Thực trạng đào tạo liên tục cho bác sỹ nhi làm việc tại các bệnh viện vệ tinh của bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn năm 2016- 2017
Luận văn thạc sĩ y tế công cộng Thực trạng đào tạo liên tục cho bác sỹ nhi làm việc tại các bệnh viện vệ tinh của bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn năm 2016- 2017. Nhu cầu chăm sóc sức khỏe (CSSK) của người dân được quan tâm ngày càng cao vì vậy y tế trở thành một lĩnh vực được chú trọng hơn bao giờ hết. Để nâng cao chất lượng dịch vụ y tế nhằm đáp ứng nhu cầu CSSK cho người dân thì yếu tố con người là quan trọng nhất, do đó các cơ sở y tế đặc biệt là các bệnh viện luôn đặt nhiệm vụ đào tạo chuyên môn cho nhân viên y tế lên hàng đầu. Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định chất lượng mọi dịch vụ y tế, cán bộ y tế (CBYT) phải luôn học tập và cập nhật kiến thức y khoa mới đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh, CSSK và tư vấn ngày càng cao của người dân. Quyền lợi và nghĩa vụ học tập liên tục của nhân viên y tế được quy định rõ tại điều 33 và 37 của Luật khám bệnh, chữa bệnh. Để thực hiện và làm rõ điều này, Bộ Y tế đã ban hành thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 9 tháng 8 năm 2013 nhằm hướng dẫn việc ĐTLT cho CBYT[6]. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và nhu cầu ngày càng cao về chất lượng dịch vụ y tế từ góc độ nghề nghiệp đến sự kỳ vọng của người bệnh, việc ĐTLT càng trở nên cấp thiết. Tuy nhiên, tại các bệnh viện (BV), CBYT chủ yếu làm công tác điều trị lâm sàng nên nhiệm vụ ĐTLT còn chưa được quan tâm đúng mức, công tác tổ chức, quản lý đào tạo liên tục cũng gặp nhiều khó khăn.
Bác sĩ, nghề được kính trọng ở xã hội, là người mang lại niềm tin, niềm vui sống, xoa dịu đi nỗi đau thể xác lẫn tinh thần cho người bệnh. BS thường xuyên tiếp xúc, khám, điều trị, và tư vấn cho người bệnh và gia đình bệnh nhân, bởi vậy họ luôn được người bệnh quan sát, chú ý đến tác phong và khả năng chẩn đoán, điều trị bệnh cũng như chăm sóc người thân của mình. Nếu một BS không đủ năng lực khám chữa bệnh không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến người bệnh mà còn nhận sự phán xét của gia đình người bệnh đó. Bởi vậy, việc luôn luôn cập nhật, trau dồi và nâng cao năng lực của các BS là hết sức quan trọng và cấp thiết.
Để thực hiện ĐTLT hiệu quả, việc đánh giá tình hình và xác định nhu cầu đào tạo của các BS là rất cần thiết. Bên cạnh đó, việc xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng ĐTLT hiện nay cho BS cũng như mức độ quan tâm đến phát triển nghề nghiệp cho nhân viên các nhà quản lý đang sử dụng nguồn nhân lực y tế tại BV, môi trường làm việc, nguồn lực về thời gian và kinh phí, cơ sở và hệ thống đào tạo… Bởi dựa vào đó chúng ta mới xác định được thực trạng ĐTLT như vấn đề cần đào tạo, đối tượng nào được ưu tiên đào tạo, thời gian đào tạo, nội dung cần đào tạo hay hình thức đào tạo nào là phù hợp nhất với các đối tượng đó. BVNTW là một trong 3 BV hạt nhân về Nhi khoa của cả nước. Dựa trên năng lực và điều kiện cơ sở vất chất, năm 2016 BV tổ chức các khóa ĐTLT 14 lớp cho BV vệ tinh (BVVT), 12 lớp cho nhân viên trong bệnh viện, 6 lớp trực tuyến và 21 lớp cho các dự án khác tương ứng gần 1100 CBYT được đào tạo, trong đó các đối tượng chủ yếu là BS (46%), điều dưỡng (40%) và kỹ thuật viên (14%)[16]. Năm 2017, bệnh viện tổ chức 30 lớp cho BVVT, 6 lớp cho nhân viên trong BV, 20 lớp trực tuyến và 15 lớp cho các dự án khác với tổng số CBYT lên đến 1300 người[17]. BVVT là đối tượng chính được BVNTW hết sức quan tâm, tuy nhiên, các lớp học này chưa nhằm vào nhu cầu thực tế của các BVVT.
Theo thông tư số 22/2013/TT-BYT, bác sỹ, cũng như các cán bộ tham gia hoạt động khám chữa bệnh, bắt buộc phải được ĐTLT ít nhất 48 tiết/2 năm để bổ sung kiến thức, kỹ năng. Thực trạng ĐTLT cho BS tại các BVVT của BVNTW còn chưa được quan tâm đúng mức, có những CBYT chưa được đào tạo đủ số tiết 48 tiết trong 2 năm, nhưng cũng có những cán bộ được đào tạo nhiều lần hoặc lặp lại một nội dung.
Do vậy, để trả lời câu hỏi thực trạng ĐTLT cho BS nhi tại các BVVT của BVNTW theo thông tư 22/2013/TT-BYT như thế nào, vai trò của bệnh viện Nhi Trung ương trong hoạt động này ra sao và một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng đó là gì? Chúng tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu:
“Thực trạng đào tạo liên tục cho bác sỹ nhi làm việc tại các bệnh viện vệ tinh của bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn năm 2016- 2017”
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng đào tạo liên tục cho bác sĩ nhi làm việc tại các bệnh viện vệ tinh của bệnh viện Nhi Trung ương trong giai đoạn 2016-2017.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng đào tạo liên tục cho bác sĩ nhi làm việc tại các bệnh viện vệ tinh của bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn 2016-2017
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………………………….v
DANH MỤC CÁC BẢNG ……………………………………………………………………………vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ……………………………………………………………………. viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU…………………………………………………………………………..ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………….3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU…………………………………………………………4
1. Một số khái niệm …………………………………………………………………………………….4
2. Phân hạng chức danh nghề nghiệp và chức năng, nhiệm vụ của bác sỹ ………….4
2.1. Phân hạng chức danh nghề nghiệp của bác sỹ ……………………………………….4
2.2 Chức năng, nhiệm vụ, các tiêu chuẩn đào tạo, và tiêu chuẩn năng lực nghiệp
vụ của bác sỹ …………………………………………………………………………………………..5
3. Sơ lược về đào tạo liên tục ……………………………………………………………………….5
3.1 Tình hình ĐTLT trên thế giới……………………………………………………………….5
3.2 Tình hình ĐTLT tại Việt Nam ……………………………………………………………..6
3. Một số nghiên cứu về thực trạng đào tạo liên tục…………………………………………8
3.1 Thực trạng ĐTLT ……………………………………………………………………………….8
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng ĐTLT ………………………………………..11
4. Bệnh viện Nhi Trung ương thực hiện Đề án Vệ tinh ………………………………12
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………….18
1. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………………………….18
1.1 Đối tượng nghiên cứu định lượng ……………………………………………………….18
1.2 Đối tượng nghiên cứu định tính ………………………………………………………….18
2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………18
3. Thiết kế nghiên cứu: ………………………………………………………………………………18
4. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu…………………………………………………………..19
4.1 Cỡ mẫu: …………………………………………………………………………………………..19
4.2 Phương pháp chọn mẫu:…………………………………………………………………….19
HUPH
iii
5. Phương pháp thu thập số liệu ………………………………………………………………….20
5.1. Công cụ thu thập số liệu……………………………………………………………………20
5.2. Tổ chức thu thập và xử lý số liệu ……………………………………………………….21
5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ………………………………………………21
6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu…………………………………………………………….22
7. Khó khăn, hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số……..22
7.1. Khó khăn, hạn chế và sai số của nghiên cứu………………………………………..22
7.2. Biện pháp khắc phục sai số ……………………………………………………………….23
8. Các biến số trong nghiên cứu ………………………………………………………………….23
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………………..29
1. Thực trạng Đào tạo liên tục tại các Bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện Nhi Trung
ương ………………………………………………………………………………………………………..29
1.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………….29
1.2. Thực trạng đào tạo liên tục của bác sỹ tại các bệnh viện vệ tinh…………….31
2. Tình hình đào tạo liên tục của các bệnh viện vệ tinh tại Bệnh viện Nhi Trung
ương trong giai đoạn 2016-2017 …………………………………………………………………44
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng đào tạo liên tục ………………………………..49
3.1 Nhóm yếu tố cá nhân…………………………………………………………………………49
3.2 Nhóm yếu tố đến từ BVVT ………………………………………………………………..51
3.3 Nhóm yếu tố môi trường ……………………………………………………………………60
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………………..63
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………..72
KHUYẾN NGHỊ…………………………………………………………………………………………74
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………..75
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………………………………..77
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ĐÀO TẠO
LIÊN TỤC………………………………………………………………………………………………….77
PHỤ LỤC 2: HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU ……………………………………………..86
PHỤ LỤC 3: HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM………………………………………….88
HUPH
iv
PHỤ LỤC 4: CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ CỦA BS…………………………………………………………………………………90
PHỤ LỤC 5: BẢNG KIỂM RÀ SOÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐTLT
THEO TT22 CỦA BYT………………………………………………………………………………9
Nguồn: https://luanvanyhoc.com