THỰC TRẠNG CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG Ở HỌC SINH THCS THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI VÀ TÁC DỤNG CỦA MỘT SỐ BÀI TẬP THỂ DỤC DÀNH CHO MẮT BỊ CẬN THỊ
THỰC TRẠNG CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG Ở HỌC SINH THCS THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI VÀ TÁC DỤNG CỦA MỘT SỐ BÀI TẬP THỂ DỤC DÀNH CHO MẮT BỊ CẬN THỊ.Cận thị là một loại tật khúc xạ của mắt, thường xuất hiện và tiến triển ở lứa tuổi học sinh [2,8,9]. Cận thị gây giảm thị lực, giảm khả năng nhìn xa và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập, sức khỏe và thẩm mỹ của trẻ [8,9,17]. Hiện nay cận thị học đường chiếm tỉ lệ cao trong các lứa tuổi học sinh và trở thành vấn đề cần quan tâm sức khỏe cộng đồng ở nhiều nước trên Thế giới, châu Á và Việt Nam [6,7,23]. Năm 2010, tổ chức WHO đã khẳng định, cận thị – thách thức thực sự đối với nền y sinh của nhân loại [49].
Trong những năm qua, ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về thực trạng tật khúc xạ cũng như cận thị ở cộng đồng nói chung và học sinh nói riêng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỉ lệ cận thị học đường ngày càng gia tăng khắp cả nước, nhất là các vùng thành thị [7,10,12]. Tại Việt Nam, theo khảo sát của Bệnh viên Mắt trung ương cho thấy, năm 2010 tỉ lệ cận thị trong giới học đường là 25-35%, năm 2013, tỉ lệ này lên đến 30-40%, ở một số thành phố lớn, tỉ lệ này có thể lên 60-70% ở các trường chuyên lớp chọn [52].
Để tiến hành và hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thì nhu cầu xã hội đòi hỏi con người phải có kiến thức cao, học sinh, sinh viên phải học tập nhiều hơn, về cường độ cũng như về thời gian, với các phương tiện học tập đa dạng, phong phú hơn như ti vi, máy vi tính, mạng Internet…chắc chắn sẽ làm gia tăng tỉ lệ cận thị [ 28,38]. Bộ Giáo dục đã có nhiều biện pháp can thiệp để làm giảm tỉ lệ cân thị học đường như kích thước bàn ghế, chiếu sáng [1]. Bộ y tế đã hướng dẫn ứng dụng chế độ dinh dưỡng và các biện pháp can thiệp như sử dụng kính, châm cứu, ấn huyệt, mổ Lasik [3,34]. Tuy nhiên sử dụng kính chỉ có tác dụng giúp nhìn rõ vật mà không cải thiện được nguyên nhân hoặc điều chỉnh được tật khúc xạ của mắt. Việc mổ Lasik chỉ được tiến hành khi đến tuổi 18 và tốn kém [27]. Do đó cần có những nghiên cứu biện pháp phòng và điều chỉnh các tật khúc xạ khi mới xuất hiện, nhằm cải thiện thị lực, nâng cao thành tích học tập và năng suất lao động có hiệu quả. Chính vì vậy, việc nghiên cứu ứng dụng tập luyện bài tập thể dục cho mắt thường xuyên để nâng cao thị lực, giảm tật khúc xạ là việc làm có tính cấp thiết và đáp ứng yêu cầu thực tiễn ngày càng gia tăng tỉ lệ cận thị ở học sinh tại Việt Nam, cũng như sự cam kết và hưởng ứng của Việt Nam trước sáng kiến hướng đến thị lực năm 2020 của Liên hợp quốc“Quyền được nhìn thấy”[21].
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu can thiệp các bài tập thể dục mắt như Bates [20], Margaret Darst Corbett và Huxey (1940) [54], Rosenfiel và các cộng sự (1998) [40], Sherman et al (2007) [45], Swami Sivananda (2001) [47], Vandana J. Rathod and at al (2009) [48], G. Gopinathan (2012) [26], Orlin Sorensen (2002) [37], Balliet, PHD, et al [19], Ewalt R. (2004) [26], Sells, et al [43] mang lại hiệu quả trong việc cải thiện thị lực, phòng và chữa cận thị khúc xạ.
Việc tiến hành nghiên cứu về thực trạng và đánh giá tác dụng các bài tập thể dục mắt trong việc cải thiện thị lực nhằm góp phần nâng cao thành tích học tập, nghiên cứu, nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của nước nhà.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG Ở HỌC SINH THCS THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI VÀ TÁC DỤNG CỦA MỘT SỐ BÀI TẬP THỂ DỤC DÀNH CHO MẮT BỊ CẬN THỊ
Nghiên cứu tiến hành với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá thực trạng cận thị học đường ở học sinh THCS tại Thành phố Đồng Hới – Quảng Bình.
2. Tìm hiểu tác dụng của một số bài tập thể dục mắt đối với thị lực của học sinh bị cận thị.
III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.3.1. Điều tra thực trạng cận thị học đường ở học sinh THCS tại Thành phố Đồng Hới –Tỉnh Quảng Bình (dựa vào số liệu của TT mắt Quảng Bình năm 2013)
– Thống kê số lượng học sinh tật khúc xạ THCS tại 3 trường (Hải Đình, Đồng Mỹ, Lộc Ninh).
– Thống kê số lượng và tỉ lệ học sinh cận thị trục và cận thị khúc xạ ở 3 trường THCS trong nghiên cứu.
– Thống kê số lượng và tỉ lệ học sinh cận thị ở các mức thị lực ở 3 trường THCS trong nghiên cứu.
1.3.2. Tìm hiểu tác dụng của một số bài tập thể dục mắt trong việc cải thiện thị lực cho học sinh bị cận thị
– Chọn đối tượng thực nghiệm
– Khám xác định độ cận thị, đo thị lực của học sinh bị cận thị trục và cận thị khúc xạ trước khi phân nhóm thực nghiệm
– Tổ chức hướng dẫn thực hành các bài tập thể dục mắt trong thời gian 2 tháng theo phương pháp Bates và phương pháp vận động tam liên.
– Xác định độ cận thị và thị lực ở 3 nhóm nghiên cứu sau 2 tháng.
– Xác định độ cận thị của học sinh sau 1 tháng kết thúc thời gian thực nghiệm.
IV. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu tác dụng các bài tập thể dục mắt có ý nghĩa trong việc bổ sung các biện pháp phòng và chữa trị cận thị khúc xạ, giảm tỉ lệ cận thị học đường, góp phần nâng cao thành tích học tập cho học sinh và năng suất lao động trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
MỤC LỤC
Trang
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Điều tra thực trạng cận thị học đường ở học sinh THCS tại Thành phố Đồng Hới –Tỉnh Quảng Bình 2
1.3.2. Tìm hiểu tác dụng của một số bài tập thể dục mắt trong việc cải thiện thị lực cho học sinh bị cận thị 3
IV. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 3
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 4
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 4
1.1.1. Khái niệm về tật khúc xạ 4
1.1.2. Khái niệm mắt chính thị 7
1.1.3. Phân loại cận thị 7
1.1.4. Các dấu hiệu của trẻ bị cận thị [1,2,11] 9
1.1.5. Cơ chế gây cận thị học đường (cận thị khúc xạ) 9
1.1.6. Khái niệm về thị lực 10
1.2 PHƯƠNG PHÁP KHÁM THỊ LỰC [8,18] 10
1.2.1.Góc thị giác 11
1.2.2. Khám thị lực bằng bảng thị lực 12
1.2.3. Quy ước ghi kết quả thị lực 13
1.2.4.Các yếu tố ảnh hưởng tới thị lực 13
1.2.5. Phương pháp đo thị lực 14
1.2.5.1. Đo thị lực xa 14
1.2.5.2. Đo thị lực với kính lỗ 15
1.2.5.3. Đo thị lực gần 16
1.3. SỰ ĐIỂU TIẾT CỦA MẮT 16
1.3.1. Viễn điểm điều tiết 17
1.3.2. Cận điểm điều tiết 17
1.3.3. Những cơ chế phối hợp điều tiết 19
1.3.4. Co quắp điều tiết 20
1.3.5 Các thuyết về cơ chế điều tiết 21
1.4. THỰC TRẠNG CẬN THỊ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 24
1.4.1.Tình hình cận thị trên Thế giới 24
1.4.2. Tình hình cận thị ở Việt Nam 25
1.5. MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CẬN THỊ VÀ THỊ LỰC 26
1.6. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ BÀI TẬP THỂ DỤC MẮT ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CẬN THỊ VÀ TĂNG CƯỜNG THỊ LỰC 27
1.6.1. Nghiên cứu trong nước 27
1.6.2. Nghiên cứu trên thế giới 28
1.6.2.1. Phương pháp Bates 31
1.6.2.2 Phương pháp Yoga 32
1.6.2.3.Phương pháp vận động tam liên 33
Chương 2 : ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VỊ NGHIÊN CỨU 35
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 35
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu 35
2.1.3. Tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ đối tượng thực nghiệm 35
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.2.1. Phương pháp chọn mẫu 35
2.2.2. Phương pháp điều tra 35
2.2.3. Phương pháp xác định độ cận thị và thị lực 36
2.2.4. Phương pháp thực nghiệm 36
2.2.5. Phương pháp thống kê 37
2.3. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 37
2.4. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU 39
Chương 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 40
A- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40
3.1. THỰC TRẠNG TẬT KHÚC XẠ VÀ CẬN THỊ CỦA HỌC SINH THCS TẠI TP. ĐỒNG HỚI, QUẢNG BÌNH 40
3.1.1. Một số nét về vùng nghiên cứu 40
3.1.2.Thực trạng tật khúc xạ và cận thị tại trường THCS TP. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình 41
3.2. TÁC DỤNG CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP THỂ DỤC MẮT ĐỐI VỚI MẮT BỊ CẬN THỊ 47
3.2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 47
3.2.2. Tác dụng của bài tập thể dục mắt lên độ cận thị và thị lực của học sinh bị cận thị 48
3.2.2.1. Tác dụng của một số bài tập thể dục mắt lên độ cận thị 48
3.2.2.2. Tác dụng của bài tập thể dục mắt lên thị lực của học sinh bị cận thị khúc xạ 52
B. BÀN LUẬN 55
3.3. BÀN LUẬN VỀ TỈ LỆ CẬN THỊ HỌC ĐƯỜNG 55
3.4. BÀN LUẬN VỀ TÁC DỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC MẮT 57
3.4.1. Tác dụng Phương pháp Bates đối với mắt bị cận thị 57
3.4.2. Tác dụng Phương pháp vận động tam liên đối với mắt bị cận thị 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 66
I.KẾT LUẬN 66
II.KIÊN NGHỊ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
PHỤ LỤC 74
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân bố nội dung và thời gian thực hiện các bài tập trong 38
mỗi buổi tập của nhóm thực nghiệm 1 (theo phương pháp Bates) [21,22] 38
Bảng 2.2. Phân bố nội dung và thời gian thực hiện các bài tập trong mỗi buổi tập của nhóm thực nghiệm 2 (theo phương pháp vận động tam liên) [20,37,44] 38
Bảng 3.1. Số lượng học sinh ở các khối của các trường nghiên cứu 40
Bảng 3.2. Số lượng và tỉ lệ mắc các tật khúc xạ của học sinh ở các trường nghiên cứu (Theo số liệu của Trung tâm mắt Quảng Bình) 41
Bảng 3.3. Phân bố tỉ lệ các loại tật khúc xạ ở học sinh 3 trường THCS tại TP. Đồng Hới – Quảng Bình 42
Bảng 3.4. Phân bố số lượng và tỉ lệ học sinh bị cận thị ở các khối 44
tại các trường nghiên cứu 44
Bảng 3.5.Tỉ lệ cận thị cận thị khúc xạ và cận thị trục trong tổng số 45
học sinh bị cận thị ở 3 trường 45
Bảng 3.6. Số lượng và tỉ lệ học sinh bị cận thị khúc xạ ở trường THCS thuộc nội thành và ngoại thành thuộc Tp. Đồng Hới 45
Bảng 3.7. Số lượng và tỉ lệ % học sinh bị các mức cận thị ở 3 trường 46
Bảng 3.8. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 48
Bảng 3.9. Độ cận thị tại thời điểm trước và sau 2 tháng của các em bị cận thị 49
ở nhóm ĐC và TN1 49
Bảng 3.10. Độ cận thị tại thời điểm trước và sau 2 tháng 49
của các em bị cận ở nhóm ĐC và TN2 49
Bảng 3.11. So sánh độ cận thị của học sinh bị cận thị khúc xạ giữa nhóm ĐC 50
và nhóm TN1, TN2 50
Bảng 3.12. Số lượng và tỉ lệ học sinh bị cận thị khúc xạ có độ cận thị 51
giảm ở các mức độ sau 2 tháng ở nhóm TN1 và TN2 51
Bảng 3.13. Phân bố thị lực của học sinh cận thị khúc xạ 52
trong các nhóm nghiên cứu tại thời điểm bắt đầu (thị lực không kính) 52
Bảng 3.14. Phân bố thị lực của học sinh cận thị khúc xạ 53
trong các nhóm nghiên cứu tại thời điểm sau 2 tháng (thị lực không kính) 53
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Mắt chính thị, cận thị, viễn thị 4
Hình 1.2.Hình ảnh mắt loạn thị (nguồn internet) 5
Hình 1.3. Ảnh của vật hội tụ trước võng mạc- Nguồn internet 6
Hình 1.4. Các chữ thử tương ứng với các khoảng cách khác nhau 11
Hình 1.5. Một số loại bảng thị lực 12
Hình 1.6. Bảng thị lực theo phương pháp kính lỗ 16
Hình 1.7. Sự điều tiết của mắt người (Nguồn internet) 18
Hình 1.8. Sự điều tiết của mắt (Nguồn internet) 19
Hình 1.9. Góc quy tụ nhãn cầu khi nhìn xa và nhìn gần (Nguồn internet) 20
Hình 1.10. Thủy tinh thể ở trạng thái nghỉ và điều tiết (Nguồn: Internet) 21
Hình 1.11. Cơ chế điều tiết. 22
Hình 1.12. Thủy tinh thể ở trạng thái nhìn xa và điều tiết khi nhìn 23
Hình 1.13. Cơ chế sự điều tiết Nguồn: Internet 24
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ tật khúc xạ của học sinh ở các trường nghiên cứu 42
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ học sinh bị các loại tật khúc xạ tại các trường THCS 43
Tp. Đồng Hới 43
Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ học sinh bị cận thị của các trường THCS Tp. Đồng Hới 43
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ cận thị gia tăng theo khối ở các trường THCS 44
tại Tp. Đồng Hới 44
Biểu đồ 3.5. Phân bố tỉ lệ các mức độ cận thị của học sinh 46
thuộc 3 trường nghiên cứu 46
Biểu đồ 3.6. Sự thay đổi độ cận thị của học sinh bị cận thị khúc xạ ở 3 nhóm 50
Biểu đồ 3.7. Thay đổi độ cận thị của học sinh bị cận thị khúc xạ 51
sau 2 tháng thực nghiệm các bài tập của nhóm TN1 và TN2 51
Biểu đồ 3.8. Tỉ lệ các mức thị lực ở nhóm TN1 trước và sau 2 tháng 53
Biểu đồ 3.9. Tỉ lệ các mức thị lực ở nhóm TN2 trước và sau 2 tháng 54
Biểu đồ 3.10. Tỉ lệ các mức thị lực ở nhóm TN1 và 2 sau 2 tháng 54
Biểu đồ 3.11. Độ cận thị tại thời điểm sau 4 tuần ngừng thực hành 55
bài tập thể dục mắt ở nhóm TN1 và TN2 55