Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước, 2018- 2019

Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước, 2018- 2019

Luận án tiến sĩ y học Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước, 2018- 2019.Sốt rét là bệnh truyền nhiễm có thể gây dịch do ký sinh trùng Plasmodium lây truyền qua trung gian là muỗi Anopheles. Theo Tổ chức Y tế thế giới, năm 2018 toàn cầu có khoảng 228 triệu người mắc và 405.000 tử vong do sốt rét. Hầu hết các trường hợp mắc và tử vong chủ yếu ở châu Phi với 93,0% tổng số trường hợp mắc và 94,0% trường hợp tử vong [127]. Để tiến tới thực hiện thành công chiến lược loại trừ bệnh sốt rét cần duy trì hệ thống giám sát vững mạnh ở tất cả các tuyến và lựa chọn giải pháp phù hợp. Trong đó, biện pháp giám sát, phát hiện trường hợp bệnh chủ động và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét có giám sát trực tiếp của nhân viên y tế cần phải được nghiên cứu, đánh giá đầy đủ [117], [123].

Việt Nam là một trong những quốc gia có chương trình phòng chống sốt rét thành công, đạt được nhiều thành tựu to lớn từ năm 1991 khi chuyển từ chương trình tiêu diệt sốt rét sang phòng, chống sốt rét. Tỷ lệ mắc mới giảm liên tục từ 2,8 trường hợp bệnh/1.000 dân (1991) xuống còn 0,87/1.000 dân (2001) và đến năm 2018 chỉ còn 0,074 trường hợp bệnh/1.000 dân. Bệnh nhân tử vong do sốt rét giảm mạnh từ 4.646 trường hợp (1991), xuống còn 12 trường hợp năm 2017 và năm 2018 chỉ có 01 trường hợp tử vong do sốt rét. Dịch sốt rét từ 144 vụ xảy ra năm 1991, đến nay không ghi nhận dịch do sốt rét trên phạm vi toàn quốc và phạm vi lưu hành bệnh đã thu hẹp, tập trung chủ yếu tại các tỉnh khu vực miền Trung – Tây Nguyên, một số tỉnh miền Đông Nam Bộ [44], [45], [46].
Bình phước là tỉnh có sốt rét lưu hành nặng ở khu vực miền Đông Nam Bộ, có di biến động dân cư lớn và cũng là nơi phát hiện ký sinh trùng sốt rét kháng thuốc artemisinin đầu tiên ở Việt Nam. Mặc dù trong nhiều năm, số người nhiễm ký sinh trùng sốt rét toàn tỉnh giảm dần qua các năm nhưng gia tăng cục bộ ở một số địa phương trong tỉnh. Huyện Bù Gia Mập là một trong những huyện có tình hình sốt rét tăng cao so với các huyện trong tỉnh và là huyện có đường biên giới tiếp giáp Campuchia dài hơn 60 km, vườn Quốc gia với diện tích khoảng 26.032 ha. Tổng dân số 75.208 người gồm các cộng đồng dân tộc S’tiêng, Khmer, Nùng, Tày, Nùng, Kinh, Hoa và thu hút một lượng lớn dân cư từ nơi khác đến làm ăn, sinh sống nghề2 nghiệp chủ yếu trồng cây công nghiệp, lâm nghiệp và làm thuê. Năm 2017, số trường hợp bệnh sốt rét của huyện chiếm 49,82% tổng số trường hợp bệnh của tỉnh và chiếm 38,34% của khu vực Nam Bộ – Lâm Đồng chủ yếu tập trung tại các xã Đắk Ơ, xã Bù Gia Mập. Ở các cộng đồng vùng sốt rét lưu hành nặng, hầu hết người dân đều có miễn dịch với bệnh sốt rét. Theo kết quả nghiên cứu tại một số vùng sốt rét lưu hành tỷ lệ người dân có kháng thể chống sốt rét từ 65,0-90,7% [6], [23], [24].
Xét nghiệm lam máu soi kính hiển vi được đánh giá là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán bệnh sốt rét tại các cơ sở y tế hiện nay. Biện pháp xét nghiệm ký sinh trùng sốt rét bằng kỹ thuật Real-Time PCR chưa được áp dụng trong giám sát, phát hiện trường hợp bệnh sốt rét trừ các trường hợp được yêu cầu hay trong nghiên cứu khoa học. Việc áp dụng kỹ thuật Real-Time PCR có những ưu điểm lớn trong phát hiện ký sinh trùng sốt rét, đặc biệt ở những người mang ký sinh trùng sốt rét ở mật độ thấp dưới ngưỡng phát hiện của kính hiển vi hoặc test chẩn đoán nhanh.
Mặc dù các biện pháp giám sát, phát hiện và điều trị bệnh nhân được Bộ Y tế quy định nhưng các biện pháp chủ yếu được thực hiện thụ động và bệnh nhân sốt rét được cấp thuốc điều trị tại nhà theo hướng dẫn của nhân viên y tế. Do đó, bệnh nhân sốt rét có tuân thủ điều trị, khỏi bệnh và sạch ký sinh trùng hay không, không được giám sát, quản lý. Người sống trong vùng sốt rét lưu hành thường có miễn dịch với bệnh nên khi bị sốt rét các triệu chứng lâm sàng thường không rõ, họ vẫn đi làm việc, sinh hoạt bình thường, không được giám sát, phát hiện từ đó có thể là nguồn lây cho người khác trong cộng đồng. Giám sát, phát hiện chủ động người nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại các ổ bệnh từ ca bệnh chỉ điểm được phát hiện thụ động và điều trị có giám sát trực tiếp người nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại vùng sốt rét lưu hành nặng của huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước góp phần cải thiện, nâng cao chất lượng giám sát, phát hiện và hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét có triệu chứng, không có triệu chứng lâm sàng góp phần tiến tới thực hiện thành công chiến lược loại trừ bệnh sốt rét.3
Với tình hình thực tế nêu trên, tỷ lệ người dân nhiễm ký sinh trùng sốt rét hiện nay ở cộng đồng huyện Bù Gia Mập là bao nhiêu? Công tác điều tra, giám sát, phát hiện chủ động người nhiễm ký sinh trùng sốt rét và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét có hiệu quả?. Nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho hoạt động phòng, chống và loại trừ bệnh sốt rét có hiệu quả, đặc biệt là ở vùng sốt rét lưu hành nặng, sốt rét dai dẵng ở một số xã của huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Bình Phước. Chúng tôi tiến hành đề tài: “Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét và hiệu qủa giám sát, phát hiện, điều trị tại huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước, 2018- 2019” với các mục tiêu:
1) Xác định tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở cộng đồng bằng kỹ thuật Real – Time PCR, test nhanh và lam máu soi kính hiển vi ở một số xã sốt rét lưu hành nặng tại huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước, 2018.
2) Đánh giá hiệu quả giám sát, phát hiện và điều trị có giám sát trực tiếp người nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở một số xã sốt rét lưu hành nặng huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước, 2018-2019

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………1
Chương 1……………………………………………………………………………………………………..4
TỔNG QUAN ………………………………………………………………………………………………4
1.1. Giới thiệu chung về bệnh sốt rét ………………………………………………………………..4
1.1.1. Tác nhân gây bệnh và véc tơ truyền bệnh sốt rét…………………………………4
1.1.2. Miễn dịch sốt rét……………………………………………………………………………..4
1.1.3. Người mang ký sinh trùng sốt rét không triệu chứng lâm sàng……………..8
1.2. Tình hình sốt rét …………………………………………………………………………………….10
1.2.1. Trên thế giới …………………………………………………………………………………10
1.2.2. Tại Việt Nam………………………………………………………………………………..16
1.3. Các biện pháp phòng chống sốt rét …………………………………………………………..21
1.3.1. Biện pháp phòng chống véc tơ sốt rét………………………………………………21
1.3.2. Biện pháp điều trị bệnh sốt rét ………………………………………………………..24
1.3.3. Biện pháp truyền thông giáo dục sức khỏe ……………………………………….25
1.4. Các kỹ thuật xét nghiệm phát hiện ký sinh trùng sốt rét………………………………26
1.4.1. Kỹ thuật xét nghiệm lam máu soi kính hiển vi ………………………………….26
1.4.2. Kỹ thuật xét nghiệm bằng test chẩn đoán nhanh ……………………………….27
1.4.3. Kỹ thuật xét nghiệm Real-Time PCR ………………………………………………28
1.5. Giám sát, phát hiện và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét…………………30
1.5.1. Giám sát người nhiễm ký sinh trùng sốt rét………………………………………30
1.5.2. Phát hiện và quản lý người nhiễm ký sinh trùng sốt rét………………………32
1.5.3. Điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét………………………………………..33
1.5.4. Điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét có giám sát……………………….37
1.6. Một số khái niệm và định nghĩa quy ước trong nghiên cứu …………………………39
Chương 2……………………………………………………………………………………………………41
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………………………………..41
2.1. Mục tiêu 1: Xác định tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu,
2018……………………………………………………………………………………………………………412.1.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………….41
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………………..41
2.1.3. Thời gian nghiên cứu …………………………………………………………………….43
2.1.4. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………………….43
2.1.5. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu…………………………………………………….43
2.1.6. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu………………………………………….45
2.1.7. Kỹ thuật xét nghiệm chẩn đoán sốt rét……………………………………………..45
2.1.8. Biến số trong nghiên cứu ……………………………………………………………….47
2.1.9. Tổ chức thực hiện………………………………………………………………………….47
2.2. Mục tiêu 2: Hiệu quả giám sát, phát hiện và điều trị người nhiễm ký sinh trùng
sốt rét tại điểm nghiên cứu, 2018-2019……………………………………………………………48
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………….48
2.2.2. Tiêu chí chọn mẫu…………………………………………………………………………48
2.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ……………………………………………………49
2.2.4. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………………….49
2.2.5. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu đánh giá trước và sau can thiệp……….50
2.2.6. Nghiên cứu can thiệp cộng đồng……………………………………………………..52
2.2.7. Đánh giá hiệu quả can thiệp ……………………………………………………………55
2.2.8. Công cụ và vật liệu sử dụng trong nghiên cứu…………………………………..56
2.2.9. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu………………………………………….57
2.2.10. Biến số trong nghiên cứu ……………………………………………………………..57
2.3. Khống chế sai số ……………………………………………………………………………………58
2.4. Xử lý số liệu ………………………………………………………………………………………….59
2.4.1. Quản lý số liệu ……………………………………………………………………………..59
2.4.2. Phân tích số liệu ……………………………………………………………………………59
2.5. Đạo đức nghiên cứu ……………………………………………………………………………….60
Chương 3……………………………………………………………………………………………………61
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………….61
3.1. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm nghiên cứu, 2018…………………..613.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ………………………………………………..61
3.1.2. Ký sinh trùng sốt rét được phát hiện tại địa điểm nghiên cứu ……………..62
3.1.3. Tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét phân bố theo đặc điểm của đối tượng nghiên
cứu……………………………………………………………………………………………………….65
3.1.4. Mô tả một số yếu tố dịch tễ liên quan và tiền sử mắc sốt rét……………….67
3.1.5. Mô tả một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại
điểm nghiên cứu …………………………………………………………………………………….69
3.2. Hiệu quả giám sát, phát hiện và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét ……71
3.2.1. Thông tin chung của đối tượng tại địa điểm nghiên cứu …………………….71
3.2.2. Biện pháp can thiệp tại địa điểm nghiên cứu …………………………………….73
3.2.3. Điều tra cắt ngang trước can thiệp ở nhóm can thiệp và nhóm chứng ….74
3.2.4. Hiệu quả các biện pháp truyền thông giáo dục sức khỏe…………………….75
3.2.5. Hiệu quả giám sát, phát hiện ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu
bằng lam máu soi kính hiển vi …………………………………………………………………80
3.2.6. Hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu82
3.3. Đánh giá tỷ lệ nhiễm và hiệu quả can thiệp làm giảm ký sinh trùng sốt rét tại
điểm nghiên cứu…………………………………………………………………………………………..87
Chương 4 BÀN LUẬN …………………………………………………………………………88
4.1. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm nghiên cứu, 2018…………………..88
4.1.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu ………………………………………88
4.1.2. Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm nghiên cứu ………….89
4.1.3. Một số yếu tố dịch tễ liên quan mắc sốt rét ………………………………………97
4.1.4. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm
nghiên cứu …………………………………………………………………………………………..100
4.2. Hiệu quả biện pháp can thiệp …………………………………………………………………101
4.2.1. Hiệu quả giám sát, phát hiện người nhiễm ký sinh trùng sốt rét ………..103
4.2.2. Hiệu quả điều trị có giám sát người nhiễm ký sinh trùng sốt rét………..107
4.2.3. Hiệu quả truyền thông phòng bệnh sốt rét tại điểm nghiên cứu …………114
4.3. Một số đóng góp và hạn chế của đề tài ……………………………………………………1204.3.1. Tính khoa học và thực tiễn……………………………………………………………120
4.3.2. Điểm mới của đề tài …………………………………………………………………….120
4.3.3. Tính khả thi và duy trì………………………………………………………………….121
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………123
1. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại xã Đắk Ơ và xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia
Mập, tỉnh Bình Phước, 2018 ………………………………………………………………………..123
2. Hiệu quả giám sát, phát hiện và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại
huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước, 2018-2019 ……………………………………………123
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………………..126
DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ ……
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………………
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………………………..

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình mắc sốt rét trên thế giới từ năm 2010-2018……………………………12
Bảng 1.2. Tình hình tử vong do sốt rét trên thế giới từ năm 2010-2018 ………………….12
Bảng 1.3. Điều trị bệnh nhân sốt rét theo thường quy tại cơ sở y tế và điều trị có
giám sát trực tiếp bệnh sốt rét tại cộng đồng ……………………………………………………….37
Bảng 3.1. Tỷ lệ đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n = 750)……………………..61
Bảng 3.2. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu (n=750) ……………….62
Bảng 3.3. Tỷ lệ cơ cấu thành phần loài ký sinh trùng sốt rét được phát hiện tại điểm
nghiên cứu (n=750) ………………………………………………………………………………………….63
Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét phát hiện tại địa điểm nghiên cứu
(n=750)…………………………………………………………………………………………………………..64
Bảng 3.5. Một số yếu tố dịch tễ liên quan mắc sốt rét…………………………………………..67
Bảng 3.6. Mô tả một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét với
đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n = 750) ……………………………………………69
Bảng 3.7. Mô tả một số yếu tô liên giữa tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét với yếu tố
dịch tễ và tiền sử mắc sốt rét……………………………………………………………………………..70
Bảng 3.8. Tỷ lệ đặc tính chung của đối tượng ở các nhóm nghiên cứu……………………71
Bảng 3.9. Một số yếu tố dịch tễ liên quan ở nhóm can thiệp và nhóm chứng ………….72
Bảng 3.10. Kết quả điều tra cắt ngang tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét trước can
thiệp tại nhóm can thiệp và nhóm chứng …………………………………………………………….73
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện các biện pháp can thiệp tại điểm nghiên cứu …………….73
Bảng 3.12. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở nhóm can thiệp và nhóm chứng ………74
Bảng 3.13. Hiệu quả can thiệp kiến thức phòng bệnh sốt rét tại điểm nghiên cứu…….75
Bảng 3.14. Hiệu quả can thiệp thái độ phòng bệnh sốt rét tại điểm nghiên cứu ………77
Bảng 3.15. Hiệu quả can thiệp thực hành phòng bệnh sốt rét tại điểm nghiên cứu……79
Bảng 3.16. Đánh giá tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét được phát hiện chủ động sau can
thiệp ở nhóm can thiệp và nhóm chứng ………………………………………………………………80
Bảng 3.17. Đánh giá tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét được phát hiện thụ động tại trạm y tế
xã sau can thiệp ở nhóm can thiệp và nhóm chứng ………………………………………………81Bảng 3.18. Thành phần loài ký sinh trùng sốt rét được phát hiện thụ động và chủ
động……………………………………………………………………………………………………………….81
Bảng 3.19. Kết quả giám sát điều trị trực tiếp người nhiễm ký sinh trùng sốt rét
được phát hiện thụ động và chủ động …………………………………………………………………82
Bảng 3.20. Thành phần loài ký sinh trùng sốt rét phát hiện bằng lam máu soi kính
hiển vi trong điều tra cắt ngang trước can thiệp……………………………………………………83
Bảng 3.21. Tỷ lệ giám sát điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát hiện
bằng xét nghiệm lam máu soi kính hiển vi trong điều tra cắt ngang trước can thiệp …83
Bảng 3.22. Tỷ lệ điều trị có giám sát người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát
hiện bằng kỹ thuật Real-Time PCR qua điều tra cắt ngang trước can thiệp……………..84
Bảng 3.23. Đánh giá hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát
hiện hiện thụ động và chủ động bằng kính hiển vi ……………………………………………….85
Bảng 3.24. Đánh giá hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát
hiện bằng kính hiển vi trong điều tra cắt ngang trước can thiệp……………………………..86
Bảng 3.25. Đánh giá hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét được phát
bằng bằng kỹ thuật Real-Time PCR sau điều tra cắt ngang trước can thiệp …………….86
Bảng 3.26. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét qua điều tra cắt ngang trước và sau can
thiệp, hiệu quả can thiệp làm giảm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu ………….87DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Tình hình sốt rét trên thế giới từ năm 2000-2018 …………………………………..11
Hình 1.2. Tình hình tử vong sốt rét ở một số quốc gia năm 2018 …………………………..13
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bình Phước …………………………………………………….41
Hình 2.2. Bản đồ hành chính huyện Bù Gia Mập …………………………………………………42
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu can thiệp có nhóm chứng…………………………………………50
Hình 3.1. Cơ cấu thành phần loài ký sinh trùng sốt rét phát hiện theo kỹ thuật xét
nghiệm……………………………………………………………………………………………………………64
Hình 3.2. Tỷ lệ ký sinh trùng phân bố theo giới tính của đối tượng nghiên cứu ……….65
Hình 3.3. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng theo nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu……….65
Hình 3.4. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng theo dân tộc của đối tượng nghiên cứu……………66
Hình 3.5. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng theo nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu…….66
Hình 3.6. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét phân bố theo yếu tố dịch tễ………………….6

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment