Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh của điều dưỡng viên và một số  yếu tố liên quan tại bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, tỉnh Bến Tre năm 2014

Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh của điều dưỡng viên và một số  yếu tố liên quan tại bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, tỉnh Bến Tre năm 2014

Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh của điều dưỡng viên và một số  yếu tố liên quan tại bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, tỉnh Bến Tre năm 2014.Chăm  sóc  điều  dưỡng  là  một  hoạt  động  nghề  nghiệp,  đòi  hỏi  điều  dưỡng viên (ĐDV) cần phải làm việc chủ  động, sáng tạo, phải có cả  kiến thức lẫn kỹnăng để  là người cộng sự  không thể  thiếu được của bác sĩ. Nhiệm vụ chuyên môn của ĐDV là chủ động trong chăm sóc nhằm đáp ứng các nhu cầu của người bệnh và phối hợp với các  nhân viên  y tế khác để bảo đảm người bệnh nhận được dịch vụ chăm sóc với chất lượng cao nhất, an toàn nhất và tiện nghi nhất.  


Trong chiến lược phát triển công tác điều dưỡng, hộ  sinh năm 2002-2008, Tổchức Y tế  thế  giới đã khẳng định: dịch vụ  do điều dưỡng viên, hộ  sinh viên  cung cấp là một trong những trụ  cột của hệ  thống dịch vụ  y tế.  Kinh tế  ngày càng phát triển, nhận thức và thái độ  về  sức khỏe của người dân thay đổi,  đòi hỏi phải tăngcường chuẩn mực chăm sóc của ĐDV [11]. Những năm gần đây, trình độ của ĐDV được  nâng  cao  nên  chất  lượng  chăm  sóc  người  bệnh  ngày  càng  tăng.  Tuy  nhiên, công tác điều dưỡng hiện nay còn một số bất cập, ảnh hưởng đến chất lượn g  chăm sóc và sự hài lòng của người bệnh.  Tình trạng quá tải, thiếu nhân lực nên ở   một số nơi điều dưỡng đã giao phó những công việc chăm sóc cơ bản như vệ sinh cá nhân, hỗ  trợ  ăn  uống  và  vận  động  đi  lại  cho  người  nhà  người  bệnh  và  thậm  chí  là  cả  những nhiệm vụ chuyên môn như thay chaitruyền dịch, bóp bóng oxy, cho  người  bệnh ăn qua sonde dạ dày [43].
Thông tư số 07/2011/TT-BYT Hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc  người bệnh trong bệnh viện, được ban hành ngày 26/01/2011 với nguyên tắc: Người  bệnh là trung tâm của công tác chăm sóc  nên phải được chăm sóc toàn diện,  bảo  đảm hài lòng, chất lượng và an toàn. Các hoạt động chăm sóc của ĐDV phải dựa  trên cơ sở các yêu cầu chuyên môn và sự đánh giá nhu cầu của mỗi người bệnh  [9].  Thông  tư  cũng  đã  quy  định  cụ  thể  về  12  nhiệm  vụ  chuyên  môn  chăm  sóc  người  bệnh của ĐDV. Điều này sẽ từng bước cải thiện công tác điều dưỡng về chăm sóc  người bệnh, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc và sự hài lòng của người bệnh.
Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu tỉnh Bến Tre  là bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh  hạng 2. Năm 2013,  sô ́  giường bê ̣ nh kế hoạch là  1000  giươ khi Thông tư  07/2011/TT-BYT đươ ̣ c ban hành ,  bê ̣ nh viê ̣ n  đã nhanh chóng triển khai thực hiện, xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát; cân đối nhân lực điều dưỡng, hộ sinh về số lượng, trình độ và phân công hợp lý; tăng cường các phương tiện phục vụ nhằm đáp ứng cơ bản nhu cầu CSNB.  Ngày 03 tháng 12 năm 2013, Bộ trưởng Bộ Y tế cũng vừa ban hành thí điểm Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện, quan điểm chủ đạo để xây dựng bộ tiêu chí  “Lấy nguời bệnh làm trung tâm của hoạt động chăm sóc và điều trị”[12]. Do đó, bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu cần có kế hoạch triển khai đánh giá chất lượng hiện tại của bệnh viện, trong đó có hoạt động CSNB.  Vậy, thực trạng  hoạt động CSNB tại bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu như thế nào?  việc  thực hiện 12 nhiệm vụ CSNB của ĐDV đạt mức độ nào? Những yếu tố nào liên quan đến  việc thực hiện  nhiệm vụ CSNB của ĐDV? Để tìm hiểu rõ vấn đề này và có cơ sở đánh giá chất  lượng bệnh viện trong lĩnh vực CSNB,  chúng tôi tiến hành nghiên cứu  “Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh của điều dưỡng viên và một số  yếu tố liên quan tại bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, tỉnh Bến Tre năm 2014”. 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.  Mô tả thực trạng  việc thực  hiện các nhiệm vụ  chăm sóc người bệnh của điều dưỡng viên tại bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, tỉnh Bến Tre năm 2014.
2.  Mô tả  một số  yếu tố liên quan đến  việc thực hiện  nhiệm vụ chăm sóc người bệnh  của  điều  dưỡng  viên  tại  bệnh  viện  Nguyễn  Đình  Chiểu,  tỉnh  Bến  Tre  năm 2014

MỤC LỤC Thực trạng hoạt động chăm sóc người bệnh của điều dưỡng viên và một số  yếu tố liên quan tại bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, tỉnh Bến Tre năm 2014
LỜI CẢM ƠN  ……………………………………………………………………………………………  i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  ………………………………………………………….  iv
DANH MỤC CÁC BẢNG  ………………………………………………………………………….  v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ  …………………………………………………………………….  vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU……………………………………………………………………….  vii
ĐẶT VẤN ĐỀ  …………………………………………………………………………………………..  1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  ……………………………………………………………………….  3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU  …………………………………………………………..  4
1. 1. Tổng quan về điều dưỡng và công tác chăm sóc người bệnh  ……………………  4
1.1.1. Lịch sử ngành điều dưỡng  …………………………………………………………….  4
1.1.2. Các định nghĩa về điều dưỡng  ……………………………………………………….  4
1.1.3. Khái niệm về công tác chăm sóc người bệnh  ……………………………………  5
1.1.4. Chức năng của người điều dưỡng  …………………………………………………..  5
1.1.5. Vai trò và nhiệm vụ của người điều dưỡng  ………………………………………  5
1.1.6. Nghĩa vụ nghề nghiệp của người điều dưỡng  …………………………………..  6
1.2. Các Văn bản pháp lý liên quan đến công tác CSNB trong bệnh viện  …………  7
1.3. Các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về nhiệm vụ CSNB  …………….  8
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới về nhiệm vụ CSNB của ĐDV  ………………..  8
1.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam về nhiệm vụ CSNB của ĐDV……………….  9
1.4. Thông tin chung về bệnh viện và công tác CSNB tại BVNĐC, Bến Tre  …..  17
1.4.1. Giới thiệu chung về bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu  …………………………  17
1.4.2. Công tác CSNB tại bệnh viện Nguyễn Đình chiểu ………………………….  17
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ………………….  19
2.1. Đối tượng nghiên cứu  ………………………………………………………………………  19
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu  ………………………………………………………  19
2.3. Thiết kế nghiên cứu: .  ………………………………………………………………………  19
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu  …………………………………………………….  19
2.5. Phương pháp thu thập số liệu:  ……………………………………………………………  20 
iii
2.6. Các biến số nghiên cứu  …………………………………………………………………….  23
2.7. Một số khái niệm sử dụng trong nghiên cứu và tiêu chí đánh giá  …………….  23
2.8. Phương pháp phân tích số liệu  …………………………………………………………..  25
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ………………………………………………………………..  25
2.10. Hạn chế của nghiên cứu và hướng khắc phục …………………………………….  26
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  ……………………………………………………….  28
3.1.Thực trạng về  việc thực hiện nhiệm vụ CSNB của ĐDV tại BVNĐC  ……….  28
3.1.1. Thông tin chung về ĐDV tham gia nghiên cứu ………………………………  28
3.1.2. Mức độ hoàn thành đối với từng nhiệm vụ CSNB của ĐDV  …………….  29
3.1.3. Việc thực hiện nhiệm vụ CSNB của ĐDV phân bố theo khoa  …………..  36
3.2. Một số yếu tố liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ CSNB của ĐDV  …….  37
3.2.1. Yếu tố cá nhân liên quan đến thực hiện nhiệm vụ CSNB của ĐDV  ……  37
3.2.2. Các yếu tố tổ chức liên quan đến thực hiện nhiệm vụ CSNB  …………….  41
Chƣơng 4. BÀN LUẬN…………………………………………………………………………….  43
4.1. Thực trạng việc thực hiện nhiệm vụ  CSNB của ĐDV tại BVNĐC, tỉnh Bến 
Tre năm 2014  ……………………………………………………………………………  43
4.1.1. Các thông tin chung về ĐDV tham gia nghiên cứu  ………………………….  43
4.1.2. Mức độ hoàn thành đối với từng nhiệm vụ CSNB của ĐDV  …………….  44
4.2. Một số yếu tố có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ CSNB của ĐDV  ..  55
4.2.1. Các yếu tố cá nhân có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ CSNB  …  55
4.2.2. Các yếu tố tổ chức có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ CSNB   …  59
KẾT LUẬN  …………………………………………………………………………………………….  62
KHUYẾN NGHỊ  ……………………………………………………………………………………..  63
TÀI LIỆU THAM KHẢO  ………………………………………………………………………..  64
PHỤ LỤC………………………………………………………………………….7

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số ĐDV đồng ý tham gia vào nghiên cứu tại 10 khoa lâm sàng  ……..  20
Bảng 3.1. Thông tin chung về ĐDV tham gia nghiên cứu  ……………………………  28
Bảng 3.2. Đánh giá chung việc thực hiện 12 nhiệm vụ CSNB của ĐDV  ………..  35
Bảng 3.3. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ CSNB của ĐDV phân bố theo khoa  ….  36
Bảng 3.4.  Mối liên quan giữa các yếu tố  cá nhân với mức độ  hoàn thành nhiệm 
vụ CSNB của ĐDV ……………………………………………………………………  37
Bảng 3.5. Mối liên quan giữa tuổi, trình độ  chuyên môn của ĐDV với các nhiệm 
vụ CSNB  ………………………………………………………………………………….  38
Bảng  3.6.  Mối  liên  quan  giữa  giới  tính  của  ĐDV  với  mức  độ  hoàn  thành  các 
nhiệm vụ CSNB…………………………………………………………………………  39
Bảng 3.7.  Mối liên quan giữa thâm niên công tác và vị  trí được phân công với 
mức độ hoàn thành các nhiệm vụ CSNB   ……………………………………….  40
Bảng  3.8.  Mối  liên  quan  giữa  số  nhân  lực  điều  dưỡng  và  thời  gian  trực  tiếp 
CSNB với mức độ hoàn thành nhiệm vụ CSNB  ………………………………  41
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa số  người bệnh trung bình/ĐDV trực tiếp chăm sóc 
tại các chuyên khoa với mức độ hoàn thành nhiệm vụ CSNB  ……………  42
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ tư vấn GDSK  …………………………….  29
Biểu đồ 3.2. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ chăm sóc về tinh thần  …………………  30
Biểu đồ 3.3. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ chăm sóc vệ sinh cá nhân  ……………  30
Biểu đồ 3.4. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ chăm sóc về dinh dưỡng  ……………..  31
Biểu đồ 3.5. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ chăm sóc phục hồi chức năng  ………  31
Biểu đồ 3.6. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ CSNB có phẫu thuật/thủ thuật  ……..  32
Biểu đồ 3.7. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ dùng thuốc và theo dõi dùng thuốc  .  32
Biểu đồ 3.8. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ CSNB giai đoạn hấp hối/tử vong  ….  33
Biểu đồ 3.9. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng  ..  33
Biểu đồ 3.10. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo dõi, đánh giá người bệnh  …….  34
Biểu đồ 3.11. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ bảo đảm người bệnh an toàn  ………  34
Biểu đồ 3.12. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ  ghi chép hồ sơ bệnh án  ……………..  35

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:

1.  Lê Thị  Bình (2013), “Khảo sát về  kỹ  năng thực hành của điều dưỡng viên khi chăm  sóc  bệnh  nhân  và  các  yếu  tố  ảnh  hưởng”,  Tạp  chí  Y  học  Thực  hành, 884(10), tr. 123-128.
2.  Bộ  Nội vụ  (2005), Quyết đinh Số  41/2005/QĐ-BNV ngày 22/042005 về  việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tá điều dưỡng, Hà Nội.
3.  Bộ  Y tế  (1993), Quyết định của Bộ  trưởng Bộ  Y tế  số  526-BYT/QĐ ngày 10 tháng 6 năm 1993 ban hành ch ế  độ  trách nhiệm của  y tá trong việc chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện, Hà Nội.
4.  Bộ Y tế (1997), Quy chế bệnh viện, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
5.  Bộ Y tế (2004), “Điều dưỡng học và các nguyên lý cơ bản về điều dưỡng”, Tài liệu Quản lý điều dưỡng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 345-346.
6.  Bộ Y tế (2004), “Điều dưỡng học và các nguyên lý cơ bản về điều dưỡng”, Tài liệu Quản lý điều dưỡng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 347.
7.  Bộ Y tế (2004), “Điều dưỡng học và các nguyên lý cơ bản về điều dưỡng”, Tài 
liệu Quản lý điều dưỡng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 344.
8.  Bộ  Y  tế  (2004),  “Hệ  thống  tổ  chức  ngành  điều  dưỡng  Việt  Nam”,  Tài  liệu Quản lý điều dưỡng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 163.
9.  Bộ  Y tế  (2011), Thông tư số  07/2011/TT-BYT ngày 26 tháng 01 năm 2011 về việc Hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện, Hà Nội.
10.  Bộ  Y tế  (2012), Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam (Ban hành 
kèm theo Quyết định số: 1352/QĐ-BYT ngày 21 tháng 4 năm 2012 của Bộ  Y tế), Hà Nội.
11.  Bộ Y tế (2012), Chương trình hành động Quốc gia về tăng cường dịch vụ điều dưỡng, hộ sinh giai đoạn 2012 – 2020, Hà Nội.
12.  Bộ Y tế (2013), Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện (Ban hành kèm theo Quyết định số  4858/QĐ-BYT ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ  trưởng BộY tế), Hà Nội. 65
13.  Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu (2011),  Báo cáo công tác chăm sóc toàn diện năm 2011, kế hoạch năm 2012.
14.  Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu (2013), Báo cáo công tác năm 2013 và phương hướng hoạt động năm 2014.
15.  Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu (2013),  Báo cáo kết quả  chấm điểm xếp hạng 
lại bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu năm 2013.
16.  Bệnh  viện  Nguyễn  Đình  Chiểu  (2013),  Sơ  kết  kiểm  tra  công  tác  chăm  sóc người bệnh 9 tháng đầu năm 2013.
17.  Phan Cảnh Chương  và các cộng sự  (2012), Kết quả  đánh giá thực trạng  ghi 
chép biểu mẫu, hồ  sơ của điều dưỡng viên, hộ  sinh viên tại Bệnh viện Trung ương Huế,  Quản lý điều dưỡng về  cải tiến và hướng dẫn ghi mẫu phiếu điều dưỡng  ngày  16/3/2012  tại  3  đầu  cầu  bệnh  viện  Bạch  Mai,  bệnh  viện  Trung ương Huế, bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Chợ Rẫy, tr. 73-77.
18.  Cục  Quản  lý  Khám  chữa  bệnh  (2012),  Chỉ  số  đánh  giá  thực  hiện  Thông  tư 
07/2011/TT-BYT  Hướng dẫn công tác điều  dưỡng  về  chăm sóc người bệnh trong bệnh viện, Hà Nội.
19.  Võ Thị  Trang Đài (2010), “Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân đặt sonde  dạ  dày  nuôi  ăn  tại  bệnh  viện  Nguyễn  Đình  Chiểu  Bến  Tre”,  Kỷ  yếu nghiên cứu nghị khoa học kỹ thuật Ngành Y tế  Bến Tre lần thứ III, Bến Tre, tr. 243-249.
20.  Thái Hoàng Để (2011), “Đánh giá tâm lý bệnh nhân truớc và sau phẫu thuật tại khoa  ngoại  bệnh  viện  đa  khoa  huyện  An  Phú”,  Kỷ  yếu  Hội  nghị  Khoa  học bệnh viện An Giang, tỉnh An Giang, tr. 187-193.
21.  Điều  dưỡng  viên,  Wikipedia  Bách  khoa  toàn  thư  mở,   tại  trang  web 
22.  Châu Thị  Hoa và Nguyễn Thị  Diệu Trang (2010), “Thực trạng công tác chăm sóc người bệnh ung thư hạ  họng  –  thanh quản tại Trung  tâm ung bướu bệnh viện Trung Ương Huế  (từ  1/1/2009  –  30/6/2010)”,  Kỷ  yếu đề  tài nghiên cứu 
khoa  học  điều  dưỡng  kỷ  niệm  20  năm  Ngày thành  lập  Hội  điều dưỡng  Việt 66Nam, Nhà xuất bản GTVT, Hội nghị  khoa học điều dưỡng toàn quốc lần thứIV, Hà Nội, tr. 183-191.
23.  Ngô Thị  Hoa và cộng sự  (2007), “Khảo sát đánh giá thực trạng việc ghi phiếu chăm sóc tại bệnh  viện 175”,  Chương trình  đào tạo trong nước JICA-  bệnh viện Chợ  Rẫy 2008: Hội thảo an toàn người bệnh trong công tác chăm sóc, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 1-5.
24.  Hội  Điều  dưỡng  Việt  Nam  (2010),  “Lĩnh  vực  2:  Chăm  sóc  người  bệnh”, Hướng dẫn đánh giá chất lượng chăm sóc người bệnh trong các bệnh viện, Hà Nội, tr. 23.
25.  Phạm  Lê  Hưng  (2010),  “Chăm  sóc  răng  miệng  cho  người  bệnh  hồi  sức  cấp cứu của điều dưỡng các bệnh viện  ở  Hà Nội”,  Kỷ  yếu đề  tài nghiên cứu khoa học điều dưỡng kỷ  niệm 20 năm Ngày thành lập Hội điều dưỡng Việt Nam, Nhà xuất bản GTVT, Hội nghị  khoa học điều dưỡng toàn quốc lần thứ  IV, Hà Nội, tr. 172-178.
26.  Nguyễn  Bích  Lưu  (2010),  Điều  dưỡng  với  công  tác  chăm  sóc  toàn  diện  tại Việt Nam, Hội Điều dưỡng Việt Nam, truy cập ngày 14/5/2013, tại trang web 
27.  Nguyễn Bích Lưu và các cộng sự (2011), “Kết quả  khảo sát tổ  chức chăm sóc và nhân lực điều dưỡng trong 1 ngày làm việc (3/2011) từ  30 bệnh viện trực thuộc Bộ  Y tế”,  Tài liệu tập huấn triển khai Thông tư 07/2011/TT-BYT hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện, Dự án tăng cường chất lượng nguồn nhân lực trong hệ thống khám, chữa bệnh, tr. 52-58.
28.  Dương  Thị  Bình  Minh  (2012),  Thực  trạng  công  tác  chăm  sóc  điều  dưỡng người bệnh tại các khoa lâm sàng bệnh viện Hữu Nghị  năm 2012, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Bệnh viện, Trường Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội.
29.  Trần Văn Minh và cộng sự  (2010),  Đánh giá công tác chăm sóc điều dưỡng tại bệnh viện Vạn Ninh, Khánh Hòa.
30.  Phạm Đức Mục  (2010),  Bộ  tiêu chuẩn chất lượng chăm sóc người bệnh trong 
các bệnh viện, Hội điều dưỡng Việt Nam.
31.  Phạm Đức Mục (2012), Chuẩn đạo đức nghề  nghiệp của điều dưỡng viên, Hội 67Điều dưỡng Việt Nam.
32.  Bùi Thị  Bích Ngà (2011), Thực trạng công tác chăm sóc của điều dưỡng qua nhận xét của người bệnh điều trị  nội trú tại bệnh viện Y học cổ  truyền Trung Ương năm 2011, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Bệnh viện, Trường Đại học Y tếCông cộng, Hà Nội.
33.  Trần Thị  Tuyết Nga (2010), “Khảo sát tâm lý bệnh nhân trước phẫu thuật tại khoa  Phẫu  thuật  –  Gây  mê  hồi  sức  bệnh  viện  Nguyễn  Đình  Chiểu”,  Kỷ  yếu nghiên cứu khoa học kỹ thuật Ngành Y tế Bến Tre lần thứ III, Bến Tre, tr. 280-283.
34.  Lê Thị  Kim Nhung và cộng sự  (2013), Thực trạng bàn giao người bệnh trước phẫu thuật cấp cứu tại khoa Gây mê Hồi sức, bệnh viện Hữu Nghị  Việt Đức, Hà Nội.
35.  Nguyễn Thị  Hồng  Nương (2012), “Hiệu quả  các giải pháp nâng cao kỹ  năng chăm  sóc  bằng  thuốc  của  điều  dưỡng  bệnh  viện  đa  khoa  Đồng  Tháp  năm 2012”, Kỷ yếu nghiên cứu khoa học năm 2012, Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp, tr. 145-152.
36.  Phòng Điều dưỡng  (2013),  Bảng kiểm các quy  trình kỹ  thuật chăm sóc người bệnh của điều dưỡng, hộ  sinh, kỹ  thuật viên, Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu, Bến Tre.
37.  Nguyễn Trường Sơn (2007), “Tìm hiểu cảm xúc và nhu cầu chăm sóc về  mặt tinh thần của người bệnh  ở  bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế”,  Kỷ  yếu đề  tài nghiên cứu khoa học điều dưỡng kỷ  niệm 20 năm Ngày thành lập Hội điều dưỡng  Việt Nam, Nhà xuất bản  GTVT,  Hội nghị  khoa học điều dưỡng toàn quốc lần thứ IV, Hà Nội, tr. 208-216.
38.  Nguyễn  Thị  Minh  Tâm  và  các  cộng  sự.  (2012),  Thực  trạng  ghi  chép  hồ  sơ bệnh án của điều dưỡng viên, hộ  sinh viên tại các bệnh viện năm 2012,  Quản lý  điều  dưỡng  về  cải  tiến  và  hướng  dẫn  ghi  mẫu  phiếu  điều  dưỡng  ngày 16/3/2012 tại 3 đầu cầu bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện Trung ương Huế, bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Chợ Rẫy, tr. 1-15.
39.  Võ Văn Tân (2010), Liên quan giữa kiến thức và hành vi của điều dưỡng về 68kiểm soát nghiễm trùng bệnh viện, Hội nghị  Khoa học Công nghệ  Quân dân y Đồng bằng sông Cửu Long lần thứ  8, Công ty in Trung Thành, Tiền Giang, tr. 67-75.
40.  Cao Thị  Thẩm (2007), “Đánh giá công tác an toàn trong y tế  trước và sau tập huấn chăm sóc toàn diện tại bệnh viện Trung Ương Huế”,  Chương trình đào tạo trong nước JICA-  bệnh viện Chợ  Rẫy 2008: Hội thảo an toàn người bệnh trong công tác chăm sóc, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 1-6.
41.  Huỳnh Thị  Mỹ  Thanh và các cộng sự  (2012), Đánh giá thực trạng và đề  xuất giải pháp nâng cao chất lượng ghi chép hồ sơ bệnh án của điều dưỡng tại Bệnh viện An Giang,  Quản lý điều dưỡng về  cải tiến và hướng dẫn ghi mẫu phiếu điều  dưỡng  ngày  16/3/2012  tại  3  đầu  cầu  bệnh  viện  Bạch  Mai,  bệnh  viện Trung ương Huế, bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Chợ Rẫy, tr. 79-87.
42.  Trần Thị  Thảo (2013), Đánh giá việc thực hiện mô hình chăm sóc người bệnh theo  đội  tại  bệnh  viện  Việt  Nam  -Thụy  Điển  Uông  Bí  năm  2013,  Luận  văn 
Thạc sĩ Quản lý Bệnh viện, Trường Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội.
43.  Uyên Thảo (2011),  Cải thiện công tác điều dưỡng, góp phần nâng cao chất lượng  chăm  sóc  và  sự  hài  lòng  của  người  bệnh,  Trang  tin  điện  tử  Truyền Thông giáo dục sức khỏe, tại trang web www.t5g.org.vn/?u=dt&id=2409,  truy cập ngày 16/04/2013.
44.  Trần  Thị  Thuận  (2007),  “Chương  I:  Những  vấn  đề  cơ  bản  của  nghề  nghiệp điều dưỡng. Bài 1. Lịch sử ngành điều dưỡng”, Điều dưỡng cơ bản I, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 9-16.
45.  Trần  Thị  Thuận  (2007),  “Y  đức  và  nghĩa  vụ  nghề  nghiệp  của  người  điều dưỡng”, Điều dưỡng cơ bản I, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 18-25.
46.  Vũ  Văn  Tiến  (2013),  Vai  trò,  chức  năng,  nhiệm  vụ  của  người  điều  dưỡng, Trường  Đại  học  Công  nghệ  Đồng  Nai,  khoa  Điều  dưỡng,  tại  trang  web 
47.  Trần Ngọc Trung (2012),  Đánh giá hoạt động chăm sóc người bệnh của điều  69 dưỡng viên tại bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng năm 2012, Luận văn Thạc sĩ  Quản lý Bệnh viện, Trường Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội.
48.  Phạm Anh Tuấn (2011),  Đánh giá hoạt động chăm sóc người bệnh của điều  dưỡng tại bệnh viện Việt Nam  –  Thụy Điển Uông Bí năm 2011, Luận văn Thạc  sĩ Quản lý bệnh viện, Trường Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội.
49.  Bùi Ngọc Tuyền và Vương Nhật Lệ  (2011), “Thời gian trung bình chăm sóc một bệnh nhân chăm sóc cấp 1 tại khoa Bệnh nhiệt đới bệnh viện Chợ Rẫy”,  Y  Học TP. Hồ Chí Minh, 15(4), tr. 362-365

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment