Thực trạng nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em từ 2 tháng đến 6 tuổi tại Hải Phòng và giải pháp can thiệp

Thực trạng nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em từ 2 tháng đến 6 tuổi tại Hải Phòng và giải pháp can thiệp

Nhiễm khuẩn tiết niêu (NKTN) là mọt trong các bênh nhiễm khuẩn phổ biến ở trẻ em, chỉ đứng sau bênh nhiễm khuẩn hô hấp (NKHH) và tiêu hoá. Theo Tổ chức Y tế Thế giới có khoảng 3-8% trẻ gái và 1-3,0% trẻ trai ít nhất 1 lần mắc NKTN khi được l tuổi. Tỷ lê NKTN tại bênh viên ở Viêt Nam còn cao từ 12,11-22,3%.

NKTN được quan tâm nghiên cứu vì có từ 10-50% các trường hợp bênh có thể gây sẹo thân, dẫn đến các biến chứng nguy hiểm khi trẻ trưởng thành như thiếu máu, tăng huyết áp (l-1l%), tiền sản giât, sản giât, suy thân và các bênh thân giai đoạn cuối.

NKTN gây thiêt hại đáng kể cho nền kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. ớ Pháp hàng năm chính phủ phải chi 1.500 triêu Francs và tại Mỹ chính phủ phải tiêu tốn 1,6 tỷ đôla/năm cho bênh này.

Hiên nay ở Viêt Nam, các nghiên cứu về NKTN chủ yếu vẫn được tiến hành dựa trên bênh viên. Cho đến nay, chưa có nghiên cứu nào được tiến hành tại cọng đong để xác định tỷ lê NKTN ở trẻ em?, đạc điểm lâm sàng và vi khuẩn gây bênh là gì?, yếu tố nào liên quan đến bênh và biên pháp can thiêp nào hiêu quả để làm giảm tỷ lê mắc bênh NKTN?. Vì vây, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mục tiêu sau:

1. Xấc định tỷ lệ NKTN ở trẻ em từ 2 tháng đến ó tuổi tại mọt số khu vực của Hải Phòng.

2. Mô tả đạc điểm lâm sàng của NKTN và phân bố căn nguyên vi khuẩn, tính nhạy cảm với kháng sinh của vi khuẩn.

S. Mô tả mọt số yếu tố liên quan với bệnh NKTN ở trẻ em.

4. Đánh giá hiệu quả mọt số giải pháp can thiệp làm giảm tỷ lệ mắc bệnh NKTN ở trẻ em. ý NGHĨA THựG TIỄN VÀ ĐÓNG GÓF MỚI GỦA LUẬN ÁN Qua nghiên cứu nhiễm khuẩn tiết niêu trên mọt quần thể lớn gom 4631 trẻ từ 2 tháng đến 6 tuổi tại Hải Phòng, mọt số đóng góp mới được rút ra như sau:

1. Nghiên cứu đã xác định được tỷ lê nhiễm khuẩn tiết niêu ở trẻ em từ 2 tháng đến 6 tuổi tại Hải Phòng là 2,8%, tỷ lê ở trẻ gái (3,3%) cao hơn ở trẻ trai (2,2%). Kết quả của đề tài đã bổ sung tỷ lê nhiễm khuẩn tiết niêu vào bản đo dịch tễ tỷ lê bênh nhiễm khuẩn ở trẻ em tại cọng đong, góp phần tích cực vào công cuọc phòng chống các bênh nhiễm khuẩn ở trẻ em.

2. Nghiên cứu cũng chỉ ra triêu chứng lâm sàng bênh nhiễm khuẩn tiết niêu tại cọng đong rất nghèo nàn chủ yếu là đái buốt (46,5%) và đái rắt (29%).

3. Vi khuẩn gây bênh hàng đầu là E.coli (46,1%) sau đó là Proteus (21,9%), Klebsiella (17,2%). Những vi khuẩn phân lập được đã kháng lại với hầu hết với các kháng sinh thường dùng để điều trị nhiễm khuẩn tiết niêu như ampicillin, co-trimoxazol và chloramphenicol.

4. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố liên quan gây nhiễm khuẩn tiết niêu ở trẻ em tại công đổng như: “trẻ trai bị hẹp bao qui đầu ”, “gia đình nghèo”, trẻ bị “suy dinh dưỡng nhẹ cân” và “rửa không đúng cách sau khi trẻ đi tiểu tiện, đại tiên”.

5. Đề tài của nghiên cứu sinh cũng cho thấy các biên pháp can thiệp như truyền thông giáo dục sức khoẻ, vệ sinh, nong bao qui đầu ở trẻ trai đã làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu từ 4% xuống 0,6%.

MỤC LỤC
Đặt vấn đề 1
Chương 1 Tổng quan tài liệu 4
1.1. Vài nét về lịch sử bênh NKTN 4
1.2. Thuật ngữ và phân loại NKTN 5
1.3. Dịch tễ học NKTN 6
1.4. Triệu chứng lâm sàng của NKTN 18
1.5. Sàng lọc nước tiểu trong chẩn đoán NKTN 19
1.6. Các xét nghiệm thăm dò trong NKTN 23
1.7. Các giải pháp can thiệp 23
Chương 2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu 32
2.2. Địa bàn nghiên cứu 32
2.3. Thời gian nghiên cứu 32
2.4. Phương pháp nghiên cứu 32
2.5. Xử lý và phân tích số liệu 49
2.6. Đạo đức nghiên cứu 50
Chương 3 Kết quả nghiên cứu 52
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 52
3.2. Tỷ lệ NKTN ở trẻ 2 tháng đến 6 tuổi tại một số khu vực của Hải Phòng.54
3.3. Đặc điểm lâm sàng, vi khuẩn gây bệnh và sự nhạy cảm của chúng với
kháng sinh trên kháng sinh đồ 56
3.4. Một số yếu tố liên quan gây NKTN: 74
3.5. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp làm giảm tỷ lê NKTN ở trẻ
em trong cộng đồng 78
Chương 4 Bàn luận 81
4.1. Tỷ lệ NKTN ở trẻ từ 2 tháng đến 6 tuổi tại một số vùng của Hải Phòng.81
4.2. Mô tả đặc điểm lâm sàng, phân bố vi khuẩn và sự nhạy cảm của vi khuẩn
với kháng sinh trên kháng sinh đồ 88
4.3. Một số yếu tố liên quan gây NKTN 101
4.4. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp làm giảm tỷ lệ mắc bệnh
NKTN trong cộng đồng 108
4.5. Một số tồn tại của nghiên cứu 111
Kết luận 112
Kiến nghị 113
Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án
Tài liệu tham khảo Phụ lục A Phụ lục B
 

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment