Thực trạng lệch lạc khớp cắn và một số yếu tố liên quan đến ở học sinh 8-10 tuổi tại một số trường tiểu học, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
LUẬN VĂN Thực trạng lệch lạc khớp cắn và một số yếu tố liên quan đến ở học sinh 8-10 tuổi tại một số trường tiểu học, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
Một hàm răng đẹp, ăn nhai tốt là mong muốn của tất cả chúng ta. Có rất nhiều yếu tố tác động gây lệch lạc khớp cắn trong đó có các thói quen răng miệng xấu như thói quen mút ngón tay, cắn môi, đẩy lưỡi, thở miệng và tình trạng mất răng sữa sớm. Tại Mỹ: Theo thống kê chỉ 1/3 dân số có khớp cắn
bình thường, còn 2/3 dân số bị sai khớp cắn ở một mức độ nào đó. Tại Việt Nam theo điều tra của nhiều tác giả cho thấy tỷ lệ bị lệch lạc khớp cắn trong
cộng đồng là rất lớn chiếm từ 80% đến trên 90% dân số. Những diễn biến về lệch lạc khớp cắn ở trẻ tuổi học đường cũng đang là những yếu tố làm gia tăng các bệnh răng miệng và đang là những nguy cơ tiềm ẩn gây rối loạn chức năng ăn nhai, khó cử động hàm và làm xấu khuôn mặt. Lệch lạc khớp cắn không chỉ ảnh hưởng tới tâm lý, chức năng, thẩm mỹ mà còn tạo điều kiện cho các bệnh răng miệng khác phát triển. Xác định tình trạng lệch lạc khớp cắn của trẻ em từ 8-10 tuổi sẽ góp phần không nhỏ vào công tác phòng bệnh và điều trị răng miệng cho trẻ em để có được khuôn mặt đẹp, hàm răng khỏe mạnh
Trong những năm gần đây ở Việt Nam với sự quan tâm của các bác sỹ Răng – Hàm – Mặt và các bậc phụ huynh về điều trị dự phòng lệch lạc răng cho trẻ đã mang lại cho trẻ một hàm răng bền vững, khỏe đẹp. Tuy nhiên, ở Việt Nam do đời sống, kinh tế của đa số người dân còn gặp khó khăn, hiểu biết về sức khỏe răng miệng còn hạn chế vì vậy việc dự phòng lệch lạc khớp cắn cho trẻ còn chưa được quan tâm đúng mức. Những nguyên nhân gây lệch lạc khớp cắn như răng sữa mất sớm hay những thói quen xấu về răng miệng vẫn chưa được quan tâm phát hiện sớm và can thiệp kịp thời. Ngày nay, trẻ em được tiếp cận với những phương tiện, kỹ thuật chỉnh nha hiện đại. Song để có được phương pháp điều trị dự phòng phù hợp với trẻ bị lệch lạc khớp cắn thì một việc làm không thể thiếu đó là điều tra tình Trạng khớp cắn của trẻ và tìm hiểu những yếu tố có liên quan đến những lệch lạc này để từ đó đưa ra những phương pháp can thiệp đơn giản, hữu hiệu, đỡ tốn kém. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng lệch lạc khớp cắn và một số yếu tố liên quan đến ở học sinh 8-10 tuổi tại một số trường tiểu học, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ”. Nhằm 2 mục tiêu sau:
1.Mô tả thực trạng lệch lạc khớp cắn ở nhóm học sinh 8-10 tuổi tại một số trường tiểu học, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, năm 2015.
2.Phân tích mối liên quan giữa thói quen xấu và mất răng hàm sữa sớm với tình trạng lệch lạc khớp cắn ở nhóm học sinh trên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Hoàng Tử Hùng (2003). Giải phẫu răng. Nhà xuất bản y học, 185-195.
2.Đào Thị Hằng Nga (2004). Nhận xét tình hình mất răng hàm sữa sớm và những hậu quả lệch lạc răng ở học sinh lứa tuổi 9-10 Trường tiểu học Đông Thái – Hà Nội. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Trường Đại Học YHà Nội .
3.Arthi Rao (2008). Preventive and interceptive orthodontic, Principle
andpractice of pedodontic, second edition – Jitendar PVij, 127 – 143.
4.Võ Trương Như Ngọc, Trần Thị Mỹ Hạnh, Đào Thị Hằng Nga và cs
(2013). Răng trẻ em tập 1. Nhà xuất bản Y học, 327 – 361.
5.Mai Thị Thu Thảo, Đoàn Quốc Huy (2004). Chỉnh Hình Răng Mặt – Kiến
thức cơ bản và điều trị dự phồng. Nhà xuất bản Y học thành phố Hồ Chí
Minh, 67 – 75.
6.Mai Thị Thu Thảo, Nguyễn Văn Lân, Phan Thị Xuân Lan (2004). Chỉnh
Hình Răng Mặt – Kiến thức cơ bản và điều trị dự phồng. Nhà xuất bản Y
học thành phố Hồ Chí Minh, 76 – 83.
7.Corrucini RS, Pacciani E (1989). Orthodontistry and dental occlusion in
Etruscans, Angle orthod 59, 61 – 64.
8.William R. Proffit (2007). Section I: Malocclution and dentofacial
deformity in contemporay society, Comtemporary orthodontics, Fourth
Edition, Mosby, 27 – 130.
9.Miller J, Hobson P, Gaskell TJ (1965). A serial study of the chronology
of exfoliation of deciduous teeth and eruption of pernament teeth. Arch
oral boil, 10, 805 – 818.
10.Kerr W J (1980). The effect of the premature loss of deciduous canines
and molars on the eruption of their successors”, Eur J Orthod, 22(2),
123 – 128.
11.Graber TM (1966). Serial extraction, Orthodontics principles and
practice, Mosby, 714 – 738.
12.Trần Hồng Nhung (1977). Răng hàm mặt tập 1. Nhà xuất bản y học Hà
Nội, 494 – 496.
13.Grauballe M (1972). Premature loss of primary molars, Jandlaefebladet, 9
(76), 199 – 203.
14.Willam R Proffit with Henry W Eields (2007). Treatment planning for
preadolescents (early mixed dentition), Contemporary orthodontic – the
fourth condition, Mosby, 218 – 220.
15.Camm J H, Schuler J L (1990). Premature eruption of the premolar”,
ASDC JDent Child, 2(57), 128 – 133.
16.Miyamoto W, Chung CS, Yee PK (1976). Effect of premature loss of
deciduous canines and molars on malocclusion of the permanent
dentition, Jdent Res, 5(55), 584 – 590.
17.American Academy of Pediatric Dentistry clinical Affairs Commite
(2006). Guideline on management of the developing dentition and
occlusion in pediatric dentistry. Reference Manual 2006 – 2007,
Pediatr, 28, 157 – 169.
18.Ito G, Takagi O, Shimada Y, et al (1980). Effect of premature loss of
deciduous molars on the development of malocclusion in permanent
dentition, Koku Eisei Gakkai Zash, 30, 37 – 41.
19.Johnsen D (1980). Space observation following loss of the mandibular
first primary molars in mixed dentition, JDent Child, 47(1), 7 – 24.
20.Lin YT, Wen – Hsien Lin, Yng – Tzer J Lin, et al (2007). Immediate and six
month space changes aíter premature loss of a primary maxillary first
molar, IAm DentAssoc, 3(138), 362 – 368.
21.Hoffding J, Kisling E (1978). Remature loss of primary teeth: part I, Its
overall effect on occlusion and space in permanent dentition, ASDC J
dent child, 45(4), 279 – 283.
22.Jeffery A. Dean, Ralph E. Mcdonald and David R. Avery (2000).
Managing the developing Occlusion, Dentistry for child and
aldolescent, Mosby, 682 – 683.
23.Czecholinski J A, Kahl B, Schwarzecw (1994). Early deciduous tooth
loss-the mature or immature eruption of their permanent successors,
Fortschr Kieferorthop, 2(55), 54 – 60.
24.Võ Trương Như Ngọc, Trần Thị Mỹ Hạnh, Đào Thị Hằng Nga và cs
(2014). Răng trẻ em tập 2. Nhà xuất bản Y học, 164 -166.
25.Fujita. Y, Motegi. E, Nomura. M (2003). Oral habits of
temporomandibular disorder patients with malocclusion, Bull
Tokyo Dent Col, 44(4), 201 – 207.
26.Trần Thúy Nga, Phan Thị Thanh Yên (2001). Nha khoa trẻ em. Nhà
xuất bản Y học, 143 – 155.
27.Basavaraj Subhashchandra Phulari (2011). Orthodontics Principles and
Practice, Edition Jaypee.
28.Võ Trương Như Ngọc, Trần Thị Mỹ Hạnh, Đào Thị Hằng Nga và cs
(2014). Răng trẻ em tập 2. Nhà xuất bản Y học, 327 – 361.
29.Gillis J (1996). Bad habits and pernicious results: thumb sucking and the
discipline of late-nineteenth-century paediatrics, Med Hist, 40(1), 55 – 73.
30.Ellingson SA, Miltenberger RG, Stricker JM (2000). Analysis and
treatment of finger sucking, J Appl Behav Anal, 33(1), 41 – 52
31.Võ Trương Như Ngọc, Trần Thị Mỹ Hạnh, Đào Thị Hằng Nga và cs
(2014). Răng trẻ em tập 2. Nhà xuất bản Y học, 273 -282.
32.Ralph E McDonald, David R.Avery, Jeffrey A.Dean (2010). Dentistry
for child and adolescent, 8th edition, Mosby.
33.Võ Trương Như Ngọc, Trần Thị Mỹ Hạnh, Đào Thị Hằng Nga và cs
(2014). Răng trẻ em tập 2. Nhà xuất bản Y học, 205 – 231.
34.Chawla HS, Suri S, Utreja A (2006). Is tongue thrust that develops
during orthodontic treatment an unrecognized potential road block,
Indian Soc Pedod Prev Dent, 24(2), 80 – 83.
35.Eslamian L, Leilazpour AP (2006). Tongue to palate contact during
speech in subjects with and without a tongue thrust, Eur J Orthod,
28(5), 475 – 479.
36.Warren J. J., Bishara S. E., Steinbock K. L (2001). Effects of oral
habits’ duration on dental characteristics in primary dentition, J Am
Dent Assoc, 132, 1685 – 1689.
37.Maguire JA (2000). The evaluation and treatment of pediatric oral
habits, Dent Clin North Am, 44(3), 659 – 669.
38.Peng CL (2004). Comparison of tongue íunctions between mature and
tongue-thrust swallowing-an ultrasound investigation, Am J Orthod
Dentofac Orthop, 125(6), 562 – 570.
39.Burford, Daniel Noar, Joe H (2003). Etiological aspects of anterior
open bite, Dentupdate, 30(5), 235 – 241.
40.Tomita N. E., Bijella V. T, Franco L. J (2000). The relationship between
oral habits and malocclusion in preschool children, Rev Saude Publica, 34,
299 – 303.
41.Curtis E. Weiss (2003). A Directional Change in tongue thrust, Int J
Lan Com Dis, 7(2), 131 – 134.
42.Burford, Daniel Noar, Joe H (2003). Etiological aspects of anterior
open bite, Dent update, 30(5), 235 – 241.
43.Basavaraj Subhashchandra Phulari (2011). Orthodontics Principles and
Practice, Jaypee Brothers Medical Publishers (Ltd), 274 – 283.
44.Võ Trương Như Ngọc, Trần Thị Mỹ Hạnh, Đào Thị Hằng Nga và cs
(2014). Răng trẻ em tập 2. Nhà xuất bản Y học, 284 – 305.
45.Jackson, Brehm (1961). Malocclusion and orthodonic treatment need of
secondary school student according to the dental aethetic index, Int.
Dent.J, 19, 203 – 240.
46.Esa R, Zarakia Allister J. (1972). Epidemiology of malocllusion and
octhodonic treatment need of 12 – 13 year old Malaysian schoolchidren
communitry, Dent Health, 18 – 76.
47.Motegi E, Kelly J.E, Sanchez M (1973). An assessment of the
Occlusion of teeth of children, DHEW publication No (HRA),
Washigton, 74 – 112.
48.Rwakatema, Nganga, Kemoli (1974). Malocclusions and orthodontic
treatment needs in a group of Spanish adolescents using the Dental
Aethetic Index, Int- Dent, 54, 138 – 152.
49.Katol Y, Ansai T., Takeher.T (1992). Acomparison scores and
characteritics of occlusal trais in three ethnic groups of Asian origin, Int
Dent, 405 – 441.
50.Hoàng Thị Bạch Dương (1999). Điều tra về lệch lạc răng hàm mặt trẻ
em lứa tuổi 12 ở trường cấp II Amsterdam – Hà Nội. Luận văn tốt
nghiệp thạc sỹ y học, Trường đại học y Hà Nội.
51.Hoàng Tử Hùng (2004). Chỉnh hình răng mặt. Khoa răng hàm mặt
trường Đại học Y dược Thành Phố Hồ Chí Minh, 67 – 74.
52.Lê Thị Bích Nga (2004). Nhận xét về tình trạng bất thường răng mặt
của học sinh từ 12 – 15 tuổi trường THCS Trần Phú – Hải Phỏng. Luận
văn tốt nghiệp thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
53.Đồng Thị Mai Hương (2012). Thực trạng khớp cắn của sinh viên 20
tuổi tại Hải Phỏng. Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ y học, Trường Đại học
YHà Nội.
54.Lê Thu Hương (2013). Thực trạng lệch lạc khớp cắn ở học sinh 8 – 10
tuổi tại trường tiểu học Đền Lừ – Hoàng Mai, Hà Nội năm 2012. Luận
văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú bệnh viện 2013, Trường Đại học Y Hà Nội.
55.Phương Thị Trang (2011). Nhận xét thực trạng và một số yếu tố ảnh
hưởng do mất răng hàm sữa sớm ở trẻ em từ 7 – 11 tuổi tại trường tiểu
học Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Luận văn tốt
nghiệp bác sỹ nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội.
56.Traisman AS (1958). Thumb and finger sucking study of 2,650 infants
and child. JPediatr, 566 – 572.
57.Vũ Hải Liêm (2009). Nhận xét mối liên quan giữa thói quen răng miệng
xấu và lệch lạc khớp cắn ở trẻ em lứa tuổi 7 – 11 tại trường tiểu học
Tân Mai, Hà Nội. Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
58.Garde JB, Surgavanshi RK, Jawale BA, et all (2014). As epidemiological
study to know the prevalence of deleterious oral habits among 6 to 12
year old children. Jint oral health, 6(1), 39 – 43.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN3
1.1.Bộ răng hỗn hợp3
1.1.1.Trình tự mọc răng vĩnh viễn3
1.1.2.Giai đoạn thành lập bộ răng hỗn hợp4
1.1.3.Giai đoạn cung răng hỗn hợp ổn định5
1.1.4.Giai đoạn thành lập bộ răng thiếu niên6
1.2.Khớp cắn bình thường6
1.2.1.Tương quan giữa các răng trong một hàm6
1.2.2.Tương quan giữa các răng hàm trên và hàm dưới7
1.2.3.Quan niệm khớp cắn bình thường của ANDREWS7
1.3.Cách phân loại lệch lạc khớp cắn theo Angle8
1.3.1.Lệch lạc Khớp cắn loại I9
1.3.2.Lệch lạc khớp cắn loại II9
1.3.3.Lệch lạc khớp cắn loại III10
1.4.Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sai khớp cắn11
1.4.1.Mất răng sữa sớm11
1.4.2.Một số thói quen xấu ở miệng13
1.4.3.Thói quen thở miệng21
1.5.Một số nghiên cứu về khớp cắn24
1.5.1.Một số nghiên cứu trên thế giới24
1.5.2.Nghiên cứu ở Việt Nam25
1.6.Một vài nét về dân số và kinh tế thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ …. 26
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU27
2.1.Đối tượng nghiên cứu27
2.1.1.Tiêu chuẩn chọn lựa27
2.1.2.Tiêu chuẩn loại trừ27
2.1.3.Địa điểm và thời gian nghiên cứu27
2.1.4.Các bước tiến hành nghiên cứu29
2.2.Phương pháp nghiên cứu30
2.2.1.Phương pháp: Mô tả cắt ngang30
2.2.2.Cỡ mẫu30
2.2.3.Phương pháp khám30
2.2.4.Thu thập thông tin32
2.3.Xử lý số liệu38
2.4.Sai số và khống chế saisố38
2.5.Đạo đức trong nghiên cứu38
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU39
3.1.Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi, giới tính39
3.2.Tình hình thói quen răng miệng xấu, mất răng sữa sớm và lệch lạc
khớp cắn43
Chương 4: BÀN LUẬN62
4.1.Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi, giới tính62
4.2.Tình trạng lệch lạc khớp cắn, thói quen răng miệng xấu và mất răng
hàm sữa sớm64
4.2.1.Tình trạng lệch lạc khớp cắn64
4.2.2.Tình hình thói quen răng miệng xấu, mất răng hàm sữa sớm .. 70
4.3.Mối liên quan giữa thói quen răng miệng xấu, mất răng hàm sữa
sớm và lệch lạc khớp cắn74
4.3.1.Với thói quen xấu mút ngón tay75
4.3.2.Với thói quen cắn môi dưới76
4.3.3.Với thói quen xấu đẩy lưỡi78
4.3.4.Với thói quen xấu thở miệng79
4.3.5.Tình trạng mất răng hàm sữa sớm81
KẾT LUẬN82
KIẾN NGHỊ85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Thời kỳ mọc răng vĩnh viễn3
Thứ tự mọc răng vĩnh viễn 4
Tiêu chuẩn chẩn đoán lệch lạc khớp cắn theo phân loại Angle33
Các đặc trưng cá nhân của đối tượng nghiên cứu39
Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tiền sử Y và Nha khoa41
Phân bố tình trạng thói quen răng miệng xấu theo tuổi42
Phân bố tình trạng lệch lạc khớp cắn theo giới42
Phân bố tình trạng thói quen răng miệng xấu theo giới43
Phân bố tình trạng mất răng sữa sớm theo giới43
Phân bố tình hình lệch lạc khớp cắn theo phân loại của Angle43
Liên quan giữa thói quen răng miệng xấu, MRHSS và sai khớp
cắn theo phân loại Angle46
Mối liên quan chi tiết giữa thói quen răng miệng xấu, MRHSS
và sai khớp cắn theo phân loại Angle47
Mối liên quan giữa thói quen răng miệng xấu, MRHSS và tình
trạng lệch lạc răng phía trước49
Mối liên quan chi tiết giữa các thói quen răng miệng xấu,
MRHSS và tình trạng lệch lạc răng phía trước hàm trên50
Mối liên quan chi tiết giữa các thói quen răng miệng xấu,
MRHSS và tình trạng lệch lạc răng phía trước hàm dưới51
Mối liên quan giữa thói quen răng miệng xấu, MRHSS và tình
trạng lệch lạc khớp cắn theo chiều đứng52
Mối liên quan chi tiết giữa các thói quen răng miệng xấu, MRSS
và tình trạng lệch lạc khớp cắn theo chiều đứng53
Mối liên quan chi tiết giữa các thói quen răng miệng xấu, MRHSS và
tình trạng lệch lạc khớp cắn theo chiều ngang, trước – sau59
Một số nghiên cứu khớp cắn trong nướcError! Bookmark not
defined.
Bảng 4.2. Một số nghiên cứu về khớp cắn trên thế giớiError! Bookmark
not defined.
Bảng 4.3. Một số nghiên cứu thói quen răng miệng xấu trong và ngoài nước
Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.1.Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi40
Biểu đồ 3.2.Phân bố đối tượng theo tiền sử y khoa41
Biểu đồ 3.3.Phân bố tình trạng mất răng sữa sớm theo tuổi42
Biểu đồ 3.4.Tình trạng lệch lạc khớp cắn theo Angle44
Biểu đồ 3.5. Phân bố tình trạng thói quen răng miệng xấu, mất răng hàm
sữa sớm 45
Giai đoạn vịt con xấu xí
Phân loại lệch lạc khớp cắn theo Angle
Lệch lạc Khớp cắn loại I
Lệch lạc Khớp cắn loại II
Tiểu loại 1
Tiểu loại 2
Lệch lạc khớp cắn loại III
Mất khoảng do mất răng hàm sữa thứ hai ở hàm dưới sớm
Thói quen mút ngón tay và sự sai lệch khớp cắn
Thói quen mút môi dưới
Thói quen thở miệng với sai khớp cắn
Thói quen thở miệng
Bộ dụng cụ khám vô khuẩn
Cách đo độ cắn chìa, độ cắn phủ
Thói quen mút ngón tay
Thói quen cắn môi dưới
Thói quen đẩy lưỡi
Thói quen thở miệng
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất