THỰC TRẠNG NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2006 – 2010

THỰC TRẠNG NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2006 – 2010

THỰC TRẠNG NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
Nguyễn Hùng Long*; Phạm Đức Minh**
TÓM TẮT
Mục tiêu: phân tích diễn biến tình hình ngộ độc thực phẩm (NĐTP) nói chung và thực phẩm nhiễm hoá chất, độc tố tự nhiên nói riêng trong 5 năm (2006 – 2010) để làm căn cứ cho phƣơng hƣớng phòng chống NĐTP trong giai đoạn tới. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu cơ sở dữ liệu, thông qua báo cáo của hệ thống y tế giai đoạn 2006 – 2010 về các trƣờng hợp NĐTP trên toàn quốc, do các Sở Y tế gửi về Cục An toàn Thực phẩm. Kết quả: hàng năm trung bình có khoảng 190 vụ NĐTP với trên 6.600 ca mắc và 50 ca tử vong. Tỷ lệ mắc NĐTP trung bình 8 ca/100.000 dân/năm, cao nhất ở miền núi phía Bắc (28,8%) và thấp nhất khu vực Tây Nguyên (8,2%). NĐTP xảy ra ở bếp ăn gia đình chiếm tỷ lệ cao nhất (53,5%), tiếp đến bếp ăn tập thể
(17,5%). Nguyên nhân chủ yếu là do vi sinh vật (20,9%) và độc tố tự nhiên (26,6%). Trong đó, phổ biến nhất là do sử dụng nấm độc và cá nóc với hậu quả nặng nề (tỷ lệ ca tử vong/mắc lần lƣợt là 8,9% và 27,8%). Kết luận: tỷ lệ mắc NĐTP cao nhất tại các vùng miền núi phía Bắc, thấp nhất tại khu vực Tây Nguyên và chủ yếu xảy ra tại bếp ăn gia đình. Nguyên nhân chủ yếu là do vi sinh vật và độc tố tự nhiên. Tỷ lệ tử vong do NĐTP cao

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban chỉ đạo Liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm. Báo cáo tại Hội nghị Toàn quốc về công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hà Nội. 2007. tr.11-60.
2. Bộ Y tế. Niên giám thống kê thống kê bệnh truyền nhiễm. 2006, Cục Y tế Dự phòng. 2007.
3. Cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Vệ sinh an toàn thực phẩm lần thứ 4. Nhà xuất bản Y học. 2007.
4. Nguyễn Công Khẩn. Bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm ở Việt Nam – Các thách thức và triển vọng. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Vệ sinh an toàn thực phẩm lần thứ 5. Nhà xuất bản Hà Nội. 2009, tr.11-22.
5. WHO. Management of poisoning – A Handbook for health care workers. 1997.
6. Lorenz von Seidlein, Kim DR, Ali, M, Lee H, Wang XY et al. A multicentre study of Shigella diarrhoea in six Asian countries: Disease Burden, Clinical Manifestations, and Microbiology. 2006, PLoS Med 3(9): e353. DOI: 10.1371/Journal.pmed.0030353.
7. Scallan E. National burden of foodborne diseases studies – Current Country Protocols. CDC, Geneva. 2006

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment