ  hàm (2014), “Thực trạng suy giảm chức năng hô 
hấp và một số yếu tố nguy cơ ở công nhân khai thác than nội địa ở Thái 
Nguyên”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (30), tr.50-52.
32. Đoàn Minh Hòa (2008), “Xây dựng và triển khai hiệu quả  chương trình 
Quốc gia về  ATVSLĐ theo công ước số  187 của ILO”,  Báo cáo khoa 
học Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ III về Y học lao động và vệ  sinh 
môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr.29-32.
33. Nguyễn Công Hoàng (2014),  Đánh giá thực trạng viêm đường hô hấp  ở
công nhân các nhà máy xi măng tại Thái Nguyên và đề  xuất các giải 
pháp can thiệp. Đề tài NCKH cấp tỉnh, UBND tỉnh Thái Nguyên 2014.
34. Phùng Văn Hoàn (1996),  Nghiên cứu tác động phối hợp của vi khí hậu 
nóng với hơi khí độc và bụi môi trường lao động tới sức khoẻ  dân cư 
vùng tiếp giáp, Luận án PTS Y Dược.
35.  Lưu  văn  Hoát  (1989),  Góp  phần  nghiên  cứu  bệnh  bụi  phổi  silic  trong 
công nhân vùng mỏ  than Quảng Ninh,  Luận văn PTS khoa học  Y  học, 
tr.3, 15, 35.
36. Nguyễn Thế  Huệ  (2008), “Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá 
mức độ  tiếp xúc bệnh hô hấp của người lao động trong khai thác than 
Hầm lò”, Báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ III về Y 
học lao động và vệ sinh môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr. 99-100.
37. Nguyễn Thị  Liên Hương, Tôn Tuấn Nghĩa (2012), “Tăng cường năng lực 
đánh giá tác động sức khỏe tại Việt Nam”,  Báo cáo khoa học toàn văn 
Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ IV về Y học lao động và vệ sinh môi 
trường, Tạp chí Y học thực hành, tr. 22- 27.
38. Nguyễn Thị Quỳnh Hương (2012), “Nghiên cứu đánh giá mức độ ô nhiễm 
tiếng ồn và bức xạ có hại tại một số  cơ sở sản xuất xi măng và gạch, đề 
117
xuất  giải  pháp  giảm  thiểu  ô  nhiễm,  bảo  đảm  an  toàn  cho  người  lao 
động”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (5), tr.23-25.
39.  ILO  (1995),  Bảng phân loại quốc  tế  các bệnh bụi phổi, Người dịch  Lê 
Trung. 
40. Bạch Quốc Khang (2009), “Xây dựng chương trình hành động phù hợp để
cải thiện điều kiện lao động, bảo vệ  sức khoẻ  và tính mạng cho người 
lao động”, Tạp chí Bảo hộ Lao động, tháng 7/2009, tr.19-23
41. Lê Văn Khoa (2015), “Tình trạng sức khỏe – Bệnh tật của NLĐ tại một số
làng nghề  đúc đồng  ở  khu vực miền trung”,  Tạp chí Bảo hộ  Lao động, 
tháng 4/2015, tr.15-20.
42. Nguyễn Thế  Lập (2015), “Liên đoàn lao động Quảng trị: Tập trung nhiều 
giải pháp nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động”, Tạp chí Bảo hộ Lao động, 
tháng 4/2015, tr. 31-32.
43. Bùi Sỹ  Lợi (2015), “Dự  thảo luật ATVSLĐ: “Đề  cao phòng ngừa, đảm 
bảo  an  toàn  cho  người  lao  động”,  Tạp  chí  Bảo  hộ  Lao  động,  tháng 
5/2015, tr. 4-5.
44.  Lê  Ngọc  Luận  (2003),  “Nhận  xét  về  khả  năng  thực  hiện  chăm  sóc  sức 
khoẻ  tại doanh nghiệp  ở  Thái Nguyên”,   Báo cáo khoa học toàn văn  –  Hội 
nghị  khoa học y học lao động toàn quốc lần thứ  V, NxbY học, tr. 500-505.
45. Nguyễn An Lương (2005), “Một vài ý kiến về  vai trò của các hội khoa 
học kỹ thuật trong việc tham gia nghiên cứu xây dựng chính sách về  an 
toàn và sức khoẻ  nghề  nghiệp”,  Báo cáo khoa học toàn văn  –  Báo cáo 
Hội nghị Y học lao động toàn quốc lần thứ VI, NxbY học, tr. 72-75.
46. Vũ Hồng Minh (2013), “Triển khai công tác BHLĐ góp phần tăng cường 
văn hóa ATLĐ”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (219), tr. 23-24.
47. Tỉnh uỷ  Bắc Ninh (2010),  Báo cáo chính trị  của ban chấp hành đảng bộ
Bắc Ninh khoá XVII trình đại hội đại biểu đảng bộ  tỉnh lần thứ  1, tr.  5, 7. 
118
48.  Nguyễn  Ngọc  Ngà  (2008),  “Lao  động  có  tuổi  và  chỉ  số  khả  năng  lao 
động”,  Báo cáo khoa học  –  Hội nghị  khoa học Quốc tế  lần thứ  III về  Y 
học lao động và vệ sinh môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr.40-45. 
49. Trương Thị  Yến Nhi (2013), “Cải thiện môi trường lao động và điều kiện 
làm việc gắn với việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp”, 
Tạp chí Bảo hộ lao động, (223), tr.46-47.
50. Trần Danh Phượng, Trịnh Văn Nghinh, Đỗ  Lê Thành Đạt (2012), “Triển 
khai  thí  điểm  dịch  vụ  y  tế  lao  động  cơ  bản  cho  người  lao  động  làng 
nghề thôn Quảng Bồ, xã Quảng Phú, huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh”. 
Tạp chí Y học thực hành, (849 + 850), tr. 201 – 204.
51. Đinh Ngọc Quý (2004), “Tìm hiểu nguy cơ mắc bệnh bụi phổi silic nghề
nghiệp  tại  một  số  cơ  sở  sở  sản  xuất  vật  liệu  xây  dựng  ở  tỉnh  Thanh 
Hoá”,  Báo cáo khoa học toàn văn. Báo cáo Hội nghị  Y học lao động 
toàn quốc lần thứ VI, Nxb Y học Hà Nội, tr.147-154;
52. Shyam Pingle (2008), “Những thách thức đối với Y học lao động tại các 
nước đang phát triển và vai trò của tổ chức nghề nghiệp phi chính phủ”, 
Báo cáo khoa học – Hội nghị  khoa học Quốc tế  lần thứ III về Y học lao 
động và vệ sinh môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr.51-54.
53. Hoàng Trọng Sỹ  (2007), “Nghiên cứu thực trạng môi trường và sức khoẻ
lao động nữ ở một số  doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế”, Tạp chí Bảo 
hộ lao động, (154), tr.19-21.
54. Nguyễn Xuân Tâm (2007), Điều tra hội chứng mệt mỏi kinh niên ở một số
đối  tượng  lao  động  tại  Đắc  Lắc  2005  –  2006,  Nxb  Y  học  Hà  Nội, 
tr. 173-179.
55. Mai Thị  Thu Thảo (2014), “Nghiên cứu đánh giá nguy cơ  ảnh hưởng tới 
sức khỏe người lao động tiếp xúc với hơi khí độc trong một số  ngành 
nghề”, Tạp chí Bảo hộ lao động (237), tr.15-21. 
119
56. Hà Tất Thắng, Nguyễn Anh Thơ, Dương Quý Như (2012), “Thực trạng 
thực hiện chính sách pháp luật về  bảo vệ  quyền lợi người lao động…”, 
Báo cáo khoa học toàn văn – Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ IV về Y 
học lao động và vệ sinh môi trường, Tạp chí Y học thực hành, tr. 35-46.
57. Thân Văn Thi (2013), “Tăng cường công tác tập huấn về  ATVSLĐ cho 
công nhân theo phương pháp giáo dục hành động”, Tạp chí Bảo hộ  lao 
động, (223), tr.26-27.
58. Nguyễn Văn Thuyên (2012), “Nghiên cứu đặc điểm ô nhiễm bụi và tình 
bệnh  bụi  phổi  Silic  nghề  nghiệp  của  công  nhân  một  số  nhà  máy  sửa 
chữa, đóng tàu”, Báo cáo khoa học toàn văn  –  Hội nghị  khoa học Quốc 
tế  lần thứ  IV về  Y học lao động và vệ  sinh môi trường,  Tạp chí Y học 
thực hành, tr.223-226. 
59. Đàm Thương Thương (2005), “Điều tra về  môi trường và sức khoẻ  công 
nhân nhà máy cơ khí và nhà máy hợp kim sắt Thái Nguyên”,  Báo cáo 
khoa học toàn văn. Báo cáo Hội nghị Y học lao động toàn quốc lần thứ
VI, Nxb Y học Hà Nội, tr.155-162;
60.  Trần  Văn  Thực  (2013), “Đổi  mới  công  tác  tuyên  truyền,  nâng  cao  ý  thức
thực  thi  pháp  luật,  quyết  tâm  giảm  thiểu  TNLĐ”,  Tạp chí Bảo hộ  lao 
động, (219), tr.25-26.
61.  Nguyễn  Văn  Tiến  (2014),  “Đẩy  mạnh  hoạt  động  thanh  tra  lao  động,  góp
phần đảm bảo ATVSLĐ”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (230), tr. 8-9.
62.  Hoàng  Văn  Tiến  (2004),  Nghiên  cứu  thực  trạng  môi  trường  và  sự  liên 
quan  giữa  một  số  yếu  tố  nghề  nghiệp  với  sức  khoẻ,  bệnh  tật  ở  công 
nhân mỏ  than Na  Dương Lạng Sơn.  Luận văn thạc sỹ  Y học, chuyên 
ngành Y học Dự phòng.
63. Nguyễn Thị Trang (2004), Nghiên cứu thực trạng bệnh ngoài da ở công nhân 
nhà máy luyện thép thuộc công ty Gang thép Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ 
y học, chuyên ngành y học Dự  phòng – Đại học Y dược Thái Nguyên. 
120
64. Minh Trang (2014), “Xây dựng môi trường lao động an toàn, đảm bảo sức 
khỏe cho người lao động”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (231), tr. 8-9.
65. Bùi Doãn Trung, Nguyễn Đức Trọng (2008), “Nghiên cứu môi trường lao 
động  và  tình  sức  khoẻ  bệnh  tật  CBCNV  của  nhà  máy  bánh  kẹo  Hữu 
Nghị – Hà Nội”, Tạp chí Bảo hộ lao động, (163). tr. 17-19. 
66.  Lê Trung và cộng sự  (2000),  Kết quả  khảo sát điều kiện lao động và  ảnh 
hưởng tới sức khoẻ của công nhân ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam. 
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, tr.7-10.
67. Lê Trung (2000), Bệnh nghề nghiệp, tập 3, Nxb Y học Hà Nội, tr.20-27.
68. Lê Trung (2001),  Các Bệnh đường hô hấp nghề  nghiệp,  Nxb Y học Hà 
Nội, tr.116-205. 
69.  Nguyễn  Mạnh  Tuân  và  cộng  sự  (2008),  “Nghiên  cứu  nhu  cầu  đào  tạo 
nhằm nâng cao năng lực cán bộ  công đoàn cơ sở  trong 3 ngành may 
mặc, đóng tàu và dày da trên địa bàn thành phố  Hải Phòng”,  Tạp chí 
bảo hộ lao động, (165), tr. 14-19.
70. Nguyễn Anh Tuấn (2004), Nghiên cứu thực trạng công tác an toàn vệ sinh 
lao động và sức khỏe bệnh tật của công nhân nhà máy hợp kim sắt Thái 
Nguyên 1999-2003,  Luận văn thạc sỹ Y học. Đại học Y dược Thái Nguyên.
71. Nguyễn Thị  Hồng Tú (2002),  Tình hình bệnh bụi phổi nghề  nghiệp hiện 
nay ở  Việt Nam, Phòng chống bệnh nghề  nghiệp –  Tài liệu hội thảo, tập 
huấn. Hà Nội tháng 5/2002.
72 Nguyễn Thị Hồng Tú (2001), Nâng cao sức khoẻ nơi làm việc, Nxb Y học 
Hà Nội, tr.10 – 62.
73. Trịnh Công Tuấn (2003), “Ảnh hưởng môi trường lao động lên sức khoẻ
công nhân công ty đá ốp lát và xây dựng Bình Định”, Báo cáo khoa học 
toàn văn hội nghị khoa học y tế lao động và vệ sinh môi trường lần thứ  I,
Nxb Y học Hà Nội, tr.130 – 133.  
121
74. Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường (2002), “Thường quy kỹ thuật 
Y  học  lao  động  và  vệ  sinh  môi  trường”,  Viện  YHLĐ  và  VSMT,  Hà 
Nội, tr.243-286.
75. Viện  Y  học lao động và vệ  sinh môi trường (2010),  Báo cáo thực trạng 
cung cấp dịch vụ y tế lao động cơ bản tại Việt Nam, Bộ Y tế, Hà Nội
76. Warwick Pearse và cs (2008), “Liệu trách nhiệm xã hội doanh nghiệp có thể
cải thiện công tác ATVSLĐ”,  Hội nghị  khoa học Quốc tế  lần thứ  III về  Y 
học lao động và vệ sinh môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr.124 – 125.
77.  Khúc  Xuyền  (2003),  Môi  trường  lao  động  và  bệnh  ngoài  da  của  công 
nhân ngành cao su Việt Nam. NxbY học Hà Nội, tr. 611-618.
78.  Khúc  Xuyền  (2005),  Xã  hội  hóa  quản  lý  môi  trường  lao  động,  phòng 
chống bệnh nghề  nghiệp bảo vệ  sức khỏe người lao động trong giai đoạn 
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nxb Y học Hà Nội, 65-69.
79.  Khúc  Xuyền  (2008),  “Xã  hội hóa phòng chống  tai  nạn  thương  tích góp 
phần bảo vệ  sức khỏe người lao động, sức khỏe cộng đồng”,  Báo cáo 
khoa học –  Hội nghị  khoa học Quốc tế  lần thứ  III về  Y học lao động và 
vệ sinh môi trường, Nxb Y học Hà Nội, tr.62-65.
80. Ngô Thị  Kim Yến, Nguyễn Thị  Minh Thi (2012), “Đánh giá tình trạng ô 
nhiễm  tiếng  ồn  và  giảm  sức  nghe  ở  công  nhân  tiếp  xúc  với  tiếng  ồn 
trong một số  ngành nghề  tại Đà Nẵng”,  Báo cáo khoa học toàn văn  -Hội nghị khoa học Quốc tế lần thứ IV về Y học lao động và vệ sinh môi 
trường, Tạp chí Y học thực hành, tr. 255-257
TIẾNG ANH
81.  Barro  D.  et  al  (2003),  “Job  characteristics  and  musculoskeletal  pain, 
rheumatism  among  shift  workers  of  a  poultry  processing  plant  in 
Southern  Brazil”, Journal  of  occupational  health,  Japan  Society  for 
occupational health, V57-N
O
.5, pp.448-456. 
122
82.  Barry S. (2003), “The Work-Related Lung Disease Surveillance Report, 
2002″, National  Institute  for  Occupational  Safety  and  Health,
University of Washington Press, pp. 26-35
83.  Barry S. Levy, David H. Wegman, Sherry L. Baron, Rosemary  K. Sokas 
(2011), “Occupational  and  environmental  health  recognizing  and 
preventing disease and injury”  (6th ed),  New York:  Oxford University 
Press, pp. 416-452.
84.  Brooks  S.  M.,  Bernstein  I.  L.  (2011),  “Irritant-induced  airway 
disorders”, Immunol. Allergy Clin. N. Am, vol. 31, pp. 747 – 768.
85.  Churchill A.L. (2014),  “Lung function tests”,  University of Washington 
Press, 357, pp. 18-46.
86.  Daliansyah  Danil  (2007),  “Safety  Health  Enviroment  Management 
System  Implemetation  in  Pertamina  Indonesia”,  Conference 
proceedings  of  the  23th  Asia  pacific  occupational  safety  and  health 
organization, Suntec Singapore, pp127-136.
87.  Graber J. M., Stayner L.T. and Cohen R. A. (2014), “Respiratory disease 
mortality among US coal miners; results after 37 years of follow-up”, 
US Occup Environ Med, 71 (1), pp. 30 – 39.
88. Hadi S, Topobroto (2012), “Education for OSH culture, When and Where 
to Start, for Whom and in What From?”,  Proceedings of the 27 
st 
anual 
conference  of  the  Asia  pacific  occupational  safety  and  health 
organization, Cebu – Philipine, pp. 21-28.
89.  Haryono  M. Marbun (2005),“APOSHO  and globalization”,  Proceedings 
of  the  21  st  anual  conference  of  the  Asia  pacific  occupational  safety 
and health organization, Bali – Indonesia, pp.1-3.
90. Hayakawa N et al (2015),“Is high job control a risk factor for poor quality 
of  life  in  workers  with  high  autism  spectrum  tendencies?  A  cross-
123
sectional survey at a factory in Japan”  Journal of occupational health, 
Japan Society for occupational health, V57-N
O
.5, pp.419-426.
91.  Jason  Liu  (2005),  “Global  Health”  Proceedings  of  the  21  st  anual 
conference  of  the  Asia  pacific  occupational  safety  and  health 
organization – Bali – Indonesia, pp. 453-474.
92.  Jim  Whiting  (2005),  “The  New  international  safety  Risk.  Management 
Standard-  as/NZS  4360:2004”,  Proceedings  of  the  21  st  anual 
conference  of  the  Asia  pacific  occupational  safety  and  health 
organization – Bali – Indonesia, pp.17-25.
93.  John  Channing  &  John  Ridley  (1999),  “ Safety  at  work”,  fifth  edition, 
butterworth –  Heineman, Reed Educational & Professional publishing, Ltd.
94  John  Birchall  (2007),  “Behavioural  Management  of  safety”  Conference 
proceedings  of  the  23th  Asia  pacific  occupational  safety  and  health 
organization, Suntec Singapore, pp 49-59.
95  Jun-  Won-Lee (2009),  Looking Back on XVIII World Congress,  OSH res 
earch Brief, pp 20-25.
96.  Koh  Woon  Puay  (2007),  “Occupation  and  Respiratory  Illness  in 
Singapore”, Conference proceedings of the 23th Asia pacific occupational 
safety and health organization, Suntec Singapore, pp 215-216.
97.  Lee  Kang  Dong (2007), “Globalization of  Safety  Certification  System”,
Conference  proceedings  of  the  23th  Asia  pacific  occupational  safety 
and health organization, Suntec Singapore, pp 236-244.
98.  Lim Boon Khoon (2007), “Improving safety Peformance  with BehaviouBased  safety”,  Conference  proceedings  of  the  23th  Asia  pacific 
occupational safety and health organization, Suntec Singapore, pp 61-67.
99.  Murray  J.  F.,  Nadel  J.  A.  (2007),  “Clinical  respiratory  medicine”, 
Textbook  of  respiratory  medicine,  Elsevier  Sauder  company,  4t
edition, Part 3 (USA), pp. 236- 245. 
124
100.  Snyder, Rachel Louise (2011),  “Illness by Occupational Respiratory in 
Philippines”,  Proceedings  of  the  27 
st 
anual  conference  of  the  Asia 
pacific occupational safety and health organization, Cebu – Philippines, 
pp. 21-28.
101.  Sumanen  H  et  al  (2015),  “Sikness  absence  among  young  employees: 
trends  from  2002  to  2013″, Journal  of  occupational  health,  Japan 
Society for occupational health, V57-N
O
.5, pp.474-481.
102.  Tarlo  S.  M.  (2011),  “Occupational  lung  disease”, Goldman’s  Cecil 
Medicine, 24th ed. Philadelphia, Chap 93, pp. 247 – 355.
103. Veerasingam S, (2005), “Hazard/Risk Identification”, Proceedings of the 21  st 
anual  conference  of  the  Asia  pacific  occupational  safety  and  health 
organization, Bali – Indonesia, pp. 251-276.
104.  Wanpen  Songkham  (2008),  “Occupational  hazards  and  health  Status 
among pottery workers in Chiang Mai Provine, Thailand”,  Proceedings 
of  the  3
Th
International  Scientific  conference  on  occupational  and 
environmental  health,  Organization  by  VAOH  and  University  of 
Washington, USA pp.123-124.
105.  Yoo  M  et  al  (2015),“Gender  and  educational  level  modify  the 
relationship  between  worplace  mistreatment  and  health  problems:  a 
coparison  between  South  Korea  and  EU  countries”,  Journal  of 
occupational health,  Japan Society for occupational health, V57-N
O
.5, 
pp.427-438.
106.  Zhang B., Liu B., Zhang H., Wang J. (2015),  Respiratory diseases  air 
pollution in QuangThien  coal  mining  (China),  University of  Quantay, 
November 2014, Vol. 9, Issue 11, e112624

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment