Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trước, trong và sau sinh của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại hai huyện Lục Yên và Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái năm 2016
Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trước, trong và sau sinh của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại hai huyện Lục Yên và Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái năm 2016.Mang thai và sinh nở là giai đoạn chứa đựng nhiều nguy cơ về sức khỏe, bệnh tật và tàn phế, là nguyên nhân gây ra ít nhất 18% gánh nặng bệnh tật toàn cầu ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. Theo ước tính của Tổ chức y tế thếgiới, trung bình mỗi ngày trên thế giới có 1.500 phụ nữ bị tử vong với tổng sốgần 10 triệu ca tử vong liên quan đến thai nghén và sinh nở từ 1990-2009. Mỗi năm trên thế giới cũng có ít nhất 7 triệu phụ nữ sống sót sau sinh phải đối mặt với những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng và hơn 50 triệu phụ nữ phải gánh chịu những hậu quả có hại cho sức khỏe sau khi sinh. Bệnh tật và tửvong mẹ cũng là nguy cơ bệnh tật và tử vong của trẻ. Hàng năm, có khoảng 8 triệu trẻ em chết trong năm đầu. Trong đó, gần 40% trường hợp tử vong ở trẻdưới 5 tuổi là xảy ra trong khoảng thời gian 28 ngày đầu sau khi sinh và thời gian 7 ngày đầu sau sinh [1].
Ở Việt Nam, tỷ lệ tử vong mẹ và tử vong sơ sinh đã có sự cải thiện rõ rệt trong những năm qua. Tỷ lệ tử vong mẹ đã giảm từ 137/100.000 trẻ đẻ sống năm 1995 xuống còn 67/100.000 trẻ đẻ sống vào năm 2011 [2]. Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh đã giảm một nửa từ 44,4 trên 1.000 ca đẻ sống năm 1990 xuống
còn 14 trên 1.000 ca đẻ sống năm 2011 [3].
Mặc dù có những thành tựu như vậy nhưng đáng chú ý là tình trạng chênh lệch ngày càng gia tăng, có sự khác biệt đáng kể liên quan đến tử vong mẹ và tử vong trẻ giữa các vùng miền, dân tộc, nơi cư trú, thu nhập của hộ gia đình cũng như trình độ học vấn của mẹ. Tỷ suất tử vong mẹ còn cao ở khu vực miền núi và đồng bào dân tộc. Tỷ suất tử vong ở trẻ em đối với các dân tộc thiểu số từ năm 2006 đến năm 2011 đã tăng lên và vẫn cao gấp 3,5 lần so với tỷ lệ đó của dân tộc Kinh [3]. Mặt khác, mặc dù đã đạt được những tiến bộđáng kể, nhưng phần lớn số trẻ tử vong dưới 1 tuổi vẫn xảy ra ở tháng đầu tiên, chiếm gần 70% các ca tử vong ở trẻ dưới 1 tuổi và 52% các ca tử vong ở 2trẻ dưới 5 tuổi (JAHR 2010). Tỷ lệ tử vong ở các khu vực nông thôn miền núi cao gấp 2 đến 2,5 lần tỷ lệ đó ở các khu vực nông thôn đồng bằng và thành thị
[4]. Do đó, vẫn cần rất nhiều nỗ lực để nâng cao sức khỏe bà mẹ trẻ em, đặc biệt là ở các khu vực kinh tế khó khăn, khu vực vùng núi, vùng sâu, vùng xa,dân tộc thiểu số.Yên Bái là một tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi phía bắc Việt Nam, là một tỉnh khó khăn, địa hình phức tạp, tập trung nhiều dân tộc thiểu số, trình độdân trí thấp, cơ sở vật chất thiếu thốn, … Theo tổng cục thống kê (2011), Yên Bái có 30 dân tộc sinh sống rải rác khắp địa bàn tỉnh, với tổng dân số 758.600 người, trong đó có 378.800 nữ, toàn tỉnh có 214 cơ sở y tế với 534 bác sĩ và 400 nữ hộ sinh, tổng tỷ suất sinh của Yên Bái là 2,26 con/phụ nữ, cao hơn so với cả nước (1,99). Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi là 26,1‰ cao hơn nhiều so với cả nước là 15,5 ‰ [5]. Tuy nhiên, phần lớn các ca tử vong có thể tránh được nhờ các can thiệp y tế cần thiết; Trên thực tế, trở ngại chính là người phụ nữkhi mang thai thiếu tiếp cận với dịch vụ y tế có chất lượng trong giai đoạn trước sinh, trong sinh và sau sinh. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành đề tài: “Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trước, trong và sau sinh của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại hai huyện Lục Yên và Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái năm 2016” với hai mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trước, trong và sau sinh của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại hai huyện Lục Yên và Trạm Tấu tỉnh Yên Bái năm 2016.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng sử dụng dịch vụ y tếtrước, trong và sau sinh của các bà mẹ trên
MỤC LỤC Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trước, trong và sau sinh của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại hai huyện Lục Yên và Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái năm 2016
ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………………………… 1
Chương 1 …………………………………………………………………………………………….. 3
TỔNG QUAN ……………………………………………………………………………………… 3
1.1. Một số khái niệm ……………………………………………………………………….. 4
1.1.1. Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trước sinh ………………………………. 4
1.1.2. Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trong sinh ………………………………. 7
1.1.3. Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế chăm sóc sau sinh …………………. 11
1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trước,
trong và sau sinh ……………………………………………………………………… 14
1.3. Khung lý thuyết về một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng sử dụng
dịch vụ y tế trước, trong và sau sinh của các bà mẹ ……………………… 18
Chương 2 …………………………………………………………………………………………… 20
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………… 20
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ……………………………………………….. 20
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu: ………………………………………………………….. 20
2.1.2. Thời gian nghiên cứu: ………………………………………………………….. 21
2.2. Đối tượng nghiên cứu: ………………………………………………………………. 21
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ……………………………………………………………. 21
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ:……………………………………………………………… 21
2.3. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………… 22
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………….. 22
2.3.2. Cỡ mẫu và quy trình chọn mẫu …………………………………………….. 22
2.3.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu ………………………………………………… 23
2.3.4. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin ……………………………. 26
2.3.5. Kỹ thuật thu thập thông tin …………………………………………………… 27
2.4. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ………………………………………….. 27
2.5. Sai số và cách khống chế sai số ………………………………………………….. 28
2.5.1. Sai số thu thập thông tin ………………………………………………………. 28
2.5.2. Sai số nhớ lại ……………………………………………………………………… 28
2.6. Điều tra định tính ……………………………………………………………………… 29
2.6.1. Địa điểm và đối tượng nghiên cứu ………………………………………… 29
2.6.2. Xử lý và phân tích số liệu …………………………………………………….. 30
2.7. Đạo đức nghiên cứu ………………………………………………………………….. 30
Chương 3 …………………………………………………………………………………………… 31
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………….. 31
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ……………………………………. 31
3.2. Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trước sinh ………………………………….. 32
3.3. Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trong sinh ………………………………….. 35
3.4. Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế sau sinh …………………………………….. 36
3.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng dịch vụ trước sinh ……………… 37
3.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng dịch vụ trong sinh ………………. 41
3.7. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng dịch vụ sau sinh …………………. 44
3.8. Một số phát hiện từ nghiên cứu định tính về khả năng tiếp cận dịch vụ
y tế trước, trong và sau sinh của các bà mẹ …………………………………. 45
Chương 4 …………………………………………………………………………………………… 48
BÀN LUẬN ………………………………………………………………………………………. 48
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ……………………………………………. 48
4.2. Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trước sinh của các bà mẹ và các yếu tố
ảnh hưởng ……………………………………………………………………………….. 48
4.2.1. Thực trạng sử dụng dịch vụ khám thai …………………………………… 49
4.2.2. Thực trạng sử dụng dịch vụ tiêm phòng uốn ván …………………….. 50
4.2.3. Thực trạng sử dụng viên sắt …………………………………………………. 52
4.3. Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trong sinh của các bà mẹ và các yếu tố
ảnh hưởng ……………………………………………………………………………….. 53
4.4. Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế sau sinh của bà mẹ và các yếu tố ảnh
hưởng …………………………………………………………………………………….. 55
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………….. 57
KHUYẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………… 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………. 61
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế trước, trong và sau sinh của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại hai huyện Lục Yên và Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái năm 2016
1. Tống Viết Trung (2002), Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến việc
sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh tại huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương
năm 2001-2002, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế
công cộng, Hà Nội, 35-36.
2. Bộ Y tế (2003), Hướng dẫn chuẩn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe sinh sản, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 31-44, 52-65, 191-193, 261-262, 374-375.
3. Bộ Y tế (2002), Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe sinh sản, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
4. Tổng cục Thống kê (2009), Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm
2009: Kết quả chủ yếu, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
5. Nguyễn Thị Như Tú (2009), Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến sử
dụng dịch vụ chăm sóc trước, trong và sau sinh của các bà mẹ tại tỉnh
Bình Định năm 2008-2009, Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng, Đại Học Y
Hà Nội.
6. Bộ Y tế (2001), Chiến lược quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản giai
đoạn 2001–2010, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
7. Phan Lạc Hoài Thanh (2004), Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến
chăm sóc trước sinh của các bà mẹ tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh,
Nghiên cứu Y học, 6(32), 106-110.
8. WHO – UNFPA – UNICEF (1999), Women – friendly health service:
Experience in maternal care, Report of a WHO, UNFPA, UNICEF
Workshop, Mexico city, 6.
9. Thind A, Mohani A, Banerjee K, Hagigi F (2008 Jan 24), Where to
deliver? Analysis of choice of delivery location from a national survey in
India, BMC Public Health, 8, 29.
62
10. Tran Hung Minh (2002), Report: Knowlelldge, practice and coverage
survey in Quang Xuong district – Thanh Hoa province, NGO network for
health.
11. Anwar I S.M. và Chowdhury ME Akhtar N, Salma U, et al (2008 Apr),
Inequity in maternal health – care services: evidence from home – based
skilled – birth – attendant programmes in Bangladesh, Bull World Health
Organ, 86(4), 252-259.
12. Bộ Y tế – Vụ BVBMTE – KHHGĐ (2003), Hội thảo vùng xây dựng kế
hoạch quốc gia về làm mẹ an toàn, Vụ BVBMTE – KHHGĐ, 2-21.
13. Ministry of health – Maternal and child health an family planning (2002),
Reseach on maternal mortality in Viet Nam the year 2000 – 2003, 1 – 55.
14. Berger J. et al. (2005), Community Mobilization and Social Marketing to
Promote Weekly Iron – Folic Acid Supplementation in Women of
Reproductive Age in Vietnam: Impact on Anemia and Iron Status., Nutr
Rev, 63(12 Pt 2), 95-108.
15. Dhaher E, Mikolajczyk RT, Maxwell AE, Kramer A (2007 Sep 3),
Factors associated with lack of postnatal care among Palestinian women:
a cross – sectional study of three clinics in the West Bank, BMC
Pregnancy Childbirth, 7(19), 180.
16. UNICEF (2008), Báo cáo của Qũy Nhi đồng Liên Hiệp quốc nhấn mạnh
nguy cơ tử vong bà mẹ ở các nước đang phát triển, Dân số và phát triển,
11(92), 25-26.
17. Bộ Y tế và UNFPA (1999), Báo cáo hội thảo quốc gia về chính sách
chăm sóc sản khỏa thiết yếu.
18. Bộ Y tế (2006), Báo cáo tổng kết công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản
năm 2005 và phương hướng năm 2006, 6-7.
63
19. Trịnh Thanh Thúy (1998), Thực hành nuôi con và tình trạng dinh dưỡng
trẻ em sau ba năm thực hiện phòng chống suy dinh dưỡng tại Sóc Sơn,
Luận văn Thạc sỹ Dinh dưỡng cộng đồng, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà
Nội.
20. Nguyễn Thế Vỹ và Phạm Văn Thái (1999), Nghiên cứu tình hình chăm
sóc bà mẹ trẻ em tại Kim Bảng, Hà Nam, Đề tài NCKHSV, Trường Đại
học Y Hà Nội, Hà Nội.
21. UNFPA (2003), Báo cáo điều tra ban đầu Thực trạng cung cấp và sử dụng
dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2003 tại 12 tỉnh, Hà N ội, 36-42.
22. Phan Lạc Hoài Thanh (2005), Kiến thức, thực hành chăm sóc trước sinh
của các bà mẹ và thực hành khám thai của nhân viên y tế xã tại huyện
Tiên Du tỉnh Bắc Ninh, Tạp chí Nghiên cứu Y học, Hà Nội, 6(39), 78-83.
23. Department of Reproductive Health, M.O.H. (2003), Situation of safe
motherhood services provision in Vietnam, 5-6.
24. Mrisho M O.B. et al (2009 Mar 4), The use of antenatal and postnatal care;
perspectives and experiences of women and health care providers in rural
southern Tanzania, BMC Pregnancy Childbirth, 9(1), 10.
25. Simkhada B et al (January 2008), Factors affecting the utilization of
antenatal care in developing countries: Systematic review of the
literature., Journal of Adcanced Nursing, 61(3), 244-260.
26. Trần Thị Phương Mai và Nguyễn Thị Ngọc Phượng (2001), Làm mẹ an
toàn, chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh trọn gói, 7-71.
27. UNFPA (2007), Nghiên cứu về sức khỏe sinh sản tại Việt Nam. Báo cáo
rà soát các nghiên cứu giai đoạn 2000 – 2005, 9-12.
28. Aikawaa R, et al (2006), Why Do Adult Women in Vietnam Take Iron
Tablets?, BMC Public Health, 6, 144.
64
29. Dhakal S, Chapman GN, Simkhada PP, van Teijlingen ER, Stephens J, et
al (2007 Sep 3), Utilisation of postnatal care among rural women in
Nepal, BMC Pregnancy Childbirth, 7(19), 138.
30. Toan N. V. and A. Rosenbloom (2006), The Capacity and Use of
Maternal and Neonatal Health Services in Khanh Hoa, Vietnam, Save the
Children, 84.
31. Save the Children USA (2007), Baseline Household Survery Report:
Newborn Care related knowledge and practices of women giving birth
between January 1 st and December 31 st, 2006 in Nhu Thanh and Ngoc
Lac districts, Thanh Hoa province, 28-34.
32. Save the Children USA (2008), Household Survey of knowledge, practice
and coverage of maternal and newborn care among mothers giving birth
in 2007 Thua Thien Hue, 67-68.
33. Bộ Y tế (2000), Chuyên mục sức khỏe sinh sản, T ạp chí Bác sĩ gia đình.
34. Bộ Y tế (2007), Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe sinh sản, Hà Nội, 112-172.
35. Bộ Y tế (2011), Niêm giám thống kê năm 2011, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội.
36. Phan Lạc Hoài Thanh (2003), Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến
công tác chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ có thai tại huyện Tiên Du, tỉnh
Bắc Ninh năm 2002 – 2003, Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại
học Y tế công cộng, Hà Nội, 34-35.
37. Trường cán bộ quản lý y tế và Bộ môn BVSKBMTE – DS/KHHGĐ
(2000), Giáo trình Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội, 60-69.
38. Trường Đại học Y Hà Nội (2002), Bài giảng sản phụ khoa, Nhà xuất bản
Y học, Hà Nội.
65
39. UNFPA (2008), Sức khỏe sinh sản của đồng bào dân tộc H’Mông tỉnh Hà
Giang, Hà Nội, 15-16.
40. UNFPA (2008), Sinh đẻ của cộng đồng dân tộc thiểu số, Hà N ội, 1-2.
41. Vương Tiến Hòa (2001), Sức khỏe sinh sản, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
42. Mugweni E, Ehlers VJ and Roos JH (2008 Jun), Factors contributing to
low institutional deliveries in the Marondre district of Zimbabwe ,
Curationis, 31(2), 5-13.
43. Peltzer K et al (2006 Mar), Utilization of delivery services in the context
of prevention of HIV from mother – to – child (PMTCT) in rural
community, South Africa, 29(1), 54-61.
44. Save the Children USA (2008), Baseline Report: Household Survey of
knowledge, practice and coverage of maternal and newborn care among
mothers giving birth in 2007, Thai Nguyen province, 38-40.
45. Save the Children USA (2008), Baseline Report: Household Survey of
knowledge, practice and coverage of maternal and newborn care among
mothers giving birth in 2007, Vinh Long province, 45-48.
46. UNFPA (2007), Baseline Household Survey Report: Newborn Care
related knowledge and practices of women giving birth between January
1
st
and December 31
st
, 2006 in Nhu Thanh and Ngoc Lac districts, Thanh
Hoa province, 28-34.
47. Wu Z et al (2008 Mar 10), Maternal care in rural China: a case study
from Anhui province, BMC Health Serv Res, 8, 55