Thực trạng mù loà và một số bệnh mắt tại huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương năm 2004
Đ-Ợc sự tài trỢ của Tô chức Tầm nhìn Thếgiâi, tháng 6 năm 2004 Trung tâm y tế huyên Chí linh, Hải D-ơng phối hỢp vâi BVMắt TW tiến hành điều tra tình hình mù loà và mọt sô’bênh mắt trên 3.370 ng-ời vâi Mue tiêu: Đánh giá tình hình mù loà và mọt sô’ bênh mắt ồ huyên Chí Linh năm 2004 và tình hình bênh mắt hột sau 4 năm thực hiên dự án phong chông. Đôi t-Ơng và Ph-Ơng pháp: Mô tả cắt ngang; Đôi t-Ợng: thuọc mọi lứa tuoi. Kết quả: Tỷ lê mù 2 mắt tại huyên cao hơn nhiều so vâi kết quả điều tra chung của toàn quôc. Nguyên nhân quan trọng nhất gây mù là bênh đục thê thuỷ tinh, tiếp theo là các bênh glôcôm, sẹo giác mạc, mọng thịt. Kết luân: Nhờ có dự án phong bênh mắt họt của Tô chức Tầm nhìn Thếgiâi từ 1999, bênh mắt họt hoạt tính hiên nay ồ Chí Linh đã hạ rất thấp xuông d-âi tiêu chuân của TCYTTG về loại trừ bênh mắt họt hoạt tính ồ cọng đong, tuy nhiên tỷ lê quặm vẫn con rất cao so vâi tiêu chuân của TCYTTG. Kết quả điều tra cũng cho thấy tình hình mù loà con rất nặng nề, đó là thách thức rất lân đôi vâi ngành mắt cũng nh- ngành y tế Hải D-ơng và huyên Chí Linh trong công tác hạ thấp tỷ lê mù loà ồ những năm tâi.
Từ năm 1999 đến năm 2004, huyên Chí Linh đ-ơc Tổ Chức Tầm Nhìn Thế giới (World Vision) giúp triển khai dư án phòng chống bênh mắt hôt. Tr-ớc khi tổ chức thực hiên dư án, Trung tâm Y tế huyên đã phối hơp với BV Mắt TW tiến hành điều tra lần đầu để đánh giá tình hình bênh mắt và mù loà của nhân dân trong huyên vào năm 1999 với môt số số liêu đã thu đ-ơc nh- sau: Tỷ lê mù 2 mắt: 1,6%; Tỷ lê bênh đục thể thuỷ tinh toàn bô cả 2 mắt: 1,05%; Tỷ lê bênh mắt hôt hoạt tính: 13,7%; Tỷ lê quặm, lông xiêu: 1,6%. Ba nguyên nhân chính gây mù lần l-ơt là đục thể thuỷ tinh (chiếm 65,4% nguyên nhân gây mù); sẹo đục giác mạc (16,6%); glôcôm (5,2%)
Tháng 5 năm 2004 tr-ớc khi kết thúc dư án, Trung tâm Y tế huyên lại phối hơp cùng BV Mắt TW tiến hành điều tra đánh giá lại tình hình bênh mắt và mù loà với các mục tiêu:
1. Đánh giá tình hình mù loà và mọt sổ bệnh mắt ở huyện Chí Linh năm 2004
2. Đánh giá tình hình bệnh mắt hột sau 4 năm thực hiện dự án
II. ĐỐI T-ỢNG VÀ PH-ƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đôi t-ợng điểu tra: mọi lứa tuổi, chia thành S nhóm tuổi: 0 – B tuổi, 7 – 1S tuổi, 1B – S0 tuổi, S1 – SS tuổi và trên SS tuổi
2. Ph-ơng pháp điểu tra: điểu tra cắt ngang
S. Gõ mẫu: 4000 ng-ời (giông nh- điểu tra lan 1 năm 1999)
4. Ghọn mẫu: chon 4 xã đã đ-ơc điều tra năm 1999 là các xã An Lạc, Tân Dân, Lê Lơi, Đồng lạc. Mỗi xã khám 1000 ng-Ời, khám toàn bô số ng-Ời trong các hô gia đình liên tiếp nhau ở môt khu vực cho tới khi đủ số mẫu cần khám. Cố gắng khám đ-ơc 85% số cá thể trong hô gia đình.
5. Ghuân bi khám: thành lạp S bàn khám, mỗi bàn có 1 bác sỹ mắt, 1 y tá chuyên khoa thử thi
lưc và kính, 1 y tá đo nhãn áp cho ng-Ời trên 40 tuổi. Các cán bô tham gia khám điều tra đ-ơc tâp huấn tr-ớc và thống nhất các vấn đề khám xét và ghi chép theo mẫu khám đã đ-ơc in sẵn
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích