Thực trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở ngƣời trƣởng thành tại thành phố Tuyên Quang
Luận văn thạc sĩ y học Thực trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại thành phố Tuyên Quang.Tăng huyết áp (THA) là một bệnh lý tim mạch thường gặp trong cộng đồng. Tăng huyết áp có thể gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, xuất huyết não, suy tim, phình tách thành động mạch chủ, suy thận, mù lòa. Tăng huyết áp là căn bệnh diễn tiến âm thầm, ít có dấu hiệu cảnh báo. Những dấu hiệu của THA thường không đặc hiệu và người bệnh thường không thấy có gì khác biệt với người bình thường, do đó THA được coi là “kẻ giết người thầm lặng” [2]. Tăng huyết áp là gánh nặng bệnh tật hàng đầu ở các nước đã phát triển và cả các nước đang phát triển, là nguyên nhân tử vong của 6% người trưởng thành trên toàn thế giới [2]. Theo tài liệu của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), THA là một trong sáu yếu tố nguy cơ chính ảnh hưởng tới phân bố gánh nặng bệnh tật toàn cầu. Hàng năm trên thế giới có khoảng 7,1 triệu người tử vong do THA và ước tính có khoảng 1,56 tỷ người mắc huyết áp vào năm 2025 [54].
Sự phát triển về kinh tế – xã hội, dân số, và thay đổi về lối sống, chế độ dinh dưỡng người dân Việt Nam trong những năm gần đây làm cho mô hình bệnh tật có những thay đổi rõ rệt. Các bệnh không lây truyền, đặc biệt là bệnh liên quan đến THA đang có chiều hướng tăng nhanh. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng THA liên quan đến tuổi, giới, chế độ ăn, tình trạng béo phì và các yếu tố kinh tế-xã hội khác tác động. Trong những năm 1960 tỷ lệ tăng huyết áp khoảng 1% ở miền Bắc, điều tra tăng huyết áp toàn quốc do Trần Đỗ Trinh và các cộng sự, năm 1992 là 11,2%, năm 2002 là 16,3%, năm 2005 là 18,3%, đến năm 2008 theo khảo sát của Viện tim mạch quốc gia tại 8 tỉnh/thành phố ở độ tuổi ≥ 25 tỉ lệ này là 25,1% [53], [54]. Bệnh THA ngày càng phổ biến nhưng số người chẩn đoán sớm còn thấp, số bệnh nhân được điều trị còn ít so với số được phát hiện. Dự báo đến năm 2025, có khoảng 10 triệu người Việt Nam bị THA, khoảng 34.000 trường hợp tai biến mạch máu não, khoảng2 9.150 trường hợp bị nhồi máu cơ tim do THA gây ra. Ước tính chi phí cho bệnh này là 3.120 tỉ đồng, đây là gánh nặng cho gia đình và xã hội [2], [55].
Tỉnh Tuyên Quang đã và đang thực hiện chương trình phòng chống bệnh THA của Bộ Y tế từ năm 2011. Tuy nhiên, ở một số nơi hệ thống quản lý và dự phòng THA vẫn còn có nhiều khó khăn, thách thức do nhiều lý do khác nhau. Các hoạt động y tế hiện mới chỉ tập trung vào công tác điều trị tại các bệnh viện. Chưa có mô hình dự phòng, ghi nhận và quản lý THA tại cộng đồng. Hiện nay, trên địa bàn thành phố Tuyên Quang cũng chưa có nghiên cứu nào về bệnh THA tại cộng đồng. Câu hỏi đặt ra là: Tỷ lệ THA tại thành phố Tuyên Quang thực tế là bao nhiêu? phân bố như thế nào? Các yếu tố nào liên quan đến những người THA từ 25 tuổi trở lên?
Do vậy, để xác định được thực trạng bệnh tăng huyết áp và các yếu tố liên quan chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở ngƣời trƣởng thành tại thành phố Tuyên Quang”, với 2 mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng tăng huyết áp ở người trưởng thành từ 25 tuổi trở lên tại thành phố Tuyên Quang, năm 2015.
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tăng huyết áp ở người trưởng thành tại thành phố Tuyên Quang
MỤC LỤC
Lời cam đoan…………………………………………………………………………………………………. i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………………………………………. ii
Mục lục……………………………………………………………………………………………………….. iii
Danh mục chữ viết tắt ……………………………………………………………………………………. v
Danh mục bảng, biểu…………………………………………………………………………………….. vi
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………….. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN…………………………………………………..…. 3
1. 1.1. Định nghĩa, phân loại và chẩn đoán THA………………………………….. 3
2. 1.2. Tình hình bệnh THA trên thế giới và tại Việt Nam……………………..….. 8
1.3. Các yếu tố liên quan đến tăng huyết áp ……………………………………. 14
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………… 21
1. 2.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………… 21
2. 2.2. Địa điểm nghiên cứu………………………………………………………… 21
3. 2.3. Thời gian nghiên cứu……………………………………………………….. 21
4. 2.4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………… 21
5. 2.5. Các chỉ số đánh giá…………………………………………………………. 23
6. 2.6. Kỹ thuật thu thập và sử lý thông tin………………………………………… 24
7. 2.7. Phương pháp phân tích và sử lý thông tin………………………………… 29
8. 2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu………………………………………… 30
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………. 31
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ………………………………… 31iv
3.2. Thực trạng THA tại Thành phố Tuyên Quang …………………………….. 33
3.3. Các yếu tố liên quan đến tăng huyết áp …………………………………… 37
Chƣơng 4. BÀN LUẬN……………………………………….……………….. 47
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………. 61
KHUYẾN NGHỊ ……………………………………………………………… 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………. 63
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………… 7
DANH MỤC BẢNG
Bảng Nội dung Trang
Bảng 1.1 Xác định huyết áp tiêu chuẩn theo Bộ Y tế 3
Bảng 1.2 Phương pháp đo huyết áp 4
Bảng 1.3 Xử trí sau khi đo huyết áp lần đầu 5
Bảng 1.4 Bảng can thiệp thay đổi lối sống làm giảm huyết áp 6
Bảng 1.5 Tỷ lệ hiện mắc THA ở độ tuổi 35-64 xếp theo quốc gia 9
Bảng 1.6 Tăng huyết áp được điều trị và kiểm soát ở Châu Âu 10
Bảng 2.1 Tỷ số vòng eo/vòng mông và sức khỏe 28
Bảng 2.2 Phân loại thừa cân và béo phì theo WHO 28
Bảng 3.1 Đặc điểm trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu 31
Bảng 3.2 Đặc điểm nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu 32
Bảng 3.3 Đặc điểm tình trạng hôn nhân của đối tượng nghiên cứu 32
Bảng 3.4 Đặc điểm về kinh tế của đối tượng nghiên cứu 33
Bảng 3.5 Phân bố độ tăng huyết áp theo nhóm tuổi 34
Bảng 3.6 Phân bố tỷ lệ tăng huyết áp theo giới tính 35
Bảng 3.7 Phân bố độ tăng huyết áp theo giới tính 35
Bảng 3.8 Phân bố tỷ lệ tăng huyết áp theo khu vực sinh sống 35
Bảng 3.9 Phân bố tỷ lệ tăng huyết áp theo trình độ học vấn 36
Bảng 3.10 Phân bố tỷ lệ tăng huyết áp theo nghề nghiệp 36
Bảng 3.11 Phân bố tỷ lệ tăng huyết áp theo tình trạng BMI 37
Bảng 3.12 Mối liên quan giữa giới và tăng huyết áp 37
Bảng 3.13 Mối liên quan giữa tiền sử gia đình và tăng huyết áp 38
Bảng 3.14 Mối liên quan giữa thu nhập và tăng huyết áp 38
Bảng 3.15 Mối liên quan giữa nhóm tuổi và độ tăng huyết áp 39
Bảng 3.16 Mối liên quan giữa tình trạng hôn nhân và tăng huyết áp 39vii
Bảng 3.17 Mối liên quan giữa chế độ ăn mặn và tăng huyết áp 40
Bảng 3.18 Mối liên quan giữa chế độ thích ăn mỡ và tăng huyết áp 40
Bảng 3.19 Mối liên quan giữa tình trạng hút thuốc lá và THA 41
Bảng 3.20 Mối liên quan giữa tập thể dục và tăng huyết áp 41
Bảng 3.21 Mối liên quan giữa tần suất tập thể dục và THA 42
Bảng 3.22 Mối liên quan giữa uống rượu/bia và THA 42
Bảng 3.23 Mối liên quan giữa tần suất sử dụng rượu bia và THA 43
Bảng 3.24 Mối liên quan giữa stress (lo âu, căng thẳng) và THA 43
Bảng 3.25 Mối liên quan giữa tần suất stress và THA 44
Bảng 3.26 Mối liên quan giữa thừa cân/béo phì và THA 44
Bảng 3.27 Mối liên quan giữa béo bụng và THA ở nam và nữ 45
Bảng 3.28 Mối liên quan giữa tỷ số vòng eo/mông và THA ở nam/nữ 4
https://thuvieny.com/thuc-trang-tang-huyet-ap-va-mot-so-yeu-to-lien-quan-o-nguoi-truong-thanh-tai-thanh-pho-tuyen-quang/