Thực trạng hoạt động và nhu cầu đào tạo của cộng tác viên dân số tại thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình năm 2021

Thực trạng hoạt động và nhu cầu đào tạo của cộng tác viên dân số tại thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình năm 2021

Luận văn chuyên khoa 2 Thực trạng hoạt động và nhu cầu đào tạo của cộng tác viên dân số tại thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình năm 2021. Dân số thế giới tiếp tục tăng nhanh, ước đạt 8,5 tỷ người vào năm 2030 và 9,6 tỷ vào năm 2050 [1]. Đây là tin xấu cho hành tinh, vì nó có khả năng vượt xa những thành tựu trong phát triển kinh tế. Những tiến bộ trong chống lại đ i nghèo c  thể bị tiêu tan. Nhiều quốc gia sẽ phải đối diện với các vấn đề dân số học ảm đạm nếu không đầu tư nghiêm túc, đồng bộ, toàn diện hơn cho công tác DS-KHHGĐ [2],[3]. Dân số Việt Nam năm 2019 là 96,2 triệu người, đứng thứ 3 tại khu vực Đông Nam Á và thứ 15 thế giới. Tăng thêm 10,4 triệu người sau 10 năm, kể từ năm 2009 [4]. Trong bối cảnh tình hình mới, nội dung trọng tâm được ngành dân số xác định: phải chú trọng đầu tư nguồn lực, củng cố tổ chức bộ máy, phát triển mạng lưới đều khắp, đủ năng lực tổ chức và triển khai thực hiện nhiệm vụ, trong đ  c  đội ngũ cộng tác viên dân số ở cơ sở. Tại các địa phương mạng lưới và chất lượng CTV dân số tuy đã được củng cố và từng bước hoàn thiện song còn nhiều bất cập, hạn chế; chưa đáp ứng được yêu cầu cung cấp dịch vụ chất lượng. Mặt khác chế độ, chính sách đối với CTV còn chưa tương xứng với công sức của họ nên thường xuyên có sự biến động, ảnh hưởng lớn đến việc triển khai công tác DS-KHHGĐ [5]. Chính bởi vậy ngày 25 tháng 01 năm 2021 Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 02/2021/TT-BYT, dành riêng cho CTV dân số. Với những quy định cụ thể, rõ ràng và bổ sung thêm một số nhiệm vụ, tiêu chuẩn cho CTV so với những hướng dẫn trước đây tại Thông tư số 05/2008/TT-BYT của Bộ Y tế [6],[7].


Với quy mô 854.131 người, tỉnh Hòa Bình có dân số đứng thứ 49 toàn quốc. Là tỉnh có tỷ lệ người cao tuổi (11,95%) cao hơn so với mức trung bình
 của cả nước [4]. Bên cạnh đ  tỷ lệ mất cân bằng giới tính khi sinh vẫn ở mứccao; kết quả giảm sinh đã chững lại, chưa ổn định, thiếu vững chắc; tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên c  xu hướng gia tăng (năm 2015: 6,2% đến năm 2020 là 13,2%) tạo ra nhiều thách thức đối với công tác dân số [8],[9],[10]. Là trung2 tâm văn ha, kinh tế, chính trị của tỉnh nhiều năm qua thành phố Hòa Bình đã luôn nỗ lực và gặt hái được những thành công nhất định trong công tác DSKHHGĐ. Một trong những nhân tố quan trọng có tác động trực tiếp, tích cực đến công tác này chính là mạng lưới CTV dân số ở cơ sở. Tuy nhiên với chiến lược mới, chuyển từ DS-KHHGĐ sang Dân số và phát triển và những đặc thù riêng do huyện Kỳ Sơn mới được sáp nhập vào (cuối năm 2019) làm cho quy mô dân số gia tăng. Chắc chắn sẽ nảy sinh thêm không ít những kh  khăn, bất cập: nhiệm vụ công tác dân số lớn hơn, phức tạp hơn; địa bàn hoạt động rộng hơn. Trong khi số lượng CTV lại giảm đến 50% từ năm 2020 (so với năm 2019) theo quy định mới của Ủy ban nhân dân tỉnh [11],[12]. Từ đ  cho thấy những yêu cầu ngày càng cao, đòi hỏi phải được chuẩn hóa và có sự đồng bộ hơn trong công tác cũng như sự nỗ lực, đ ng g p hơn nữa của các CTV dân số. Nhưng thực tế tại tỉnh và thành phố Hòa Bình hiện nay CTV dân số lại không được đào tạo bài bản, chỉ tập được huấn khoảng 3 đến 5 ngày là đã đưa vào làm việc trong hệ thống [13]. Nhu cầu phải được đào tạo, cập nhật, chuẩn hóa trở nên cấp thiết nhằm duy trì tốt các hoạt động và thúc đẩy mọi mặt công tác đáp ứng yêu cầu mới của công tác dân số và phát triển tại địa phương.
Vậy thực trạng hoạt động của CTV dân số ở thành phố Hòa Bình hiện nay là như thế nào? Nhu cầu đào tạo của họ ra sao? Ngành Y tế cần phải làm gì để nâng cao năng lực hoạt động của đội ngũ CTV dân số tại đây? Để trả lời các câu hỏi này, xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng hoạt động và nhu cầu đào tạo của cộng tác viên dân số tại thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình năm 2021“. Với 02 mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng hoạt động của cộng tác viên dân số tại thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình năm 2021.
2. Xác định nhu cầu đào tạo của cộng tác viên dân số tại thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình năm 2021

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 3
1.1. Một số khái niệm liên quan………………………………………………………….. 3
1.1.1. Cộng tác viên dân số:……………………………………………………………. 3
1.1.2. Nhiệm vụ của cộng tác viên dân số: ……………………………………….. 3
1.1.3. Dân số: ……………………………………………………………………………….. 4
1.1.4. Kế hoạch h a gia đình: …………………………………………………………. 5
1.1.5. Các biện pháp tránh thai hiện đại: ………………………………………….. 5
1.2. Thực trạng hoạt động của cộng tác viên dân số………………………………. 6
1.3. Nhu cầu đào tạo của cộng tác viên dân số ……………………………………. 15
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 23
2.1. Địa bàn, đối tượng và thời gian nghiên cứu………………………………….. 23
2.1.1. Địa bàn nghiên cứu …………………………………………………………….. 23
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………. 24
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ………………………………………………………….. 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 25
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………….. 25
2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu cho nghiên cứu……………………………………. 26
2.2.3. Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu …………………………………. 27
2.2.4. Phương pháp thu thập thông tin……………………………………………. 31
2.2.5. Một số khái niệm và chỉ số áp dụng trong nghiên cứu…………….. 32
2.3. Triển khai thực hiện nghiên cứu …………………………………………………. 33
2.4. Phương pháp xử lý số liệu………………………………………………………….. 34
2.5. Sai số và biện pháp khắc phục sai số …………………………………………… 35
2.5.1. Sai số:……………………………………………………………………………….. 352.5.2. Biện pháp khắc phục sai số:…………………………………………………. 35
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ……………………………………………….. 35
2.7. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………………… 36
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 37
3.1. Thực trạng hoạt động của cộng tác viên dân số…………………………….. 37
3.1.1. Một số thông tin chung về đối tượng nghiên cứu:…………………… 37
3.1.2. Thực trạng hoạt động của cộng tác viên dân số:……………………… 40
3.2. Nhu cầu đào tạo của cộng tác viên dân số ……………………………………. 57
CHƢƠNG 4:  ÀN LUẬN …………………………………………………………………. 66
4.1. Thực trạng hoạt động của cộng tác viên dân số…………………………….. 66
4.2. Nhu cầu đào tạo của cộng tác viên dân số ……………………………………. 81
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 92
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………….. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Giới tính, tuổi, thành phần dân tộc và số năm công tác của đối
tượng nghiên cứu ………………………………………………………………… 37
Bảng 3.2. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ……………………………. 38
Bảng 3.3. Kiêm nhiệm thêm chức danh khác của cộng tác viên dân số……… 39
Bảng 3.4. Dân số trung bình cộng tác viên dân số đang quản lý……………….. 40
Bảng 3.5. Nội dung công việc trong quản lý số liệu về dân số của cộng tác
viên dân số …………………………………………………………………………. 40
Bảng 3.6. Hình thức cộng tác viên dân số tham mưu cho cán bộ chuyên trách
dân số xã……………………………………………………………………………… 41
Bảng 3.7. Nội dung và số lần thực hiện tuyên truyền, vận động, tư vấn bình
quân trong 1 tháng của cộng tác viên dân số …………………………… 43
Bảng 3.8. Hình thức tuyên truyền, vận động, tư vấn cộng tác viên dân số đang
áp dụng……………………………………………………………………………….. 44
Bảng 3.9. Kh  khăn cộng tác viên dân số gặp phải trong tuyên truyền, vận
động, tư vấn…………………………………………………………………………. 45
Bảng 3.10. Hoạt động tiếp thị biện pháp tránh thai của cộng tác viên dân số 46
Bảng 3.11. Hoạt động theo dõi biện pháp tránh thai lâm sàng của cộng tác
viên dân số ………………………………………………………………………….. 47
Bảng 3.12. Sự phối hợp của trưởng thôn, ban, ngành, đoàn thể địa phương với
cộng tác viên dân số……………………………………………………………… 48
Bảng 3.13. Nhận xét về sự phối hợp ban ngành của cộng tác viên dân số….. 50
Bảng 3.14. Biện pháp tăng cường phối hợp các ban, ngành, đoàn thể tại địa phương . 51
Bảng 3.15. Kh  khăn cộng tác viên dân số gặp phải trong công tác chung … 52
Bảng 3.16. Phụ cấp và các khoản hỗ trợ khác của cộng tác viên ……………… 53
Bảng 3.17. Mức thu nhập hằng tháng và mức phụ cấp mong muốn được
hưởng của cộng tác viên ……………………………………………………….. 54Bảng 3.18. Sự hài lòng với công việc của cộng tác viên dân số………………… 56
Bảng 3.19. Các lớp đào tạo, tập huấn cộng tác viên dân số đã được tham dự ….. 57
Bảng 3.20. Số ngày đã được đào tạo, tập huấn của cộng tác viên dân số …… 57
Bảng 3.21. Các nội dung cộng tác viên đã được tập huấn………………………… 58
Bảng 3.22. Khả năng đáp ứng của việc đào tạo, tập huấn với nhu cầu công
việc theo đặc điểm dân tộc của cộng tác viên dân số ……………….. 59
Bảng 3.23. Cộng tác viên dân số tự đánh giá về năng lực của bản thân……… 60
Bảng 3.24. Những nội dung ưu tiên trong đào tạo, tập huấn theo nhu cầu của
cộng tác viên dân số …………………………………………………………….. 62
Bảng 3.25. Thời gian tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho cộng tác viên
dân số …………………………………………………………………………………. 63
Bảng 3.26. Địa điểm thích hợp để tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho
cộng tác viên dân số……………………………………………………………… 64
Bảng 3.27. Nhu cầu đào tạo về chuyên ngành dân số y tế của cộng tác viên
dân số ………………………………………………………………………………… 6

DANH MỤC HỘP
Hộp 3.1. Nhận xét về những kh  khăn gặp phải khi tuyên truyền, vận động
trong thời gian có dịch COVID-19 của cộng tác viên dân số……….. 45
Hộp 3.2. Đánh giá của cán bộ quản lý y tế địa phương về sự phối hợp trong
công tác của cộng tác viên dân số…………………………………………….. 50
Hộp 3.3. Đề xuất nhằm tăng cường phối hợp các ban, ngành, đoàn thể tại địa
phương của cộng tác viên dân số……………………………………………… 51
Hộp 3.4. Đánh giá chung của các cán bộ quản lý y tế về thực trạng hoạt động
của cộng tác viên dân số …………………………………………………………. 52
Hộp 3.5. Đánh giá về mức phụ cấp hiện hưởng của cộng tác viên dân số ….. 53
Hộp 3.6. Nhận xét về những kh  khăn cộng tác viên dân số gặp phải trong
công tác chung của cán bộ quản lý y tế địa phương ……………………. 55
Hộp 3.7. Nhận xét về những kh  khăn cộng tác viên dân số gặp phải trong
thời gian có dịch COVID-19 của cán bộ quản lý y tế địa phương … 55
Hộp 3.8. Lý do không muốn tiếp tục làm việc của cộng tác viên………………. 56
Hộp 3.9. Nhận xét của trạm trưởng và nhân viên chuyên trách dân số xã về
thực trạng đào tạo cập nhật, tập huấn cho cộng tác viên dân số……. 60
Hộp 3.10. Đánh giá chung của các cán bộ quản lý y tế về đào tạo bồi dưỡng,
đào tạo cập nhật cho cộng tác viên dân số…………………………………. 61
Hộp 3.11. Các nội dung cần đào tạo cập nhật, tập huấn, bồi dưỡng thường
xuyên cho CTV dân số……………………………………………………………. 63
Hộp 3.12. Đánh giá của trạm trưởng và nhân viên chuyên trách dân số xã về
nhu cầu đào tạo của cộng tác viên dân số………………………………….. 6

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment