Thực trạng hoạt động và khả năng cung cấp dịch vụ của 30 trạm y tế xã/phường
Luận văn Thực trạng hoạt động và khả năng cung cấp dịch vụ của 30 trạm y tế xã/phường tại tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 . Trạm Y tế xã (TYT) là một bộ phận quan trọng trong hệ thống y tế cơ sở, được xác định là tuyến đầu tiên tiếp xúc với nhân dân, có vai trò quan trọng trong công tác chăm sóc sức khỏe (CSSK) nhân dân [1]. TYT có thể điều trị được từ 50% đến 70% các trường hợp bệnh trong cộng đồng và là tuyến gần dân nhất nên người dân dễ tiếp cận, chi phí điều trị rẻ hơn các cơ sở y tế khác [1, 2]. Nâng cao hoạt động của TYT bên cạnh việc giúp nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) cho nhân dân tại địa phương, mà còn là biện pháp hữu hiệu giúp giảm tải cho các bệnh viện tuyến trên.
Từ khi có chỉ thị 06-CT/TW ngày 22/01/2002 của Ban Bí thư Trung Ương Đảng về việc củng cố và hoàn thiện mạng lưới Y tế cơ sở, đặc biệt mạng lưới Y tế xã phường, các hoạt động của TYT đã nhận được sự quan tâm và chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền trong việc cung cấp dịch vụ CSSKBĐ cho người dân tại địa phương [3]. Nhiều chính sách đã được ban hành như chính sách đưa bác sỹ về TYT, xây dựng cơ sở hạ tầng, cung cấp trang thiết bị và thuốc men,… giúp tăng cường và củng cố hoạt động của TYT. Nhờ đó, công tác CSSKBĐ tại TYT đã đổi mới, các dịch vụ y tế cho tuyến xã được mở rộng; một số bệnh mạn tính như hen, tăng huyết áp, đái đường được thí điểm thực hiện quản lý tại cộng đồng, góp phần giảm tải cho tuyến trên; khoảng 80% TYT đã thực hiện khám chữa bệnh bằng bảo hiểm Y tế (BHYT) [4].
Tuy nhiên, hiện nay, hoạt động cung cấp dịch vụ của các TYT chưa thực sự đạt hiệu quả, chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân địa phương. Nhiều TYT có bác sĩ nhưng trình độ chuyên môn chưa cao, chất lượng khám chữa bệnh còn hạn chế [1, 5]. Nhiều TYT có cơ sở hạ tầng khang trang nhưng trang thiết bị y tế xuống cấp không đủ cho bác sỹ thực hành khám chữa bệnh [5-7].
Ngoài ra, việc gần bệnh viện và phòng khám Đa khoa khu vực cũng ảnh hưởng tới khả năng cung cấp dịch vụ của Trạm [5].
Việc tiếp tục củng cố và hoàn thiện mạng lưới TYT nhằm góp phần giảm quá tải bệnh viện đã được khẳng định tại đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013-2020, được phê duyệt theo Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 9 tháng 1 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ [8]. Việc đánh giá thực trạng công tác CSSK tại TYT cũng như khả năng cung cấp dịch vụ của trạm sau khi có Quyết định này là cần thiết nhằm cung cấp các bằng chứng tổng quát và cập nhật phục vụ cho quá trình hoạch định chính sách, lập kế hoạch đầu tư nâng cấp y tế cơ sở và cải thiện chất lượng dịch vụ tại trạm.
Hà Tĩnh là một tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ với sự đa dạng về địa hình và dân tộc sinh sống. Hiện có ít nghiên cứu đánh giá thực trạng tổ chức và khả năng cung ứng dịch vụ của TYT ở tỉnh. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu: Thực trạng hoạt động và khả năng cung cấp dịch vụ của 30 trạm y tế xã/phường tại tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 với 2 mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng và khả năng cung cấp một số dịch vụ của 30 trạm y tế xã/phường tại tỉnh Hà Tĩnh năm 2013 và 2014.
2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến khả năng và hoạt động của Trạm Y tế xã/phường được nghiên cứu.
Tài Liệu Tham Khảo Thực trạng hoạt động và khả năng cung cấp dịch vụ của 30 trạm y tế xã/phường tại tỉnh Hà Tĩnh năm 2014
1. Trần Thị Nga, Mai Phương Thanh và Nguyễn Thị Thịnh (2011), Thực trạng nhân lực trạm y tế Xã một số huyện của tỉnh Quảng Ngãi, Tạp chí Nghiên cứu Y học, Phụ trương 72(1), 146-150.
2. Nguyễn Thị Tuyết Nhung và Nguyễn Phương Hoa (2012), Sử dụng dịch vụ Y tế tại trạm y tế xã Tràng An, huyện Bình Lục, Hà Nam năm 2010, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 80(3C), 328-333.
3. Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (2002), Chỉ thị 06/CT-TW năm 2002 về củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, chủ biên.
4. Bộ Y tế (2014), Báo cáo tóm tắt Công tác y tế năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2014, Hà Nội.
5. Chế Ngọc Thạch (2009), Đánh giá công tác khám chữa bệnh tại trạm y tế xã Trung Nghĩa, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, 6 tháng đầu năm 2008, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, Đại học Y tế công cộng.
6. Nguyễn Duy Luật và Hoàng Trung Kiên (2010), Nghiên cứu thực trạng công tác khám chữa bệnh tại trạm y tế xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội, Tạp chí Nghiên cứu Y học, Phụ trương 70(5), 124-130.
7. Trần Thị Thoa, Trương Việt Dũng, Phạm Quốc Bảo và các cộng sự. (2010), Nghiên cứu thực trạng tiếp cận thuốc, thuốc thiết yếu tại một số Trạm Y tế xã thuộc 24 tỉnh, Tạp chí Nghiên cứu Y học, Phụ trương 70(5), 74-79.
8. Chính phủ (2013), Quyết định số 92/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013 – 2020, chủ biên, Hà Nội.
9. Nguyễn Duy Luật, Trương Việt Dũng, Nguyễn Văn Hiến và các cộng sự. (2006), Tổ chức, chức năng nhiệm vụ và nội dung quản lý cơ bản các dịch vụ CSSK của y tế địa phương, Tổ chức, quản lý và chính sách Y tế, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
10. Bộ Y tế (2015), Thông tư 33/2015/TT-BYT chức năng nhiệm vụ của Trạm Y tế xã phường thị trấn, chủ biên, Hà Nội.
11. Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các cộng sự. (1995), Số 08/TT-LB ngày 20/4/1995 Hướng dẫn một số vấn đề về chế độ, chính sách sửa đổi với Y tế cơ sở, chủ biên.
12. Y tế Bộ và Bộ Nội vụ (2007), Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT- BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước, chủ biên.
13. Bộ Y tế (2014), Quyết định 4667/QĐ-BYT 2014 Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020, chủ biên, Hà Nội.
14. phủ Chính (1994), Quyết định 58/TTg năm 1994 về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở, chủ biên.
15. phủ Chính (1998), Nghị định 01/1998/NĐ-CP về hệ thống tổ chức y tế địa phương, chủ biên.
16. Y tế Bộ và Bộ Nội vụ (2005), Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BYT- BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về y tế ở địa phương, chủ biên.
17. Y tế Bộ và Bộ Nội vụ (2008), Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT- BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, chủ biên.
18. Y tế Bộ (2010), Thống kê về tổ chức, nhân lực y tế địa phương, Bộ Y tế.
19. Bộ Y tế (2015), Báo cáo tổng kết công tác y tế năm 2014, một số nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm năm 2015, giai đoạn 2016-2020, Hà Nội.
20. Hoàng Anh Tuấn (2012), Nghiên cứu thực trạng về tổ chức, nhân lực và chế độ chính sách của cán bộ Y tế xã tại 4 tỉnh/thành phố, Luận văn Thạc sỹ Y học, Học viện Quân Y.
21. Trần Văn Hùng (2013), Đánh giá thực trạng nhân lực các trạm Y tế xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông – năm 2013, Luận văn Thạc sỹ Quản lý bệnh viện, Đại học Y tế công cộng.
22. Y tế Bộ, Bộ Tài chính, Lao động thương binh xã hội và các cộng sự. (1995), Số 08/TT-LB ngày 20/4/1995 Hướng dẫn một số vấn đề về chế độ, chính sách sửa đổi với Y tế cơ sở, chủ biên.
23. Y tế Bộ (2011), Báo cáo kết quả nghiên cứu đánh giá vai trò và những yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của bác sỹ ở tuyến xã.
24. Y tế Bộ (2011), Nghiên cứu đánh giá thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ y tế tại trạm y tế xã
25. Lê Sỹ Cẩn (2007), Thực trạng nhu cầu khám chữa bệnh của người Jarai, Bahnar và khả năng đáp ứng của y tế một số xã tỉnh Gia Lai, Luận văn Thạc sỹ Y học, Học viện Quân Y.
26. Lê Văn Thêm (2007), Thực trạng hoạt động của BS tại TYTxã và đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của TYT xã tỉnh Hải Dương, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.
27. Viện Chiến lược và Chính sách Y tế (2010), Đánh giá việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ một số trạm Y tế khu vực miền núi.
28. Phạm Thị Đoan Hạnh, Lê Hữu Thọ và Lê Bảo Châu (2011), Sự khác biệt về cung cấp và sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại 2 trạm y tế nông thôn và thành thị của tỉnh Khánh Hòa năm 2011, Tạp chí Y tế công cộng, 27(27), 29-34.
29. Đinh Mai Vân (2005), Thực trạng cung cấp và sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ở trạm Y tế xã tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh năm 2005, Luận văn Thạc sĩ, trường Đại học Y tế công cộng.
30. Y tế Bộ và Tổng cục Thống kê (2003), Điều tra Y tế Quốc gia 2001¬2002, Hà Nội.
31. Y tế Bộ (2012), Niên giám thống kê Y tế 2011.
32. Y tế Bộ và Nhóm đối tác y tế (2011), Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2011: Nâng cao năng lực quản lý, đổi mới tài chính y tế để thực hiện kế hoạch 5 năm ngành y tế, 2011-2015, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, truy cập ngày 26-2-2014, tại trang web http://iahr.org.vn/downloads/JAHR2011/JAHR2011 ToanboVN.pdf.
33. UNFPA (2008), Sinh đẻ của Cộng đồng dân tộc thiểu số-Nghiên cứu định tính tại Bình Định, Báo cáo về sức khỏe sinh sản, Hà Nội.
34. Dương Huy Liệu, Dương Huy Lương, Đỗ Xuân Hồng và các cộng sự. (2012), Đánh giá thực trạng hoạt động Khám chứa bệnh và khảo sát nhu cầu đào tạo liên tục của bác sỹ và y sỹ điều trị tuyến xã, Hà Nội.
35. Y tế Bộ và Nhóm đối tác y tế (2013), Báo cáo chung tổng quan ngành Y tế năm 2013: Hướng tới bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, Bộ Y tế.
36. Y tế Bộ (2014), Báo cáo tóm tắt Công tác y tế năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2014, Hà Nội.
37. Y tế Bộ và Nhóm đối tác hỗ trợ Y tế (2008), Báo cáo chung Tổng quan ngành Y tế năm 2007, chủ biên, Hà Nội.
38. Minh Huệ (2005), Nâng cao chất lượng tại trạm y tế tuyến xã.
39. Chiến lược và Chính sách Y tế Viện (2010), Đánh giá việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ một số trạm y tế xã khu vực miền núi .
40. Y tế Bộ (2011), Báo cáo kết quả nghiên cứu đánh giá vai trò và những yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của bác sỹ ở tuyến xã.
41. Chiến lược và Chính sách Y tế Viện (2010), Đánh giá việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ một số trạm Y tế khu vực miền núi.
42. Hoàng Trung Kiên (2009), Thực trạng công tác khám chữa bệnh tại trạm Y tế xã Ngũ Hiệp huyện Thanh Trì, Hà Nội 6 tháng đầu năm 2009, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Y tế Công cộng.
43. Lê Thục Lan (2009), Nghiên cứu tính công bằng trong sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của người dân xã Tứ Cường, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương năm 2009, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Y tế Công cộng.
44. tâm phát triển sức khỏe bền vững VietHealth Trung (2011), Nghiên cứu hệ thống y tế ban đầu tại Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân sống ở Hà Nội.
45. Trịnh Văn Mạnh (2007), Thực trạng và một số yếu tố liên quan việc sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của trạm y tế xã Ngũ Hùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương năm 2007, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Y tế công cộng.
46. Phạm Khánh Tùng (2008), Hành vi tìm kiếm và sử dụng dịch vụ y tế của người dân huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Y tế công cộng.
47. Phạm Thị Đoan Hạnh (2012), Thực trạng khả năng cung cấp và sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại 2 trạm y tế tỉnh Khánh Hòa năm 2011, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Y tế Công cộng.
48. World Health Organization (2013), Service Availability and Readiness Assessment (SARA): An annual monitoring system for service delivery World Health Organization, Geneva, Switzerland.
49. World Health Organization (2015), Service availability mapping (SAM), Geneva, Switzerland, truy cập ngày 12-10-2015, tại trang web http: //www.who. int/healthinfo/systems/samintro/en/index.html.
50. ICF International MEASURE DHS (2011), Service provision assessment (SPA) overview, Maryland, USA, truy cập ngày 12-10-2015, tại trang web http://www.measuredhs.com/aboutsurvevs/spa/start.cfm.
Tuberculosis and Malaria The Global Fund to Fight AIDS (2010), The five-year evaluation, Global Fund, Geneva, Switzerland.
Ministry of Health (2010), Zambia service availability and readiness assessment 2010 summary report, Lusaka: Republic of Zambia.
53. Ministry of Health and Sanitation (2012), Sierra Leone service availability and readiness assessment 2011 report., Freetown: Government of Sierra Leone.
54. K. O’Neill, M. Takane, A. Sheffel và các cộng sự. (2013), Monitoring service delivery for universal health coverage: the Service Availability and Readiness Assessment, Bull World Health Organ, 91(12), 923-31.
55. D. Katende, G. Mutungi, K. Baisley và các cộng sự. (2015), Readiness of Ugandan health services for the management of outpatients with chronic diseases, Trop MedInt Health, 20(10), 1385-95.
56. K.D Bailey (1982), Methods of Social Research, 2nd, The Free Press, New York, America.
57. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (2014), Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 25-03-2014 Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế Hà Tĩnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, chủ biên, Hà Tĩnh.
58. Chính phủ (2009), Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, chủ biên.
59. Bộ Y tế (2011), Báo cáo kết quả khảo sát thực trạng mạng lưới và năng lực cung cấp dịch vụ CSSKSS Việt Nam 2010.
60. Bộ Y tế (2004), Quyết định số 1020/QĐ-BYT ban hành ngày 22/3/2004 về việc Ban hành sửa đổi danh mục trang thiết bị y tế trạm y tế xã.
61. Bộ Y tế và Nhóm đối tác y tế (2013), Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2013: Hướng tới bao phủ chăm sóc sức khoẻ toàn dân.
62. Nguyễn Thị Hoài Nga (2001), Hiện trạng dịch vụ khám chữa bệnh và việc đưa bác sĩ về xã tại huyện Sóc Sơn Hà Nội, Luận văn thạc sỹ y học dự phòng, Đại học Y Hà Nội.
63. Vụ Sức khỏe Bà mẹ Trẻ em – Bộ Y tế (2011), Báo cáo kết quả thực trạng mạng lưới và năng lực cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Việt Nam 2010, Hà Nội.
64. Hill J, D’ Mello-Guyett L, Hoyt J và các cộng sự. (2014), Women’s access and provider practices for the case management of malaria during pregnancy: a systematic review and meta-analysis, PLoS Med, 11(8), 1001688.
65. Hoang Van Minh, Do YK, Bautista MA và các cộng sự. (2014), Describing the primary care system capacity for the prevention and management of non-communicable diseases in rural Vietnam, Int J
Health Plann Manage, 29(2).
66. Zhou W, Dong Y, Lin X và các cộng sự. (2013), Community health service capacity in China: a survey in three municipalities, J Eval Clin Pract, 19(1), 167-72.
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. TRẠM Y TẾ XÃ 3
1.1.1. Khái niệm tuyến y tế xã, phường, thị trấn 3
1.1.2. Nhiệm vụ của trạm y tế xã 3
1.1.3. Tổ chức TYT 7
1.1.4. Nhân lực TYT 7
1.1.5. Chuẩn Quốc gia về Y tế xã 8
1.2. THỰC TRẠNG TUYẾN Y TẾ XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN 9
1.2.1. Về tổ chức 9
1.2.2. Về nhân lực 10
1.2.3. Thực trạng hoạt động và chính sách 11
1.2.4. Thực trạng tài chính Trạm Y tế 12
1.2.5. Thực trạng trình độ chuyên môn của CBYT tuyến xã, phường 13
1.2.6. Thực trạng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị TYT 14
1.2.7. Thuốc thiết yếu 15
1.3. THỰC TRẠNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TẠI TRẠM Y TẾ XÃ 16
1.3.1. Thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia 16
1.3.2. Tiêm chủng mở rộng 16
1.3.3. Chăm sóc sức khỏe sinh sản 17
1.3.4. Cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh 18
1.4. YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI KHẢ NĂNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI
TRẠM Y TẾ XÃ 21
1.4.1. Nhân lực 21
1.4.2. Cơ sở vật chất và trang thiết bị 22
1.4.3. Thuốc thiết yếu 23
1.4.4. Các yếu tố khác 23
1.5. BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ SỰ SẴN CÓ VÀ SẴN SÀNG CỦA DỊCH
VỤ Y TẾ 24
1.5.1. Giới thiệu chung 24
1.5.2. Cấu phần của bộ công cụ 26
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 29
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 29
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 30
2.3.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 30
2.3.3. Biến số/chỉ số nghiên cứu 33
2.3.4. Quy trình thu thập số liệu 38
2.3.5. Xử lý và phân tích số liệu 39
2.3.6. Đạo đức nghiên cứu 39
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40
3.1. THỰC TRẠNG CUNG CẤP DỊCH VỤ Y TẾ CỦA TRẠM Y TẾ XÃ … 40
3.2. KHẢ NĂNG CUNG CẤP DỊCH VỤ Y TẾ CỦA TRẠM Y TẾ XÃ 44
3.2.1. Tính sẵn sàng về nguồn lực cho cung cấp dịch vụ tại Trạm Y tế… 44
3.2.2. Khả năng cung cấp dịch vụ cụ thể của Trạm y tế xã 56
3.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI KHẢ NĂNG CUNG CẤP DỊCH
VỤ Y TẾ TẠI 30 TYT TỈNH HÀ TĨNH 60
3.3.1. Yếu tố về nhân lực 60
3.3.2. Yếu tố về tài chính 61
3.3.3. Yếu tố về cơ sở vật chất và trang thiết bị 62
3.3.4. Yếu tố về chính sách và sự tham gia của cộng đồng 63
3.3.5. Yếu tố về thuốc thiết yếu và vắc-xin 64
3.3.6. Yếu tố khác 65
Chương 4: BÀN LUẬN 67
4.1. THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ Y TẾ CỦA
TRẠM Y TẾ XÃ 67
4.1.1. Thực trạng cung ứng dịch vụ y tế của 30 trạm y tế xã tỉnh Hà Tĩnh 67
4.1.2. Khả năng cung ứng dịch vụ y tế 70
4.1.3. Khả năng cung ứng một số dịch vụ cụ thể 76
4.2. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KHẢ NĂNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ . 79
4.2.1. Một số yếu tố liên quan tới cung ứng dịch vụ chung 79
4.2.2. Một số yếu tố liên quan tới cung ứng dịch vụ cụ thể 82
4.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 84
KẾT LUẬN 85
KHUYẾN NGHỊ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng 1.1. Thực trạng các chỉ số về tuyến Y tế xã phường 10
Bảng 1.2. Các chỉ số đánh giá 26
Bảng 3.1. Cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh nội trú và ngoại trú tại Trạm Y tế
năm 2013 40
Bảng 3.2. Số lượng kỹ thuật và số lượt sử dụng dịch vụ cận lâm sàng tại Trạm Y
tế xã năm 2013 41
Bảng 3.3. Kết quả dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản tại Trạm Y tế xã trong năm
năm 2013 42
Bảng 3.4. Kết quả dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ tại trạm y tế xã năm 2013 43
Bảng 3.5. Thực trạng các phương tiện truyền thông tại T rạm y tế xã 44
Bảng 3.6. Thực trạng các tiện nghi về môi trường tại Trạm y tế xã 45
Bảng 3.7. Thực trạng sự sẵn có về các phòng của Trạm y tế trong năm theo địa dư .. 46
Bảng 3.8. Thực trạng số lượng trang thiết bị tại Trạm Y tế trong năm 48
Bảng 3.9. Thực trạng trang thiết bị cơ bản của Trạm y tế xã trong năm 49
Bảng 3.10. Tình trạng có tài liệu/phác đồ chuyên môn tại trạm y tế xã 51
Bảng 3.11. Nhóm thuốc sẵn có tại Trạm y tế xã trong năm qua 52
Bảng 3.12. Thực trạng số lượng cán bộ y tế tại Trạm y tế xã trong năm qua 54
Bảng 3.13. Thực trạng cơ cấu cán bộ y tế tại Trạm y tế xã trong năm qua 55
Biểu đồ 3.1: Thực trạng các tiện nghi cơ bản tại trạm y tế xã 45
Biểu đồ 3.2: Thực trạng đạt về cơ sở vật chất của Trạm y tế xã 47
Biểu đồ 3.3: Thực trạng TTB y tế cơ bản tại trạm y tế xã trong năm 50
Biểu đồ 3.4: Tình trạng thuốc thiết yếu tại trạm Y tế theo chuẩn Quốc gia .. 53
Biểu đồ 3.5: Thực trạng Trạm Y tế đạt chuẩn Quốc gia về nhân lực 56
Biểu đồ 3.6: Thực trạng tính sẵn sàng dịch vụ KHHGĐ tại Trạm Y tế …. 56
Biểu đồ 3.7: Thực trạng tính sẵn sàng dịch vụ CSTS tại trạm y tế 57
Biểu đồ 3.8: Thực trạng tính sẵn sàng dịch vụ điều trị STIs tại trạm y tế …. 57
Biểu đồ 3.9: Thực trạng tính sẵn sàng dịch vụ điều trị sốt rét tại trạm y tế.. 58
Biểu đồ 3.10: Thực trạng tính sẵn sàng dịch vụ điều trị và quản lý tiểu
đường tại trạm y tế 58
Biểu đồ 3.11: Thực trạng tính sẵn sàng dịch vụ điều trị và quản lý tăng
huyết áp tại trạm y tế 59
Biểu đồ 3.12: Thực trạng tính sẵn sàng dịch vụ tiểu phẫu/phẫu thuật tại
trạm y tế 59