THỰC TRạNG PHụ Nữ MANG THAI NHIễM HIV VÀ KẾT QUẢ THỰC HIệN Dự PHÒNG LÂY TRUYềN HIV Từ Mẹ SANG CON TạI MỘT SỐ CƠ SỞ SảN KHOA KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM, 2006-2013
Luận án tiến sĩ y học THỰC TRạNG PHụ Nữ MANG THAI NHIễM HIV VÀ KẾT QUẢ THỰC HIệN Dự PHÒNG LÂY TRUYềN HIV Từ Mẹ SANG CON TạI MỘT SỐ CƠ SỞ SảN KHOA KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM, 2006-2013.Thế giới đang tiến vào thập kỷ thứ tư của đại dịch HIV/AIDS và ảnh hưởng của dịch vẫn đang đe dọa sự phát triển của nền kinh tế, chính trị và xã hội trên toàn thế giới. Số lượng người nhiễm giảm đi so với thời gian trước nhưng tập trung cao ở đối tượng trẻ, đang ở trong độ tuổi sinh đẻ (từ 15 tuổi đến 49 tuổi), trong khi đó xu hướng lây truyền của HIV qua con đường tình dục lại tăng lên [24].
Trên toàn cầu đến năm 2010 ước tính số người nhiễm HIV là phụ nữ chiếm khoảng 50%, và có khoảng 1 360 000 phụ nữ mang thai bị lây nhiễm HIV [120]. Tại Việt Nam hàng năm có khoảng hơn 2 triệu phụ nữ sinh con và nếu ước tính tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV khoảng 0,3% thì hàng năm ở nước ta có khoảng từ 5000 đến 6000 phụ nữ nhiễm HIV sinh con trên toàn quốc [14]. Theo Bộ Y tế, tại Việt Nam số liệu báo cáo phát hiện đến tháng 3 năm 2014 có 5.934 trẻ nhiễm HIV và 90% số trẻ nhiễm HIV là do lây truyền HIV từ mẹ sang con [21].
Theo ước tính tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con vào khoảng 25 đến 40%, nếu không có các biện pháp can thiệp dự phòng sẽ còn rất nhiều trẻ em sinh ra từ mẹ nhiễm HIV cũng có nguy cơ bị nhiễm HIV do mẹ truyền sang. Theo các nghiên cứu trên thế giới, với các chiến lược can thiệp phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bao gồm tư vấn xét nghiệm HIV sớm cho phụ nữ mang thai, sử dụng thuốc kháng HIV, sử dụng sữa thay thế, không nuôi con bằng sữa mẹ có thể làm giảm tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con xuống còn 1-2% hoặc thấp hơn nữa [65].
Để ứng phó với tình hình dịch HIV/AIDS ở phụ nữ và trẻ em, ngay từ ngày đầu có dịch Việt Nam đã triển khai rất sớm các can thiệp dự phòng tại các cơ sở sản khoa đặc biệt ở khu vực phía Bắc. Chính phủ cũng đã ban hành nhiều đường lối chính sách hỗ trợ thúc đẩy các can thiệp dự phòng như Chương trình hành động về phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con giai đoạn 2006 đến 2010 [5], Chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 [23]. Năm 2007, Bộ Y tế đã ban hành Quy trình chăm sóc và điều trị phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con để áp dụng cho các cơ sở y tế trên toàn quốc [7].
Tình hình triển khai các can thiệp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con tại Việt Nam mặc dù đã đạt những thành công nhất định nhưng vẫn còn nhiều thách thức. Sau nhiều năm thực hiện, mục tiêu của chương trình là phát hiện sớm phụ nữ mang thai nhiễm HIV, điều trị dự phòng sớm nhất và sử dụng phác đồ tốt nhất cho mẹ và trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm nhằm hạn chế đến mức thấp nhất tỷ lệ lây truyền, phấn đấu giảm tỷ lệ lây truyền mẹ sang con xuống dưới 5% vào năm 2015 và dưới 2% vào năm 2020 [23].
Mặc dù được triển khai trên diện rộng và đã được thực hiện từ nhiều năm nay, tuy nhiên cho đến nay vẫn còn thiếu các báo cáo, số liệu chính thức về việc triển khai chương trình dự phòng tại các cơ sở sản khoa phía Bắc, và thiếu số liệu về việc theo dõi và xét nghiệm cho trẻ sinh ra từ bà mẹ nhiễm HIV. Vì vậy nghiên cứu này được tiến hành với mục đích đánh giá về thực trạng phụ nữ mang thai nhiễm HIV đến sinh con và hiệu quả của các biện pháp can thiệp dự phòng với hy vọng đưa ra các bằng chứng, giúp cải thiện chất lượng chương trình, qua đó góp phần vào mục tiêu “Loại trừ trẻ nhiễm HIV tại Việt Nam”
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ THỰC TRạNG PHụ Nữ MANG THAI NHIễM HIV VÀ KẾT QUẢ THỰC HIệN Dự PHÒNG LÂY TRUYềN HIV Từ Mẹ SANG CON TạI MỘT SỐ CƠ SỞ SảN KHOA KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM, 2006-2013
1. Dương Lan Dung, Nguyễn Viết Tiến, Nguyễn Thị Hiền Thanh (2013), Các biện pháp can thiệp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con tại 7 cơ sở sản khoa lớn phía Bắc giai đoạn 2009 đến 2010, Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXIII, Số 7(143), trang 70- 74
2. Đỗ Quan Hà, Phan Thị Thu Nga, Dương Lan Dung (2013), Bước đầu đánh giá hiệu quả phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 10/2010 đến tháng 6/2011,Tạp chí Y học Việt Nam, Tập 411, tháng 10, Số 2/2013, trang 25-31
3. Dương Lan Dung, Nguyễn Viết Tiến, Nguyễn Thị Hiền Thanh (2015), Thực trạng lây truyền HIV từ mẹ sang con và hiệu quả điều trị dự phong tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương và Khoa Sản Bệnh viện Quảng Ninh giai đoạn 2010-213, Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXV, Số10(170)11/2015, Hội nghị khoa học quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI, trang 380-387
TIẾNG VIỆT
1. Bộ Y tế (2003), Nhiễm HỈV khi có thai, Tài liệu đào tạo hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, phần Làm mẹ an toàn.
2. Bộ Y tế (2005), Những vấn đề cơ bản về phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con.
3. Bộ Y tế (2005), Hướng dẫn Chẩn đoán và Điều trị nhiễm HIV/AIDS, ban hành kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BYT ngày 7/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Nhà xuất bản Y học.
4. Bộ Y tế (2006), Tài liệu tập huấn phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
5. Bộ Y tế (2006), Chương trình hành động quốc gia về Phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con giai đoạn 2006-2010, ban hành kèm theo quyết định 20/2006/QĐ-BYT ngày 7/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
6. Bộ Y tế (2007), Chương trình hành động phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục đến năm 2010.
7. Bộ Y tế (2007), Quy trình chăm sóc và điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, ban hành kèm theo Quyết định số 4361/QĐ-BYT ngày 07/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
8. Bộ Y tế (2008), Hướng dẫn Phác đồ điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bằng thuốc kháng virut (ARV), ban hành kèm theo Quyết định số 3821/QĐBYT ngày 3/08/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
9. Bộ Y tế (2009), Hướng dẫn Phác đồ điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bằng thuốc kháng virut (ARV), ban hành kèm theo Quyết định số 3003/QĐ-BYT ngày 8/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
10. Bộ Y tế (2010), Báo cáo công tác phòng chống HIV/AIDS năm 2010.
11. Bộ Y tế (2010), Quyết định số 1053/QĐ -BYT về việc ban hành hướng dân xét nghiệm phát hiện nhiêm HIV cho trẻ dưới 18 tháng tuổi.
12 Bộ Y tế (2011), Quyết định số 4139/QĐ-BYT ngày 02/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS ban hành kèm theo Quyết định số 3003/QĐ-BYT ngày 19/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
13. Bộ Y tế (2011), Ước tính và dự báo Ban đầu về HIV/AIDS ở Việt Nam. Nhóm công tác kỹ thuật quốc gia về Ước tính và dự báo HIV, 2011.
14. Bộ Y tế (2012), Báo cáo công tác phòng chống HIV/AIDS năm 2012, http://www.vac.vn.
15. Bộ Y tế (2013), Hướng dẫn quốc gia chăm sóc, điều trị và hỗ trợ phụ nữ có thai nhiễm HIV, trẻ phơi nhiễm và bị nhiễm HIV, Tài liệu chuyên môn ban hành kèm quyết định 872/ QĐ BYT ngày 19/03/2013.
16. Bộ Y tế (2013), Quyết định số 1098/QĐ BYT ngày 4/04/2013 về việc ban hành Hướng dẫn quốc gia về xét nghiệm huyết thanh học HIV.
17. Bộ Y tế (2013), Ước tính và dự báo nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2012.
18. Bộ Y tế (2013), Báo cáo vể công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2013 của Vụ sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em
19. Bộ Y tế (2015), Quyết định 3047/2015/QĐ BYT ngày 22/07/2015 về việc Hướng dẫn quản lỷ điều trị và chăm sóc HIV/AIDS.
20. Bộ Y tế công cộng Thái Lan (2007), Đánh giá chương trình tư vấn cặp xét nghiệm HIV cho phụ nữ mang thai và bạn tình tại cơ sở chăm sóc dịch vụ thai sản (ANC) tại 5 tỉnh – Thái Lan, Chương trình AIDS toàn cầu phối hợp Văn phòng CDC Hoa Kỳ Thái lan.
21. Cục phòng chống HIV/AIDS (2013), Báo cáo Công tác phòng, chống HIV/AIDS 6 tháng đầu năm 2012 và trọng tâm kế hoạch 6 tháng cuối năm 2013.
22. Cục phòng chống HIV/AIDS (2013), Đánh giá chương trình dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con của Dự án LIFE GAP tại 21 tỉnh thành phía Bắc giai đoạn 2007 đến 2012.
23. Chính phủ (2012), Quyết định số 608/QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về phòng, chống HIV/AIDS
đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
24. Chính phủ (2014), Báo cáo tiến độ phồng chống HIV/AIDS năm 2014.
25. Phan Thị Thu Anh (1999), “Những biến đổi miễn dịch ở cơ thể nhiễm HIV, bệnh nhân ATDS và các phương pháp phát hiện”, Nhiễm HIV/AIDS Y học cơ sở lâm sàng và phòng chống, tr. 35-57.
26. Nguyễn Thị Kim Chi, Phạm Thị Hải Ly, Nguyễn Quốc Chinh, Vũ Thị Nhung, Michelle McConnel, (2015), Xét nghiệm HIV trễ lúc chuyển dạ tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 tới 2011, Hội nghị khoa học về Phòng chống HIV/AIDS lần thứ 6 tháng 11/2015.
27. Lê Huy Chính (1995), “Virus gây hội chứng suy giàm miễn dịch ở người Nhiễm HIV/AIDS Y học cơ sở lâm sàng và phòng chống”, tr. 26-34.
28. Dương Thị Cương, Nguyễn Đức Vy, Dương Lan Dung & Đỗ Quan Hà (2001), “HIV/AIDS với bà mẹ mang thai và trẻ sơ sinh”, Nhà xuất bản Y học.
29. Lê Đăng Hà (2001),”Virus gây hội chứng suy giàm miễn dịch ở người “, Nhiễm HIV/AIDS Y học cơ sở lâm sàng và phòng chống, tr. 26-34.
30. Trần Thị Thanh Hà, Nguyễn Mai Anh, Phùng Đức Cam, (2010), Lây truyền HIV-1 từ mẹ sang con tại các tỉnh thành phía Bắc Việt Nam, Tạp chí Y học thực hành, (742-743), tr. 523-525.
31. Đỗ Quan Hà & Phan Thu Nga (2013), Thực trạng tình hình phụ nữ nhiễm HIV sinh con tại Bệnh viện Phụ sản TW từ 2010 đến tháng 6/2011, Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp Cục phòng chống HTV/ATDS năm 2013.
32. Trần Quang Hiền (2013), Nghiên cứu thực trạng nhiêm HIV ở phụ nữ mang thai và sự lây truyền HIV từ mẹ sang con tại tỉnh An Giang, Luận án Tiến sĩ Y học, Trưởng Đại học Y Hà nội, Hà Nội.
33 Nguyễn Trần Hiển (1995), Các phương thức lây truyền và giám sát dịch tễ học nhiễm HIV – Nhiễm HIV/AIDS- Y học cơ sở lâm sàng và phòng chống HIV/AIDS
34. Nguyễn Trần Hiển (2003), Dịch tễ học nhiễm HIV/AIDS, Bài giảng sau
đại học.
35. Nguyễn Trần Hiển (2010), “Tình hình nhiễm HIV ở Việt Nam”, Hội nghị khoa học Quốc gia phòng chống HIV/AIDS lần thứ IV.
36. Vương Tiến Hòa (2001), Nhiễm HIV/AIDS và thai nghénnhững vấn đề thách thức trong sức khỏe sinh sản hiện nay, Nhà xuất bản Y học, tr. 219-241.
37. Nguyễn Đỗ Huy, Lê Thị Hợp, Lê Danh Tuyên & Nguyễn Đức Vinh (2010), “Tình hình cân nặng sơ sinh và một số vấn đề liên quan ở Việt Nam hiện nay “, (7), Tạp chí Y học thực hành.
38. Nguyễn Thanh Long, Nguyễn Thúy Hà, Hoàng Thu Huyền & Đỗ Thị Nhàn (2010), “Chương trình Phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con Thành công thách thức và bài học kinh nghiệm từ đánh giá hiệu quả chương trình tại 3 tỉnh thành phố Bệnh viện Trung ương tại Việt Nam,2004-2009”,Tạp chí Y học thực hành, số 742-743, tr 630-632.
39. Nguyễn Thanh Long, Nguyễn Thị Thu Hà & Đỗ Thị Nhàn (2013), “Đánh giá tác động của ARV đến tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con tại 21 tỉnh thành phố và Bệnh viện Phụ sản Trung ương 2011- 2012”, Y học Việt Nam, 406 (2), tr. 1-5.
40. Nguyễn Ban Mai, Huỳnh Thu Thủy, Lê Trường Giang & Phạm Thị Hải Ly (2010), “Tỷ lệ nhiễm HIV của chồng thai phụ có HIV dương tính tại Bệnh viện Từ dũ 2008-2009”, Các công trình nghiên cứu khoa về HIV/AIDS giai đoạn 2005-2010 Nhà xuất bản Y học thực hành, (742-743), tr. 653.
41. Vũ Thị Nhung (2005), “Đánh giá tình hình phụ nữ mang thai nhiễm HIV/AIDS tại Bệnh viện Hùng Vương 1996 -2004”, Các công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS giai đoạn 2000-2005 – Tạp chí Y học thực hành, (528-529), tr. 233-235.
42. Vũ Thị Nhung và cộng sự (2010), “Đánh giá chương trình phòng lây truyền HIV/AIDS từ mẹ sang con tại Bệnh viện Hùng Vương giai đoạn 2005-2008, Tạp chí Y học thực hành, (742-743), tr. 377-380.
43. Nguyễn Liên Phương (2009), Nhân xét về thái độ xử trí trong chuyển dạ của sản phụ có HIV/AIDS năm 2008 tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại Học Y Hà Nội, Hà Nội.
44. Đỗ Thị Thu Thủy & Nguyễn Thị Mai Anh (2008), “Tình hình lây truyền HIV từ mẹ sang con tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng giai đoạn 2004¬2008”, Tạp chí Hội nghị Sản Phụ khoa Việt-Pháp, tháng 3/2009, tr 18-24.
45. Cao Thị Thanh Thủy (2015), Tình trạng nhiễm HIV và chăm sóc, điều trị ARV cho trẻ dưới 18 tháng tuổi sinh ra từ mẹ nhiêm HIV tại Việt Nam, 2010-2013, Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Hà Nội.
46. Ngô Thị Thuyên (2004), Khảo sát tình hình thai phụ nhiêm HIV/AIDS tại bệnh viện phụ sản trung ương từ 1/2000 đến 9/2004, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà nội, Hà Nội.
47. Nguyễn Viết Tiến, Dương Lan Dung & Đỗ Quan Hà (2010), “Nhận xét tình hình và bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 9/2005 đến 2/2008”, Tạp chí Y học thực hành, (714) tháng 4/2010, tr 126-129.
48. Tiểu ban Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ sơ sinh (2008), Báo cáo tổng kết cuối năm chương trình phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, Tập san NCKH của Viện Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ sơ sinh, Hà Nội.
49. Trần Tôn, Vũ Xuân Thịnh & Trương Thị Xuân Liên (2010), “Chẩn đoán
sớm nhiễm HIV ở trẻ dưới 18 tháng tuổi sinh ra từ mẹ nhiễm HIV ở khu vực phía Nam”, Các công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010, Tạp chí Y học thực hành, tr 742- 743.
50. UNFPA (2011), Thanh niên Việt Nam: Tóm tắt một số chỉ số thống kê từ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở toàn quốc năm 2009.
51. ủy Ban quốc gia phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy mại dâm (2012), “Báo cáo quốc gia lần thứ năm về việc thực hiện tuyên bố cam kết về HIV/AIDS: Giai đoạn báo cáo 1/2010 đến 12/2011”.
52. ủy ban phòng chống HIV/AIDS thành phố Hồ Chí Minh (2014), “Chương trình lượng giá chương trình PLTMC tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2009-2014”, Báo cáo tổng kết của ủy Ban phòng chống HIV/AIDS thành phố Hồ Chí Minh năm 2014.
53. Đinh Mai Vân (2012), Thực trạng chăm sóc, điều trị và dự phòng và một số yếu tố liên quan đến lây truyền HIV từ mẹ sang con tại Bắc Ninh giai đoạn 2007 đến 2010, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở Cục phòng chống HIV/AIDS năm 2012.
54. Phan Thanh Xuân (2015), Hiệu quả can thiệp dự phong HIV ở phụ nữ mang thai tại hai quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 – 2012, Luận án Tiến sĩ công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
TIẾNG ANH
55. Akthar Hussain, Dhayendre Moddley et all (2011), “Pregnant women’s
access to PMTCT and ART services in Soutrh Africa and implications for universal antiretroviral”.
56. Asefa, A. & Beyene, H. “Awareness and knowledge on timing of mother-to-child transmission of HIV among antenatal care attending women in Southern Ethiopia: a cross sectional study”, Reprod Health,
10, pp. 66.
57. Barron. P, Pillay. Y, Doherty. T, Sherman. G, Jackson. D et all “Eliminating mother-to-child HIV transmission in South Africa”, Bull World Health Organ, 91(1), pp. 70-74.
58. Bennetts A, and, S. N. & Phophong P (1999), Differences in sexual behaviour between HIV-infected pregnant women and their husband in Bangkok Thai land AIDS care 11(6).
59. Connor EM et all (1994), “Reduction of maternal-infant transmission of
human immunodeficiency virus type 1 with zidovudine treatment”, New England Journal of Medicine,, 331(18), pp. 1173-1180.
60. Cooper, E. R., Charurat, M., Mofenson, L., Hanson, I. C., Pitt, J., Diaz,
C., et all (2002), “Combination antiretroviral strategies for the treatment of pregnant HIV-1-infected women and prevention of perinatal HIV-1THỰC TRạNG PHụ Nữ MANG THAI NHIễM HIV VÀ KẾT QUẢ THỰC HIệN Dự PHÒNG LÂY TRUYềN HIV Từ Mẹ SANG CON TạI MỘT SỐ CƠ SỞ SảN KHOA KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM, 2006-2013
Lời cảm ơn
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ, hình, sơ đồ
Danh mục các chữ viết tắt
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN 4
1. 1. Diễn biến tự nhiên HIV/AIDS và các đường lây truyền của HIV 4
1.1.1 Diễn biến tự nhiên của nhiễm HIV/AIDS 4
1.1. 2 Các đường lây truyền của HIV 6
1.2 Thực trạng nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai và các can thiệp dự phòng lây
truyền HIV từ mẹ sang con 13
1.2.1. Tình hình dịch HIV ở phụ nữ mang thai trên thế giới và Việt Nam . 13
1.2.2. Chương trình PLTMC tại Việt Nam 16
1.3 Các can thiệp phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con 18
1.3.1 Tư vấn xét nghiệm HIV cho phụ nữ mang thai 18
1.3.2 Điều trị PLTMC bằng các thuốc kháng retro virút (ARV) 18
1.3.3. Thực hành sản khoa cho sản phụ nhiễm HIV 25
1.3.4 Nuôi dưỡng và xét nghiệm HIV cho trẻ phơi nhiễm 27
1.4 Các kết quả nghiên cứu về PLTMC tại Việt Nam 31
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1 Nghiên cứu mô tả (từ năm 2006-2010) 35
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu 35
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu 35
2.1.3 Địa điểm nghiên cứu 35
2.1.4 Thiết kế và cỡ mẫu nghiên cứu 36
2.1.5 Các biến số và chỉ số nghiên cứu 37
2.1.6 Quá trình thu thập số liệu 39
2.2. Nghiên cứu theo dõi dọc (2009-2013) 41
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu 41
2.2.2 Phương pháp nghiên cứu 41
2.2.3 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 41
2.2.4 Thiết kế và cỡ mẫu nghiên cứu 41
2.2.5 Các biến số và chỉ số nghiên cứu 42
2.2.6 Quy trình thu thập số liệu 43
2.2.7 Phác đồ điều trị dự phòng LTMC cho mẹ và con trong nghiên cứu. 45
2.2.8 Xét nghiệm chẩn đoán tình trạng HIV cho trẻ phơi nhiễm 46
2.3 Thu thập, nhập, phân tích và xử lý số liệu 49
2.3.1. Số liệu định lượng 49
2.3.2. Số liệu định tính 49
2.3.3. Hạn chế của nghiên cứu: sai số và các biện pháp khắc phục sai số .. 49
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 50
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 53
3.1. Thực trạng của phụ nữ mang thai nhiễm HIV đến sinh con tại 8 cơ sở sản
khoa khu vực phía Bắc và một số yếu tố liên quan (2006 đến 2010) 53
3.1.1. Một số đặc điểm của các bà mẹ nhiễm HIV đến sinh con và con của
họ tại 8 cơ sở nghiên cứu 53
3.1.2. Kết quả của các biện pháp can thiệp PLTMC với bà mẹ nhiễm HIV
và con của họ 66
3.2. Đánh giá kết quả thực hiện dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con tại
Bệnh viện Phụ sản Trung ương và Khoa sản Bệnh viện đa khoa Quảng Ninh (2009-2013) 69
3.2.1. Đặc điểm chung của bà mẹ nhiễm HIV sinh con tại 2 cơ sở 69
3.2.2. Kết quả công tác tư vấn xét nghiệm cho PNMT tại 2 cơ sở 73
3.2.2 Các phác đồ điều trị ARV và thái độ xử trí sản khoa 74
3.2.3. Hiệu quả can thiệp phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con (tỷ lệ
LTMC) tại 2 cơ sở sản khoa và các yếu tố liên quan 76
Chương 4. BÀN LUẬN 84
4.1. Mô tả thực trạng phụ nữ mang thai nhiễm HIV đến sinh con tại 8 cơ sở sản khoa khu vực phía Bắc và một số yếu tố liên quan (2006 – 2010)…. 84
4.1.1. Tình hình thu nhận đối tượng nghiên cứu tại các cơ sở 84
4.1.2. Một số đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu 86
4.1.3. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV 88
4.1.4. Đặc điểm lâm sàng HIV/AIDS và CD4 của sản phụ 94
4.1.5. Đặc điểm trẻ sinh ra từ sản phụ nhiễm HIV 96
4.1.6. Thực trạng xử trí sản khoa và sử dụng thuốc kháng HIV 98
4.2. Đánh giá kết quả thực hiện dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương và Khoa sản Bệnh viện đa khoa Quảng Ninh (2009-2013) 104
4.2.1. Tình hình chung và đặc điểm của các đối tượng nghiên cứu 104
4.2.2 Kết quả thực hiện các can thiệp PLTMC tại 2 cơ sở sản khoa 107
4.2.3. Đánh giá kết quả các can thiệp PLTMC qua xác định tỷ lệ LTMC 114
4.3. Những điểm mạnh và điểm yếu của nghiên cứu 129
KẾT LUẬN 132
KHUYẾN NGHỊ 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO 136
PHỤ LỤC 150
1.1. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ LTMC 12
1.2. Các nghiên cứu về phác đồ điều trị ARV để PLTMC trên thế giới. … 22
1.3. Hướng dẫn bổ sung chẩn đoán và điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ
sang con 24
1.4. Nguy cơ lây nhiễm HIV ở những em bé bú mẹ hoàn toàn trên một tháng .. 27
1.5. Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV đến đẻ tại một số cơ sở sản khoa qua
các năm 32
3.1. Phân bố hồ sơ nghiên cứu theo các cơ sở nghiên cứu 53
3.2. Tỷ lệ sản phụ nhiễm HIV trong số sản phụ đến sinh con tại 8 cơ sở sản
khoa, từ 2006 đến 2010 54
3.3. Tiền sử sản khoa của các đối tượng nghiên cứu 56
3.4. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV của đối tượng nghiên cứu 57
3.5. Các yếu tố liên quan đến thời điểm xét nghiệm HIV của PNMT nhiễm
HIV 59
3.6. Phân bố giai đoạn lâm sàng và CD4 64
3.7. Đặc điểm con sinh ra từ bà mẹ nhiễm HIV 65
3.8. Thực hành xử trí sản khoa với 1093 bà mẹ nhiễm HIV 67
3.9. Thời điểm mổ lấy thai của bà mẹ nhiễm HIV 68
3.10. Sử dụng thuốc kháng HIV cho trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm 68
3.11. Yếu tố liên quan và tình trạng nhiễm của người chồng (bạn tình) qua
phỏng vấn người vợ 70
3.12. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV của các bà mẹ 71
3.13. Thời gian điều trị PLTMC 72
3.14. Số lượng CD4 của thai phụ điều trị PLTMC và AIDS 73
3.15 Số PNMT được tư vấn về XN HIV, được xét nghiệm khi mang thai, và
sinh con tại hai cơ sở (2009 – 2011) 73
3.16. Phác đồ điều trị ARV của bà mẹ và xử trí sản khoa 74
3.17. Tỷ lệ theo dõi được trẻ phơi nhiễm tại 2 cơ sở nghiên cứu 76
3.18. Tỷ lệ LTMC tại từng cơ sở tại thời điểm xét nghiệm chẩn đoán sớm
(PCR) 77
3.19. Tỷ lệ theo dõi trẻ làm xét nghiệm HIV qua các năm 78
3.20. Thời gian trung bình để trẻ có kết quả xét nghiệm HIV 78
3.21. Mối liên quan giữa các đặc điểm của mẹ nhiễm HIV với tỷ lệ lây truyền
tại thời điểm xét nghiệm PCR 79
3.22. Mối liên quan giữa cách đẻ với tỷ lệ LTMC tại thời điểm PCR 80
3.23. Liên quan giữa tình trạng sử dụng ARV với tỷ lệ trẻ nhiễm tại thời điểm
xét nghiệm kháng thể 81
3.24. Tỷ lệ nhiễm HIV của trẻ tại thời điểm XN kháng thể theo các phác đồ
ARV 82
4.1. Tỷ lệ sản phụ nhiễm HIV mổ lấy thai qua các nghiên cứu 100
4.2. Tỷ lệ sản phụ nhiễm HIV sử dụng ARV qua các nghiên cứu 102
4.3 Một số kết quả nghiên cứu về tỷ lệ xét nghiệm tình trạng nhiễm của trẻ
phơi nhiễm 118
4.4. So sánh tỷ lệ LTMC tại một số nghiên cứu tại Việt Nam gần đây 120
1.1. Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con sau 10 năm thực hiện chương trình
PLTMC ở trên thế giới từ 1994-2004 15
3.1. Phân bố độ tuổi của đối tượng nghiên cứu 54
3.2. Phân bố theo địa chỉ của đối tượng nghiên cứu 55
3.3. Phân bố địa chỉ sinh sống của 1093 phụ nữ nhiễm HIV sinh con (từ 2006¬2010), theo địa bàn tỉnh/thành phố 55
3.4: Thời điểm phát hiện nhiễm HIV, theo năm 58
3.5. Tỷ lệ sử dụng thuốc kháng HIV cho bà mẹ nhiễm 66
3.6. Tỷ lệ sử dụng thuốc kháng HIV cho bà mẹ theo năm (tỷ lệ có sử dụng
ARV và NVP liều duy nhất ) 66
3.7. Số đối tượng thu nhận tại 2 cơ sở sản khoa theo năm 69
3.8. Số PNMT XN HIV khi mang thai và số sinh con tại 2 cơ sở, qua các năm …74
DANH MỤC HÌNH
1.1. Lượng virút dự báo diễn biến lâm sàng 4
1.2. Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con qua từng giai đoạn 8
1.3. Chiến lược toàn diện của chương trình PLTMC với 4 thành tố 17
DANH MỤC SƠ ĐỒ
2.1. Quy trình theo dõi, chẩn đoán tình trạng nhiễm HIV ở trẻ phơi nhiễm…48
2.2. Sơ đồ nghiên cứu 53
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viêt tăt Từ gôc tiêng Anh Nghĩa tiêng Việt
AIDS Acquired Immune Deffïciency Hội chứng suy giảm miễn dịch
Syndrome mắc phải
ACTG AIDS Clinical Trial Group Nhóm nghiên cứu điều trị thử nghiệm lâm sàng bệnh AIDS
ARV Antiretroviral Thuốc kháng virút phiên mã ngược
AZT/ZDV Zidovudine Thuốc kháng retro virút loại Nucleoside
BVPS Bệnh viện Phụ sản
CDC Centre for Disease Control Trung tâm kiểm soát bệnh tật
DBS Dry Blood Spot Mẫu máu khô
ĐTNC Đối tượng nghiên cứu
EFV Efavirenz Thuốc kháng retro virút loại Non-nucleoside
HIV Human Immunodefficiency Virus Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người
LIFE- Leadership and Investment in Chương trình đầu tư của Chính
GAP Fighting an Epidemic Global phủ để phòng chống dịch AIDS
AIDS Program toàn cầu
LTMC Lây truyền từ mẹ sang con
NVP Nevirapine Thuốc kháng virút phiên mã ngược loại Non-nucleoside
Từ viết tắt Từ gốc tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
PCP Pneumocystis pneumonia Viêm phổi kẽ
PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi Polymerase
PLTMC Phòng lây truyền từ mẹ sang con
PNMT Phụ nữ mang thai
TVXNTN Tư vấn xét nghiệm tự nguyện
XN Xét nghiệm
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới