Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi ở học sinh trường trung học cơ sở Bát Tràng, Gia Lâm, Hà Nội năm 2012-2013

Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi ở học sinh trường trung học cơ sở Bát Tràng, Gia Lâm, Hà Nội năm 2012-2013

Luận văn Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi ở học sinh trường trung học cơ sở Bát Tràng, Gia Lâm, Hà Nội năm 2012-2013.Bệnh sâu răng và viêm lợi là một trong những bệnh răng miệng phổ biến nhất ở nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới. Bệnh có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Sâu răng tăng mạnh ở thế kỷ XX, hầu hết các quốc gia, các dân tộc đều bị sâu răng, có nước 100% dân số, chi phí cho việc chữa răng rất tốn kém và nó làm cho các nước không thể đáp ứng được nhu cầu tài chính, nhân lực và thời gian.

Trong hơn 3 thập niên qua, khoa học đã đạt được nhiều tiến bộ trong việc giải thích bệnh căn của sâu răng và nhiều nước đã triển khai nhiều biện pháp phòng chống sâu răng thích hợp, nhờ đó mà các nước phát triển như Canada, Thủy Điển, Đan Mạch, Anh, Mỹ và cả những nước trong khu vực như Malaysia, Singapore, tỷ lệ sâu răng có xu hướng giảm dần. Trong khi tại các nước đang phát triển như Iran, Lào, Campuchia, Triều Tiên, Bruney sâu răng có khuynh hướng gia tăng [1], [2], [3], [4].
Ở nước ta, cùng với sự thay đổi và phát triển về điều kiện kinh tế xã hội trong những năm gần đây là sự gia tăng chế độ dinh dưỡng, việc sử dụng đường sữa, bánh kẹo nhiều hơn trong khi đó người dân chưa nhận thức đầy đủ về tác hại của bệnh sâu răng, viêm lợi. Năm 1990, theo kết quả điều tra sức khỏe răng miệng lần thứ nhất ở lứa tuổi 15 tỷ lệ sâu răng là 60,0%, viêm lợi là 95,6% [5]. Theo kết quả điều tra tình hình sức khỏe răng miệng toàn quốc lần thứ 2 năm 2000 tỷ lệ sâu răng, viêm lợi ở các lứa tuổi đều còn cao. Sâu răng ở lứa tuổi 12-14 là 64,1% , tỷ lệ viêm lợi lứa tuổi 12-14 là 71,5% [6].
Để giải quyết tình trạng này nhiều năm qua ngành răng hàm mặt đã thực hiện tích cực nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, mà trọng tâm là công tác nha học đường. Ở những nơi triển khai tốt công tác này đã mang
lại hiệu quả cao, tuy nhiên chương trình NHĐ ở các vùng nông thôn, ngoại thành còn chưa được chú trọng. Trường THCS Bát Tràng nằm ở vùng ngoại thành Hà Nội với cơ sở nha học đường chưa được tốt so với các trường học trong khu vực nội thành, người dân ở đây với nhiều thành phần kinh tế khác nhau, chủ yếu là nông dân, thủ công nghiệp, người dân lao động với nghề truyền thống là sản xuất gốm sứ, nguồn nước và không khí bị ô nhiễm hơn khu vực nội thành. Để đánh giá cụ thể một số yếu tố liên quan đến sâu răng vĩnh viễn ở học sinh, đề tài “Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi ở học sinh trường trung học cơ sở Bát Tràng, Gia Lâm, Hà Nội năm 2012-2013” được thực hiện với 2 mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi ở học sinh 12-13 tuổi và 14-15 tuổi tại trường trung học cơ sở Bát Tràng, Gia Lâm, Hà Nội năm 2012-2013.
2. Phân tích mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, hành vi chăm sóc răng miệng với bệnh sâu lũng, viêm lợi của nhóm học sinh trên.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. BỆNH SÂU RĂNG – VIÊM LỢI 3
1.1.1. Bệnh sâu răng 3
1.1.2. Sinh bệnh học viêm lợi 7
1.2. THỰC TRẠNG BỆNH SÂU RĂNG – VIÊM LỢI Ở TRẺ EM 8
1.2.1. Thực trạng sâu răng – viêm lợi trên thế giới 8
1.2.2. Thực trạng sâu răng – viêm lợi tại Việt Nam 10
1.3. DIỄN BIỄN BỆNH SÂU RĂNG, VIÊM LỢI THEO THỜI GIAN … 12
1.4. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI VỀ CSRM CỦA HỌC SINH . 13
1.4.1. Khái quát về thuật ngữ 13
1.4.2. Thực trạng thực hành chăm sóc răng miệng trên thế giới 14
1.4.3. Thực trạng thực hành chăm sóc răng miệng ở Việt Nam 15
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
2.1. ĐỊA ĐIỂM, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 19
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 19
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 19
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 19
2.2.2. Chọn mẫu 20
2.2.3. Cỡ mẫu 20
2.2.4. Các bước tiến hành thu thập thông tin, lâm sàng 20
2.3. CÁC CHỈ SỐ VÀ TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ. 22
2.3.1. Các tiêu chuẩn sử dụng trong đánh giá tổn thương sâu răng 22
2.3.2. Chỉ số sâu – mất – trám răng 24
2.3.3. Đánh giá viêm lợi 25
2.3.4. Đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi trong CSRM của HS 25
2.4. CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU 25 
2.4.1. Biến số độc lập 25
2.4.2. Biến số phụ thuộc 26
2.5. ĐỘ TIN CẬY 27
2.6. SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 27
2.7. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 28
2.8. XỬ LÝ SỐ LIỆU 28
2.9. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ 28
2.9.1. Tỷ lệ % sâu răng 28
2.9.2 Chỉ số SMT 29
2.9.3 Tỷ lệ % bệnh viêm lợi 29
2.10. VÀI NÉT VỀ TRƯỜNG THCS BÁT TRÀNG 29
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 30
3.1. TỶ LỆ SÂU RĂNG, VIÊM LỢI 30
3.2. MỐI LIÊN QUAN GIỮA BỆNH SÂU RĂNG, VIÊM LỢI VÀ KAP
CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU 41
Chương 4. BÀN LUẬN 63
4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 63
4.2. THỰC TRẠNG BỆNH SÂU RĂNG, VIÊM LỢI CỦA HỌC SINH
TRƯỜNG THCS BÁT TRÀNG 63
4.2.1. Thực trạng sâu răng 63
4.2.2. Thực trạng viêm lợi 65
4.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH
VỚI BỆNH SÂU RĂNG, VIÊM LỢI 67
4.3.1. Kiến thức, thái độ, thực hành của HS trong CSRM 67
4.3.2. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành với bệnh sâu răng 68
4.3.3. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành với bệnh viêm lợi 69
KẾT LUẬN 71
KHUYẾN NGHỊ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trương Mạnh Dũng, Ngô Văn Toàn (2013). Nha khoa cộng đồng, Nhà xuất bản giáo dục, tập 1, tr 40 – 42, 88 – 104.

2. Ministry of Health Australia (1998). National oral health survey (1978-1988), pp. 102 – 105.

3. WHO (1994). Mean SMT of 12 years old in western pacific countries, Manilla,pp. 21-22.

4. WHO (1997). Oral health surveys basic methos, 4th Edition, Geneva, pp. 25-28.

5. Võ Thế Quang và cộng sự (1993). “Điều tra cơ bản sức khỏe răng

miệng ở Việt Nam – 1990”, Kỷ yếu công trình khoa học 1975 – 1993, Viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh, tr 13 – 17.

6. Trần Văn Trường và cộng sự (2000). Điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc, Nhà xuất bản Y học, tr 74.

7. Trịnh Thị Thái Hà (2013). Chữa răng và nội nha. NXB Giáo dục, tr. 11-32

8. Trịnh Đình Hải (2004). Giáo trình sâu răng và dự phòng sâu răng, Giáo trình sau đại học, NXB Y học, tr 7-29.

9. Nguyễn Mạnh Hà (2010). Sâu răng và biến chứng. NXB Giáo dục, tr .5-22

10. Pitts N.B. (2004). Modern Concepts of Caries Measurement. J Dent Res (83),(Spec Is C). pp. 43-47.

11. Ismail AI, et al (2007). The international caries detection and assessment system (ICDAS), an intergrateed system for measuring dental caries. Community Dent Oral Epidemiol 35; pp.170-178.

12. International Caries Detection and Assessment System (ICDAS)(2005). Coordinating Committee. Criteria Manual – International Caries Detection and assessment system (ICDAS II). Scotland: Dental Health Services Research Unit. http: www.icdas.org.

13. Bhat M (1991). Periodontal health of 14 – 45 years old US children.

J.Public Health – Dent. 51(1), pp.5-11.

14. Martin Addy (1986). Prevalence of plaque, gingivitis and caries in 11-12-year-old children in South Wales. Community Dentistry and Oral Epidemiology (volume 1, issue 2), pp.115-118.

15. Enrique Bimstein (2001). Những quan tâm về tăng trưởng và phát triển trong việc chẩn đoán viêm nướu và viêm nha chu ở trẻ em. Phan Thanh Yên dịch từ: “Growth and development considerations in the diagnossis of gingivitis and periodontitis in children Thông tin mới Răng Hàm Mặt (Hội Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh), tr 19, 20, 21.

16. Nguyễn Dương Hồng và cộng sự (1990). Điều tra cơ bản sức khỏe

răng miệng ở Việt Nam năm 1990.Tr35-40.

17. Lê Đình Giáp và cộng sự (1994). Tình hình sâu răng vĩnh viễn ở 4 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 1975 – 1993 Viện Răng Hàm Mặt Thành phố Hồ Chí Minh. Bộ Y Tế Việt Nam. tr 30 – 33.

18. Vũ Mạnh Tuấn (2000). Tình hình sâu răng của HS 6-12 tuổi và khảo sát nồng độ fluor các nguồn nước tại thị xã Hòa Bình, Luận văn Thạc sĩ Y họcTrường Đại học Y Hà Nội, tr 35-60

19. Nguyễn Đăng Nhỡn (2004). Điều tra bệnh sâu răng, viêm lợi của học sinh 6 – 12 tuổi ở xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn, Tỉnh Tuyên Quang 2004, Luận văn Thạc sĩ Y học trường Đại học Y Hà Nội, tr 25-30.

20. Lê Huy Nguyên (2007). Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 5 huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây năm 2007,Luận văn Thạc sĩ Y học Trường Đại học y tế công cộng,tr 35- 50.

21. Trương Mạnh Dũng (2009). Thực trạng bệnh sâu răng ở học sinh lứa tuổi 11 – 14 tại trường trung học cơ sở Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Tạp chí Y học dự phòng, tập XIX, 3 (102), 2009, 62 – 69.

22. Đào Thị Dung (2012). Thực trạng bệnh răng miệng của học sinh phổ thông trung học Hà Nội sau khi sát nhập, Tạp chí Y học Việt Nam tháng 7, số 2, tr 41 – 43.

23. Nguyễn Quốc Trung (2011). Đánh giá tình trạng sâu răng hàm lớn thứ nhất của học sinh 7 – 11 tuổi bằng chỉ số ICDAS, Tạp chí Y học Việt Nam tháng 4, số 2, tr 6 – 8.

24. Vũ Mạnh Tuấn, Trần Văn Trường, Vũ Duy Hưng (2013). Đánh giá thực trạng sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm của học sinh 7-8 tuổi trường tiểu học Đông Ngạc A, Từ Liêm, Hà Nội, Tạp chí Y học thực hành số 1(857), tr 43-47.

25. Trần Đức Thành, Hoàng Trọng Hùng, Hoàng Đạo Bảo Trâm (2011).

Áp dụng ICDAS đánh giá sâu răng ở trẻ em 12 tuổi, Tạp chí nghiên cứu Y học, 76(5) tr 89 – 92.

26. Viện Răng Hàm Mặt Hà Nội (2005). Báo cáo tổng kết hội nghị

NHĐ năm các tỉnh phía Bắc, tr 1 – 6.

27. Nguyễn Thị Mai (2012). Thực trạng sâu răng của học sinh 7 đến 11

tuổi tại Trường tiểu học Đền Lừ – Quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội năm 2012, Luận văn Thạc sĩ Y học Trường Đại học Y Hà Nội. tr 35- 36.

28. Đào Thị Ngọc Lan (2002). Nghiên cứu thực trạng bệnh răng miệng của học sinh tiểu học các dân tộc tỉnh Yên Bái và một số biện pháp can thiệp, Luận án Tiến sĩ Y học Trường Đại học YHà Nội, tr 40-70.

29. Nguyễn Văn Hiến (2006). Khoa học hành vi và giáo dục sức khỏe, Nhà xuất bản Y học, tr 33-40.

30. Mahmoud K. Al-Omiri (2006). “Oral Health Attitude, Knowledge, and behaviour Among school Children in North Jordan”, Journal of Dental Education, 2006, 70(2), 179 – 187.

Zhu L (2003). Oral Health Knowledge, Attitude and behaviour of Children and adolescents in China, Int Dent J, 2003 Oct; 53(5), pp.289 – 298.

32. Rao SP,Bharambe MS (1993).Dental caries and periodontal diseasesamong urban, rural and tribal school children. Indian Pediatr; 30(6), pp.759-764.

33. Petersen PE, Hoerup N, PoomvisetN, et al (2001). Oral health status and oral health behaviour of urban and rural schoolchildren in Southern Thailand. International Dental Journal, 51, pp. 95-102.

34. David J, Wang NJ, Astrom AN, et al (2005). Dental cariesand asociatedfactors in 12-year-old schoolchildren in thimvananthapuram,Kerala, India. Int J Paediatr Dent; 15(6), pp. 420-428.

35. Chu Thị Vân Ngọc (2008). Khảo sát tình trạng sâu răng, viêm lợi ở học sinh THCS lứa tuổi 11-14. Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Răng Hàm Mặt – Hà Nội, tr 34-35

36. Ngô Thị Hoa Sen (2005). Mô tả kiến thức, thực hành và một số yếu tố liên quan đến phòng chống bệnh răng miệng cho con của các bà mẹ có con học lớp 1 trường tiểu học thị trấn Yên Viên, huyện Gia Lâm, Hà Nội năm 2004 ,Luận văn Thạc sĩ Y học Trường Đại học y tế công cộng, tr 35- 60

37. Nguyễn Văn Thành (2007). Đánh giá thực trạng bệnh sâu răng và

khảo sát kiến thức thái độ hành vi của học sinh 6 tuổi tại thị xã Hưng Yên, Luận văn Thạc sĩ Y học Trường Đại học YHà Nội,. tr 35- 55

38. Tôn Nữ Hồng Vy, Trương Phi Hùng, Đoàn Thị Ngọc Hân (2008).. Kiến thức, thái độ thực hành về vệ sinh răng miệng của học sinh THCS tại thị trấn Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa năm 2008, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tập 14, số 1/2010, tr 24-27

39. Nguyễn Hữu Tước (2008). Thực trạng bệnh sâu răng và một số yếu tố

liên quan ở học sinh khối lớp 6 trường trung học cơ sở xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh năm 2008, Luận văn Thạc sĩ Y học

Trường Đại học Y Hà Nội tr 35-60.

40. Đào Thị Dung (2007). Đánh giá hiệu quả can thiệp chương trình NHĐ tại một số trường tiểu học quận Đống Đa, Hà Nội. Luận án Tiến sĩ Y học Trường đại học YHà Nội, tr 49 -50, 54 -71.

Trần Ngọc Thành, Ngô Văn Toàn (2007). Tỷ lệ sâu răng 6,7 và một

số yếu tố nguy cơ ở học sinh Trường tiểu học Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội năm 2007. Tạp chí nghiên cứu y học, 47(1), 78 – 80.

42. Trần Anh Thắng (2012). Nghiên cứu mối liên quan giữa thực hành chăm sóc răng miệng với bệnh sâu răng – viêm lợi ở học sinh THPT tại Hòa Bình năm 2011. Luận văn thạc sỹy học năm 2012, tr 33 – 58.

43. Đào Ngọc Phong (2004). “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong Y học và sức khỏe cộng đồng”. Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr 58 – 71, 132 – 140.

44. Gurcharan Kaur, Rabinder Kaur, Hardeep Kataria (2001). Caries Experience among Females aged 16-21 in Punjab, India and its Relationship with Lifestyle and Salivary HSP70 Levels, pp.32

45. Tạ Quốc Đại (2012). Đánh giá hiệu quả kiểm soát mảng bám răng

trong dự phòng sâu răng, viêm lợi ở học sinh 12 tuổi tại một số trường ở ngoại thành HàNội. Luận văn tiến sỹ Y học trường Đại học Y tế Công Cộng, tr 50 -65.

46. Lê Bá Nghĩa (2009). Nghiên cứu mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, hành vi chăm sóc răng miệng và sâu răng vĩnh viễn ở học sinh 12 – 15 tuổi tại trường trung học cơ sở Tân Mai, Hà Nội. Luận văn thạc sỹ Y học trường Đại học Y Hà Nội, tr 46 -61.

47. Nông Bích Thủy (2010). Nghiên cứu thực trạng sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố nguy cơ ở học sinh tiểu học tỉnh Bắc Kạn. Luận văn thạc sỹ Y học trường Đại học Y Hà Nội, tr 64 – 66.

Leave a Comment