Thực trạng chăm sóc y tế cho người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV ngoại trú và hiệu quả can thiệp
Luận án Thực trạng chăm sóc y tế cho người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV ngoại trú và hiệu quả can thiệp hỗ trợ thẻ bảo hiểm y tế tại trung tâm Y tế Quận Thanh Xuân, Hà Nội.Chưa có một bệnh dịch nào được thế giới quan tâm như dịch HIV/AIDS, mặc dù đầu tư rất nhiều nguồn lực cho đến nay sau 30 năm thế giới vẫn chưa tìm ra Vắcxin phòng bệnh và thuốc điều trị đặc hiệu. Điều trị HIV hiện nay là điều trị kháng virut (ARV), điều trị ARV là phải điều trị suốt đời, liên tục, đầy đủ, phải tuân thủ chế độ điều trị, phải có chế độ dinh dưỡng nghỉ ngơi hợp lý để không kháng thuốc, bệnh nhân khi bị gián đoạn điều trị do thiếu thuốc điều trị ARV sẽ dẫn tới tình trạng kháng thuốc và chuyển sang các phác đồ điều trị có chi phí đắt tiền hơn. Hiện nay tại các cơ sở điều trị ARV bệnh nhân đang được hỗ trợ miễn phí, thuốc điều trị ARV, điều trị nhiễm trùng cơ hội và các xét nghiệm theo dõi điều trị, phần lớn kinh phí hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế, trong đó tổ chức PEPAR (Cứu trợ Khẩn cấp của Mỹ tại Việt Nam) hỗ trợ tới 62%; 30% từ quỹ toàn cầu, ngân sách Nhà nước chỉ đáp ứng khoảng gần 10% [1]. Trong khi bắt đầu từ năm 2012 các nguồn tài trợ cắt giảm và đến cuối năm 2016 người nhiễm HIV không còn được cấp miễn phí thuốc điều trị, họ phải tự chi trả cho chăm sóc và thuốc điều trị bệnh, nên việc tham gia BHYT là rất cần thiết giúp có nguồn tài chính bền vững cho điều trị ARV, góp phần quan trọng vào việc giảm tỷ lệ tử vong, giảm lây nhiễm HIV trong cộng đồng, đồng thời cũng là giải pháp thực hiện chính sách xã hội, hỗ trợ các nhóm đối tượng dễ bị tổn thương [1].
Theo khảo sát về số lượng bệnh nhân có BHYT đang được quản lý tại các cơ sở điều trị ngoại trú, số bệnh nhân có BHYT chiếm 15% tổng số người nhiễm HIV/AIDS. Trong đó 51,9% thuộc nhóm đối tượng nghèo, 18,9% thuộc nhóm cận nghèo, 29,2% là các nhóm đối tượng khác [1]. Luật BHYT không phân biệt người nhiễm HIV/AIDS với người mắc bệnh khác và người nhiễm HIV/AIDS tham gia BHYT sẽ được hưởng chế độ và được chi trả giống như các bệnh khác. Điều đó có nghĩa là, tham gia BHYT người nhiễm HIV sẽ giảm được chi phí trong điều trị HIV [2]. Theo Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020” đã được chính phủ phê duyệt, ngoài các hoạt động huy động sự đóng góp, hỗ trợ từ bên ngoài, thì cần tăng cường chi trả các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS bằng nguồn đóng góp của người sử dụng dịch vụ chăm sóc, điều trị HIV/AIDS. Cụ thể, hoàn thiện các hướng dẫn nhằm cụ thể hóa chính sách bảo đảm quyền lợi và trách nhiệm của người nhiễm HIV khi tham gia BHYT; xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS theo hướng đẩy mạnh sự tham gia của BHYT đối với các dịch vụ được cung cấp; xây dựng kế hoạch thực hiện BHYT tại các địa phương nhằm tăng tính chủ động của địa phương trong việc mở rộng độ bao phủ của BHYT đối với các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS [3]. Cần có một can thiệp hỗ trợ thẻ BHYT đánh giá được vai trò của BHYT với người nhiễm HIV/AIDS.
Thực trạng chăm sóc y tế cho người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV ngoại trú Với mong muốn tìm hiểu thực trạng về chăm sóc Y tế cho người nhiễm HIV/AIDS để từ đó biết được thực trạng về BHYT và vai trò của BHYT đối với người nhiễm đang điều trị ARV tôi tiến hành xây dựng nghiên cứu: “Thực trạng chăm sóc y tế cho người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV ngoại trú và hiệu quả can thiệp hỗ trợ thẻ bảo hiểm y tế tại trung tâm Y tế Quận Thanh Xuân, Hà Nội”
Với mục tiêu
1. Mô tả thực trạng nhu cầu và khả năng đáp ứng chăm sóc y tế cho người nhiễm HIV đang điều trị ARV tại thành phố Hà Nội năm 2012.
2. Đánh giá hiệu quả can thiệp hỗ trợ thẻ bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV ngoại trú tại Trung tâm Y tế Quận Thanh Xuân – Hà Nội năm 2013
MỤC LỤC
Lời cảm ơn i
Lời cam đoan ii
Danh mục từ viết tắt iii
Mục lục iv
Danh mục bảng vii
Danh mục biểu đồ ix
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1
1.1. Các khái niệm về HIV/AIDS và điều trị ARV 1
1.1.1. Người nhiễm HIV 1
1.1.2. Các giai đoạn nhiễm HIV/AIDS 1
1.2. Tình hình dịch nhiễm HIV/AIDS trên thế giới và tại Việt Nam 3
1.2.1. Trên thế giới 3
1.2.2. Tại Việt Nam 8
1.2.3. Tại Hà Nội 9
1.3. Các mô hình điều trị ARV trên thế giới và Việt Nam 10
1.3.1. Trên thế giới 10
1.3.2. Tại Việt Nam 13
1.3.3. Mô hình MMFED 17
1.4. Khái quát chung về Bảo hiểm y tế 18
1.4.1. Khái niệm 18
1.4.2. Nguyên tắc của Bảo hiểm y tế 18
1.4.3. Sự cần thiết của Bảo hiểm y tế 19
1.4.4. Vai trò của Bảo hiểm y tế 20
1.5. Bảo hiểm y tế tại các quốc gia tiêu biểu 21
1.5.1. Bảo hiểm y tế tại Anh 21
1.5.2. Bảo hiểm y tế tại Đức 23
1.5.3. Bảo hiểm y tế tại Thái Lan 24
1.6. Các nghiên cứu về Bảo hiểm y tế trên thế giới 25
1.7. Bảo hiểm y tế tại Việt Nam 28
1.7.1. BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam 33
1.7.2. BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS tại Hà Nội 36
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.1. Đối tượng nghiên cứu 38
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 38
2.2. Địa điểm nghiên cứu 38
2.3. Thời gian nghiên cứu 39
2.4. Phương pháp nghiên cứu 39
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu 39
2.4.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu 39
2.4.3.Các biến số¸ chỉ số nghiên cứu: 47
2.4.4. Các khái niệm, tiêu chuẩn đánh giá 57
2.4.5. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu 58
2.4.6. Quy trình thu thập số liệu. Quản lý xử lý phân tích số liệu 62
2.4.7. Sai số và khắc phục sai số 63
2.4.8. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu 64
2.4.9. Hạn chế của nghiên cứu 65
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 66
3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu 66
3.2. Thực trạng thẻ bảo hiểm y tế, nhu cầu và khả năng đáp ứng nhu cầu chăm y tế cho người nhiễm HIV được điều trị ARV tại thành phố Hà Nội năm 2012. 69
3.2.1. Thực trạng thẻ bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV được điều trị ARV tại thành phố Hà Nội năm 2012. 69
3.2.2. Nhu cầu, thực trạng và khả năng đáp ứng nhu cầu chăm sóc y tế cho người nhiễm HIV được điều trị ARV tại thành phố Hà Nội năm 2012. 72
3.3. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ thẻ BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS tại Quận Thanh Xuân năm 2013 89
3.3.1. Lý do lựa chọn: Phòng khám ngoại trú quận Thanh Xuân. 90
3.3.2. Nội dung triển khai can thiệp: can thiệp vào nội dung thuộc các cấu phần cụ thể sau: cấu phần cơ sở vật chất thuộc cấu phần kinh phí. 91
3.3.3. Nội dung triển khai can thiệp 91
3.3.4. Kết quả can thiệp 91
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 102
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 102
4.2. Thực trạng thẻ bảo hiểm y tế, nhu cầu thực trạng và khả năng đáp ứng nhu cầu chăm y tế cho người nhiễm HIV được điều trị ARV tại thành phố Hà Nội năm 2012. 104
4.2.1. Thực trạng thẻ bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV 104
4.2.2. Nhu cầu và thực trạng và sự đáp ứng nhu cầu chăm sóc y tế người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV 107
4.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp hỗ trợ thẻ bảo BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV tại TTYT Quận Thanh Xuân năm 2013 . 120
4.3.1. Thông tin chung về đối tượng can thiệp 120
4.3.2. Hiệu quả của hỗ trợ kiến thức: 121
4.3.3. Hiệu quả của hỗ trợ thẻ BHYT 121
4.3.4. Hiệu quả của hỗ trợ thuốc nâng cao thể trạng 123
4.3.5. Tổ chức hội thảo với các cấp các ngành, cán bộ y tế, cán bộ BHXH 125
KẾT LUẬN 127
KHUYẾN NGHỊ 129
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Phân bố đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu 66
Bảng 3.2: Tỷ lệ bệnh nhân biết, có thẻ BHYT, biết và được khám, chữa bệnh bằng thẻ BHYT 70
Bảng 3.3: Khám và điều trị bệnh của bệnh nhân có thẻ BHYT 71
Bảng 3.4: Thực trạng các kiến thức mà người nhiễm HIV/AIDS điều trị ARV nhận thấy cần cung cấp 73
Bảng 3.5: Thực trạng các nội dung kiến thức người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV nhận được 74
Bảng 3.6: Tỷ lệ người nhiễm HIV/AIDS được cung cấp kiến thức từ cán bộ truyền thông tại phòng khám 75
Bảng 3.7: Người nhiễm HIV/AIDS điều trị ARV có nhu cầu và được cung cấp kiến thức 75
Bảng 3.8: Nhu cầu và thực trạng hỗ trợ dinh dưỡng cho người nhiễm HIV/AIDS 76
Bảng 3.9: Tỷ lệ bệnh nhân được hỗ trợ các loại dinh dưỡng 77
Bảng 3.10: Thể trạng bệnh nhân sau khi được hỗ trợ dinh dưỡng 77
Bảng 3.11: Tỷ lệ bệnh nhân được nhận được hỗ trợ cho điều trị ARV. 78
Bảng 3.12: Điều trị nhiễm trùng cơ hội cho bệnh nhân 79
Bảng 3.13: Tỷ lệ BN nhận được phòng khám có cấp thuốc nâng cao thể trạng, và tỷ lệ các loại thuốc nhận được 80
Bảng 3.14: Tỷ lệ bệnh nhân đã từng được nhận hỗ trợ trong 2 năm qua 81
Bảng 3.15: Nhu cầu nội dung hỗ trợ xã hội của bệnh nhân 81
Bảng 3.16: Thực trạng người nhiễm HIV/AIDS bị kì thị, phân biệt đối xử 82
Bảng 3.17: Tỷ lệ các địa điểm mà người nhiễm HIV/AIDS điều trị ARV từng bị kỳ thị, phân biệt đối xử 82
Bảng 3.18: Tỷ lệ hình thức mà người nhiễm HIV/AIDS điều trị ARV bị kỳ thị, phân biệt đối xử tai PKNT 83
Bảng 3.19: Tỷ lệ người nhiễm HIV/AIDS điều trị ARV tham gia CLB/NTL và lý do người nhiễm không tham gia CLB/NTL 84
Bảng 3.20: Thu nhập nghề, việc làm của người nhiễm HIV/AIDS 84
Bảng 3.21: Tỷ lệ phân bố khả năng đáp ứng hỗ trợ chăm sóc y tế cho người nhiễm HIV/AIDS tại các phòng khám 85
Bảng 3.22: Trung bình đánh giá khả năng đáp ứng hỗ trợ chăm sóc y tế 87
Bảng 3.23: Mối liên quan giữa đáp ứng về dinh dưỡng và việc được cung cấp kiến thức về dinh dưỡng cho bệnh nhân 88
Bảng 3.24: Mối liên quan giữa được cung cấp thông tin kiến thức và khả năng đáp ứng các nhu cầu về xã hội 88
Bảng 3.25: Mối liên quan giữa thái độ kì thị của nhân viên ở PKNT với khả năng đáp ứng về chăm sóc y tế cho người nhiễm HIV/AIDS 89
Bảng 3. 26: Mối liên quan giữa trình độ học vấn, đáp ứng các nhu cầu chăm sóc xã hội 89
Bảng 3.27: Mối liên quan giữa không công khai tình trạng nhiễm HIV của người bệnh và khả năng đáp ứng các nhu cầu xã hội. 90
Bảng 3.28: Mối liên quan giữa thu nhập bình quân của gia đình/tháng và khả năng đáp ứng các nhu cầu xã hội. 90
Bảng 3.29: Số bệnh nhân có tham gia BHYT trước khi can thiệp 95
Bảng 3.30: Hiệu quả can thiệp kiến thức trước và sau can thiệp 97
Bảng 3.31: Kết quả thu được của học viên sau thảo luận nhóm 97
Bảng 3.32: Hiệu quả số lần khám bệnh của bệnh nhân trước sau can thiệp 99
Bảng 3.33: Hiệu quả can thiệp về kinh phí chi trả trong khám bệnh trước và sau can thiệp của bệnh nhân 100
Bảng 3.34: Tỷ lệ các bệnh được khám chữa bằng thẻ bảo hiểm y tế 100
Bảng 3.35: Cảm nhận của BN sau khi được hỗ trợ thuốc nâng cao thể trạng. 101
Bảng 3.36: Hiệu quả can thiệp về chỉ số men gan của các bệnh nhân trước và sau khi tham gia dự án 102
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Nghề nghiệp của các đối tượng 68
Biểu đồ 3.2: Các nguyên nhân lây nhiễm HIV 69
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ các nguồn thẻ BHYT của bệnh nhân 70
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ các nội dung hoạt động hiệu quả của CLB/NTL 83
Biểu đồ 3.5: Nhóm tuổi của tượng nghiên cứu 93
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ giới tính 93
Biểu đồ 3.7: Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu 94
Biểu đồ 3.8: Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu 94
Biểu đồ 3.9: Nguyên nhân lây nhiễm HIV của đối tượng nghiên cứu. 95
Biểu đồ 3.10: So sánh kiến thức bệnh nhân trước và sau can thiệp 96
Biểu đồ 3.11: So sánh của số lần khám bệnh 98
Biểu đồ 3.12: So sánh của kinh phí trước và sau khi can thiệp 99