Thực trạng thừa cân, béo phì và Hiệu quả can thiệp thực phẩm bổ sung Calorie limit trên phụ nữ 40-65 tuổi thừa cân, béo phì tại một số quận, huyện thành phố Hà Nội
Luận án tiến sĩ y học Thực trạng thừa cân, béo phì và Hiệu quả can thiệp thực phẩm bổ sung Calorie limit trên phụ nữ 40-65 tuổi thừa cân, béo phì tại một số quận, huyện thành phố Hà Nội.Thừa cân, béo phì (TCBP) đang ngày một gia tăng ở tất cả các quốc gia. TCBP làm tăng nguy cơ kháng insulin, gây rối loạn chuyển hóa lipid máu, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tăng huyết áp, đái tháo đường (ĐTĐ), ung thư, bệnh tim mạch và tử vong [1]. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Năm 2016, thế giới có 1,9 tỷ người trưởng thành bị TCBP, trong đó 650 triệu người béo phì (BP) [1]. Tỷ lệ TCBP ở người trưởng thành tại các quốc gia như khu vực Nam Á và Đông Nam Á chiếm 29,9% [2], tại Hoa Kỳ chiếm 42,4%, tỷ lệ này cao nhất ở nhóm 40-59 tuổi [3]. Xu hướng TCBP tiếp tục gia tăng, dự báo đến năm 2025 sẽ có khoảng 2,7 tỷ người trưởng thành mắc TCBP, có tới 18% ở nam và vượt qua 21% ở nữ; béo phì nghiêm trọng vượt qua 6% ở nam và 9% ở nữ [4]. Bên cạnh gánh nặng về bệnh tật, TCBP còn để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đến nền kinh tế và tâm lý xã hội. Liên đoàn béo phì thế giới (World Obesity Federation) ước tính, từ năm 2017 đến 2025, mỗi năm chi phí cho các dịch vụ sức khoẻ của người TCBP trên toàn thế giới là 990 tỷ đô la Mỹ, liên tục tăng qua các năm và chi phí 1,2 nghìn tỷ đô la Mỹ cho những người mắc TCBP vào năm 2025 [4].
Tại Việt Nam, năm 2001, nước ta bước vào thời kỳ chuyển tiếp dinh dưỡng. Thời kỳ bắt đầu ghi nhận sự dịch chuyển mô hình bệnh tật từ các nguyên nhân tử vong do bệnh lây nhiễm sang các bệnh không lây nhiễm [5]. Tỷ lệ TCBP bắt đầu gia tăng, trong khi tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn vẫn cao. Sự dịch chuyển không đồng nhất về dinh dưỡng giữa các khu vực dẫn tới gánh nặng kép về dinh dưỡng. Các bệnh không lây nhiễm gia tăng nhanh chóng. Chỉ trong 5 năm (2000 – 2005), tỷ lệ TCBP tại Việt Nam đã tăng gấp 2 lần (3,7% lên 7,0%) [6]. Theo tổng điều tra dinh dưỡng (2010), tỷ lệ TCBP cao nhất ở nhóm 55-59 tuổi đối với nam (7,8%) và 50-55 tuổi đối với nữ (10,9%), ở nữ có BMI > 25 kg/m2 với tỷ lệ cao nhất là nhóm 50-54 tuổi chiếm 13% [7]. Năm 2015, một điều tra quốc gia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm (STEPS) trên toàn quốc ở đối tượng 18- 69 tuổi cho thấy tỷ lệ TCBP là 15,6%, thành thị chiếm 21,3%, nông thôn 12,6% [8]. Tại các thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh (2007) tỷ lệ TCBP ở nam 31,6% và nữ 33,6% [9]. Tại Hà Nội (2007) tỷ lệ TCBP ở nữ là 26,2% [10]. Một số nghiên cứu còn cho thấy những người mắc bệnh ĐTĐ type 2 thì có khoảng 85,0% người bị TCBP, tuổi trẻ hơn kiểm soát đường huyết kém hơn, huyết áp tăng cao hơn, tình trạng lipid máu xấu hơn và ở nữ giới mắc nhiều hơn nam giới [11], [12]. Ung thư vú nguy cơ tái phát hoặc2 tử vong tăng khoảng 30% ở nữ giới béo phì [13]. Nhóm đối tượng có sự gia tăng tỷ lệ TCBP nhanh nhất chính là phụ nữ trưởng thành trong độ tuổi từ 40-60 tuổi, đặc biệt ở khu vực thành thị và các vùng lân cận [7].
Như vậy, có thể thấy thừa cân, béo phì đã trở thành một vấn đề y tế sức khỏe cộng đồng, cần có các chiến lược can thiệp phù hợp, và là một thách thức lớn đối với người mắc bệnh, nhất là đối với phụ nữ trong độ từ 40 – 65 tuổi, độ tuổi có tỷ lệ TCBP đang gia tăng một cách nhanh chóng, cao nhất trong các nhóm tuổi và giới tính [7], [6]. Béo phì được biết đến là do mất cân bằng giữa năng lượng ăn vào với năng lượng tiêu hao, do tăng tiêu thụ thực phẩm giàu năng lượng và giảm hoạt động thể lực. Để cải thiện tình trạng TCBP, giải pháp giảm trọng lượng cơ thể đã và đang được áp dụng như điều chỉnh chế độ dinh dưỡng, tăng cường hoạt động thể chất, phẫu thuật, uống thuốc và các sản phẩm hỗ trợ giảm cân…tuy nhiên các giải pháp đều có những ưu và nhược điểm mà yêu cầu người sử dụng tuân thủ khắt khe, nghiêm ngặt.
Việc lựa chọn giải pháp cải thiện tình trạng cân nặng, như hỗ trợ giảm trọng lượng cơ thể, đặc biệt là giảm tỷ lệ mỡ cơ thể, mỡ nội tạng cho những người TCBP có nguồn gốc thực phẩm từ thiên nhiên là cần thiết và là một giải pháp đang được nhiều nhà khoa học hướng đến. Các nghiên cứu cho thấy hiệu quả bổ sung của các thành phần hoạt chất thiên nhiên được chiết xuất từ thực vật đơn lẻ có tác dụng ức chế tới sự hấp thụ glucose, lipid từ thực phẩm trong cơ thể, làm tăng tiêu hao năng lượng cũng góp phần cải thiện tình trạng cân nặng, như gymnema sylvestre chứa hoạt chất gymnemic acid, tinh chất catechin từ lá trà xanh, tinh chất fagomine từ lá dâu tằm, tinh chất phaseolamin từ hạt đậu thận, chitosan từ cua. Gymnemic acid trong lá gymnema sylvestre có tác dụng ức chế men alpha glucosidase và thúc đẩy sự hấp thu glucose và các axit béo tự do trong ruột [14], [15], [16]. Thành phần fagomine và 1-deoxynojirimycin trong lá dâu tằm cũng được báo cáo về hoạt động ức chế alpha glucosidase [17]. Phaseolamin trong hạt đậu thận với hoạt tính mạnh ức chế hoạt động của alpha amylase [18]. Catechin ức chế alpha amylase, alpha glucosidase, hoạt động lipase tuyến tụy sau đó ngăn chặn sự hấp thụ carbohydrate và lipid [19], [20], [21]. Chitosan từ cua ức chế sự hình thành micelle từ thức ăn trong ruột non, dẫn đến ức chế hoạt động lipase tuyến tụy [22]. Ngược lại, tinh chất gừng đen và catechin trong trà xanh là các thành phần thực phẩm làm tăng tiêu hao năng lượng và oxy hóa axit béo [23]. Như vậy, các tinh chất này làm ức chế sự hấp thụ3 glucose, chất béo và làm tăng quá trình oxy hóa axit béo được dự kiến có tác dụng giảm mỡ cơ thể cao hơn.
Viên thực phẩm bổ sung Calorie limit với các tinh chất thiên nhiên gymnema sylvestre, catechin trong lá trà xanh, đường imino từ lá dâu tằm, chitosan từ cua, phaseolamin trong hạt đậu thận và kaempferia parviflora (gừng đen) được các nhà khoa học cho rằng là một thực phẩm bổ sung cùng chế độ ăn uống bình thường có tác dụng giảm mỡ cơ thể. Sản phẩm này đã được nghiên cứu và xác nhận làm ức chế mức glucose huyết và chất béo trung tính trong huyết thanh sau bữa ăn, làm tăng quá trình oxy hóa axit béo và được quan sát thấy khi bổ sung cùng chế độ ăn uống bình thường. Viên thực phẩm bổ sung Calorie limit được cho rằng việc bổ sung liên tục có thể làm giảm chất béo cơ thể [24].
Nghiên cứu trong nước về thực phẩm bổ sung có nguồn gốc thiên nhiên cải thiện tình trạng cân nặng và giảm mỡ cơ thể ở người TCBP ít được đề cập, đặc biệt với đối tượng là nhóm phụ nữ tuổi trung niên, là nhóm được nhiều nghiên cứu cho thấy có tỷ lệ TCBP cao nhất. Bên cạnh đó, các chiết xuất này cũng cần được đánh giá tiếp để đưa ra minh chứng cho hiệu quả của các thành phần trong sản phẩm đối với tác dụng giảm trọng lượng cơ thể, giảm chất béo cơ thể ở người TCBP.
Vì vậy, nghiên cứu được thực hiện với Đề tài “Thực trạng thừa cân, béo phì và Hiệu quả can thiệp thực phẩm bổ sung Calorie limit trên phụ nữ 40-65 tuổi thừa cân, béo phì tại một số quận, huyện thành phố Hà Nội” (2016-2021). với hai mục tiêu sau:
1. Mô tả tình trạng thừa cân, béo phì ở phụ nữ 40 – 65 tuổi tại quận Hà Đông và huyện Chương Mỹ Hà Nội năm 2016.
2. Đánh giá hiệu quả cải thiện tình trạng thừa cân, béo phì và thay đổi một số chỉ tiêu hóa sinh ở phụ nữ 40 – 65 tuổi bằng thực phẩm bổ sung Calorie Limit tại quận Hà Đông và huyện Chương Mỹ Hà Nội.
Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu: Liệu rằng sau 3 tháng can thiệp sản phẩm Calorie Limit trên phụ nữ TCBP có chỉ số khối cơ thể (23 ≤ BMI ≤ 30kg/m²) thì diện tích mỡ tại L4 và L5 của nhóm can thiệp có giảm thấp hơn nhóm chứng?
Với giả thiết nghiên cứu là: Phụ nữ Việt Nam từ 40-65 tuổi và có chỉ số khối cơ thể (23 ≤ BMI ≤ 30kg/m²) sẽ giảm diện tích mỡ tại L4 và L5 cũng như BMI sau 3 tháng sử dụng sản phẩm Calorie Limit2 tử vong tăng khoảng 30% ở nữ giới béo phì [13]. Nhóm đối tượng có sự gia tăng tỷ lệ TCBP nhanh nhất chính là phụ nữ trưởng thành trong độ tuổi từ 40-60 tuổi, đặc biệt ở khu vực thành thị và các vùng lân cận [7].
Như vậy, có thể thấy thừa cân, béo phì đã trở thành một vấn đề y tế sức khỏe cộng đồng, cần có các chiến lược can thiệp phù hợp, và là một thách thức lớn đối với người mắc bệnh, nhất là đối với phụ nữ trong độ từ 40 – 65 tuổi, độ tuổi có tỷ lệ TCBP đang gia tăng một cách nhanh chóng, cao nhất trong các nhóm tuổi và giới tính [7], [6].
Béo phì được biết đến là do mất cân bằng giữa năng lượng ăn vào với năng lượng tiêu hao, do tăng tiêu thụ thực phẩm giàu năng lượng và giảm hoạt động thể lực. Để cải thiện tình trạng TCBP, giải pháp giảm trọng lượng cơ thể đã và đang được áp dụng như điều chỉnh chế độ dinh dưỡng, tăng cường hoạt động thể chất, phẫu thuật, uống thuốc và các sản phẩm hỗ trợ giảm cân…tuy nhiên các giải pháp đều có những ưu và nhược điểm mà yêu cầu người sử dụng tuân thủ khắt khe, nghiêm ngặt.
Việc lựa chọn giải pháp cải thiện tình trạng cân nặng, như hỗ trợ giảm trọng lượng cơ thể, đặc biệt là giảm tỷ lệ mỡ cơ thể, mỡ nội tạng cho những người TCBP có nguồn gốc thực phẩm từ thiên nhiên là cần thiết và là một giải pháp đang được nhiều nhà khoa học hướng đến. Các nghiên cứu cho thấy hiệu quả bổ sung của các thành phần hoạt chất thiên nhiên được chiết xuất từ thực vật đơn lẻ có tác dụng ức chế tới sự hấp thụ glucose, lipid từ thực phẩm trong cơ thể, làm tăng tiêu hao năng lượng cũng góp phần cải thiện tình trạng cân nặng, như gymnema sylvestre chứa hoạt chất gymnemic acid, tinh chất catechin từ lá trà xanh, tinh chất fagomine từ lá dâu tằm, tinh chất phaseolamin từ hạt
đậu thận, chitosan từ cua. Gymnemic acid trong lá gymnema sylvestre có tác dụng ức chế men alpha glucosidase và thúc đẩy sự hấp thu glucose và các axit béo tự do trong ruột [14], [15], [16]. Thành phần fagomine và 1-deoxynojirimycin trong lá dâu tằm cũng được báo cáo về hoạt động ức chế alpha glucosidase [17]. Phaseolamin trong hạt đậu thận với hoạt tính mạnh ức chế hoạt động của alpha amylase [18]. Catechin ức chế alpha amylase, alpha glucosidase, hoạt động lipase tuyến tụy sau đó ngăn chặn sự hấp thụ carbohydrate và lipid [19], [20], [21]. Chitosan từ cua ức chế sự hình thành micelle từ thức ăn trong ruột non, dẫn đến ức chế hoạt động lipase tuyến tụy [22]. Ngược lại, tinh chất gừng đen và catechin trong trà xanh là các thành phần thực phẩm làm tăng tiêu hao năng lượng và oxy hóa axit béo [23]. Như vậy, các tinh chất này làm ức chế sự hấp thụ3 glucose, chất béo và làm tăng quá trình oxy hóa axit béo được dự kiến có tác dụng giảm mỡ cơ thể cao hơn.
Viên thực phẩm bổ sung Calorie limit với các tinh chất thiên nhiên gymnema sylvestre, catechin trong lá trà xanh, đường imino từ lá dâu tằm, chitosan từ cua, phaseolamin trong hạt đậu thận và kaempferia parviflora (gừng đen) được các nhà khoa học cho rằng là một thực phẩm bổ sung cùng chế độ ăn uống bình thường có tác dụng giảm mỡ cơ thể. Sản phẩm này đã được nghiên cứu và xác nhận làm ức chế mức glucose huyết và chất béo trung tính trong huyết thanh sau bữa ăn, làm tăng quá trình oxy hóa axit béo và được quan sát thấy khi bổ sung cùng chế độ ăn uống bình thường. Viên thực phẩm bổ sung Calorie limit được cho rằng việc bổ sung liên tục có thể làm giảm chất béo cơ thể [24].
Nghiên cứu trong nước về thực phẩm bổ sung có nguồn gốc thiên nhiên cải thiện tình trạng cân nặng và giảm mỡ cơ thể ở người TCBP ít được đề cập, đặc biệt với đối tượng là nhóm phụ nữ tuổi trung niên, là nhóm được nhiều nghiên cứu cho thấy có tỷ lệ TCBP cao nhất. Bên cạnh đó, các chiết xuất này cũng cần được đánh giá tiếp để đưa ra minh chứng cho hiệu quả của các thành phần trong sản phẩm đối với tác dụng giảm trọng lượng cơ thể, giảm chất béo cơ thể ở người TCBP.
Vì vậy, nghiên cứu được thực hiện với Đề tài “Thực trạng thừa cân, béo phì và Hiệu quả can thiệp thực phẩm bổ sung Calorie limit trên phụ nữ 40-65 tuổi thừa cân, béo phì tại một số quận, huyện thành phố Hà Nội” (2016-2021). với hai mục tiêu sau:
1. Mô tả tình trạng thừa cân, béo phì ở phụ nữ 40 – 65 tuổi tại quận Hà Đông và huyện Chương Mỹ Hà Nội năm 2016.
2. Đánh giá hiệu quả cải thiện tình trạng thừa cân, béo phì và thay đổi một số chỉ tiêu hóa sinh ở phụ nữ 40 – 65 tuổi bằng thực phẩm bổ sung Calorie Limit tại quận Hà Đông và huyện Chương Mỹ Hà Nội.
Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu: Liệu rằng sau 3 tháng can thiệp sản phẩm Calorie Limit trên phụ nữ TCBP có chỉ số khối cơ thể (23 ≤ BMI ≤ 30kg/m²) thì diện tích mỡ tại L4 và L5 của nhóm can thiệp có giảm thấp hơn nhóm chứng?
Với giả thiết nghiên cứu là: Phụ nữ Việt Nam từ 40-65 tuổi và có chỉ số khối cơ thể (23 ≤ BMI ≤ 30kg/m²) sẽ giảm diện tích mỡ tại L4 và L5 cũng như BMI sau 3 tháng sử dụng sản phẩm Calorie Limit
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………………………………………………..i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………………………………….ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT……………………………………………………………………………iii
MỤC LỤC…………………………………………………………………………………………………………v
DANH MỤC BẢNG………………………………………………………………………………………….ix
DANH MỤC HÌNH……………………………………………………………………………………………xi
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………. 1
Chương 1. TỔNG QUAN ………………………………………………………………………………. 4
1.1. Một số khái niệm về thừa cân, béo phì. ……………………………………………………… 4
1. 2. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ gây thừa cân, béo phì. …………………………. 4
1.3. Hậu quả của thừa cân, béo phì. …………………………………………………………………. 7
1.3.1. Béo phì đối với bệnh huyết áp, tim mạch. ……………………………………………….. 8
1.3.3. Béo phì đối với bệnh ung thư. ………………………………………………………………. 11
1.3.4. Béo phì với bệnh xương khớp mạn tính. ………………………………………………… 11
1.3.5. Béo phì tăng nguy cơ tử vong. ……………………………………………………………… 11
1.3.6. Hậu quả ảnh hưởng về tâm lý xã hội và kinh tế xã hội. ……………………………. 12
1.4. Các phương pháp đánh giá tình trạng thừa cân, béo phì. …………………………….. 13
1.4.1. Nhân trắc. ………………………………………………………………………………………….. 14
1.4.2. Đánh giá thừa cân, béo phì bằng phương pháp trở kháng điện sinh học. ……. 16
1.4.3. Đánh giá thừa cân, béo phì bằng phương pháp chụp cắt lớp vi tính. ………….. 17
1.5. Thực trạng thừa cân, béo phì trên Thế giới và ở Việt Nam. ………………………… 18
1.5.1. Thực trạng thừa cân, béo phì trên Thế giới. ……………………………………………. 18
1.5.2. Thực trạng thừa cân, béo phì tại Việt Nam. ……………………………………………. 22
1.5.3. Thực trạng thừa cân, béo phì theo giới tính. …………………………………………… 24
1.5.4. Thực trạng thừa cân, béo phì theo tuổi. …………………………………………………. 25
1.5.5. Thực trạng thừa cân, béo phì theo tình trạng về kinh tế xã hội. ………………… 25
1.6. Các giải pháp can thiệp phòng chống thừa cân, béo phì. …………………………….. 26
1.6.1. Nghiên cứu giải pháp can thiệp bằng chế độ dinh dưỡng. ………………………… 27
1.6.2. Chế độ Hoạt động thể lực. ……………………………………………………………………. 29
1.6.4. Can thiệp bằng phẫu thuật. …………………………………………………………………… 31
1.6.5. Can thiệp bằng các sản phẩm hỗ trợ từ các hoạt chất thiên nhiên. …………….. 321.6.6. Sản phẩm can thiệp và các thành phần hoạt chất trong sản phẩm đã được nghiên
cứu. ……………………………………………………………………………………………………………. 33
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………….. 38
2.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………………….. 38
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. …………………………………………………………… 38
2.3 Thiết kế nghiên cứu.. ………………………………………………………………………………. 38
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu………………………………………………………….. 39
2.4.1. Cỡ mẫu. …………………………………………………………………………………………….. 39
2.4.2. Phương pháp chọn mẫu. ………………………………………………………………………. 41
2.5. Định nghĩa các biến số và chỉ tiêu đánh giá nghiên cứu. …………………………….. 42
2.5.1. Các biến số. ……………………………………………………………………………………….. 42
2.5.2. Chỉ tiêu đánh giá. ……………………………………………………………………………….. 42
2.6. Viên thực phẩm bổ sung đưa vào nghiên cứu. …………………………………………… 46
2.7. Các bước tiến hành nghiên cứu. ………………………………………………………………. 48
2.8. Tập huấn, giám sát. ……………………………………………………………………………….. 49
2.9. Phương pháp và kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu. …………………………………. 50
2.10. Các biện pháp khống chế sai số. ……………………………………………………………. 60
2.11. Xử lý và phân tích số liệu. ……………………………………………………………………. 61
2.12. Đạo đức trong nghiên cứu. ……………………………………………………………………. 62
Chương 3. KẾT QUẢ …………………………………………………………………………………… 63
3.1. Tình trạng thừa cân, béo phì ở phụ nữ 40 – 65 tuổi tại Hà Nội. …………………… 63
3.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp cải thiện tình trạng thừa cân, béo phì và thay đổi một
số chỉ tiêu hóa sinh ở phụ nữ 40 – 65 tuổi bằng thực phẩm bổ sung Calorie Limit tại
quận Hà Đông và huyện Chương Mỹ Hà Nội. …………………………………………………. 68
3.2.1. Hiệu quả cải thiện tình trạng thừa cân, béo phì ở phụ nữ 40 – 65 tuổi bằng thực
phẩm bổ sung Calorie Limit tại Hà Nội. …………………………………………………………. 77
3.2.2. Hiệu quả cải thiện một số chỉ tiêu hóa sinh ở phụ nữ 40 – 65 tuổi bằng thực
phẩm bổ sung Calorie Limit tại Hà Nội…………………………………………………………..86
Chương 4. BÀN LUẬN………………………………………………………………………………… 90
4.1. Tình trạng thừa cân, béo phì ở phụ nữ 40 – 65 tuổi tại quận Hà Đông và
huyện Chương Mỹ Hà Nội ………………………………………………………………………….. 904.2. Hiệu quả can thiệp viên thực phẩm hoạt chất thiên nhiên Calorie Limit sau
12 tuần can thiệp. ……………………………………………………………………………………….. 95
4.2.1. Sự tương đồng của 2 nhóm ĐT thời điểm bắt đầu nghiên cứu . …………… 95
4.2.2. Tính an toàn của sản phẩm can thiệp. ………………………………………………… 97
4.2.3. Kiểm soát các yếu tố nhiễu về hoạt động thể lực và khầu phần ăn của đối
tượng nghiên cứu. …………………………………………………………………………………….. 100
4.2.4. Hiệu quả can thiệp của sản phẩm đến cân nặng, vòng eo, vòng hông, tỷ số
eo/hông của đối tượng tham gia nghiên cứu. ……………………………………………… 102
4.2.5. Hiệu quả can thiệp của sản phẩm đến các chỉ số đánh giá tình trạng mỡ cơ
thể của đối tượng nghiên cứu. …………………………………………………………………… 107
4.2.6. Hiệu quả can thiệp của sản phẩm đến các chỉ số hoá sinh máu và tỷ lệ mắc
HCCH của đối tượng tham gia nghiên cứu. ……………………………………………….. 110
4.3. Ưu điểm và tính mới của nghiên cứu. …………………………………………………. 114
4.4. Hạn chế của nghiên cứu. …………………………………………………………………….. 116
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………. 117
5.1. Tình trạng thừa cân béo phì ở phụ nữ 40 – 65 tuổi tại quận Hà Đông và huyện
Chương Mỹ Hà Nội. …………………………………………………………………………………. 117
5.2. Hiệu quả can thiệp viên thực phẩm bổ sung chứa hoạt chất thiên nhiên Calorie
Limit, cải thiện tình trạng thừa cân, béo phì và thay đổi một số chỉ tiêu hóa sinh ở phụ
nữ 40 – 65 tuổi. …………………………………………………………………………………………. 117
KHUYẾN NGHỊ ……………………………………………………………………………………….. 119
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ
………………………………………………………………………………………………………………… 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………… 121
PHỤ LỤC …………………………………………………………………………………………………. 138
Phụ lục 1: Phiếu đo nhân trắc và huyết áp …………………………………………………….. 138
Phụ lục 2: Phiếu phỏng vấn thông tin …………………………………………………………… 138
Phụ lục 3: Phiếu điều tra khẩu phần 24h qua…………………… ……………………………. 140
Phụ lục 4: Phiếu theo dõi sử dụng thuốc ……………………………………………………….. 141
Phụ lục 5: Hình ảnh sản phẩm CALORIE LIMIT ………………………………………….. 142
Phụ lục 6: Kết quả hàm lượng thành phần các hoạt chất thiên nhiên trong viên thực
phẩm Calorie limit ……………………………………………………………………………………… 143Phụ lục 7: Kết quả phân tích thành phần dinh dưỡng của viên Calorie limit ……… 144
Phụ lục 8: Kết quả phân tích về lượng vi khuẩn trong viên Calorie limit ………….. 145
Phụ lục 9: Kết quả phân tích thành phần hoạt chất của viên giả dược ………………. 146
Phụ lục 10: Kết quả phân tích thành phần dinh dưỡng của viên giả dược ………….. 147
Phụ lục 11: Kết quả phân tích về lượng vi khuẩn trong viên giả dược ………………. 148
Phụ lục 12: Quyết định phê duyệt Đề tài khoa học công nghệ ………………………… 149
Phụ lục 13: Chứng nhận chấp thuận của Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh
học Viện Dinh dưỡng …………………………………………………………………………………. 150
Phụ lục 14: Công văn số 92/VDD-DDHĐ ngày 04/3/2016 của Viện dinh dưỡng đề
nghị Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản Hà Đông về việc phối hợp triển khai
chương trình can thiệp thừa cân, béo phì ở phụ nữ 40-65 tuổi …………………………. 151
Phụ lục 15. Bảng các biến số nghiên cứu ……………………………………………………… 152
Phụ lục 16. Danh sách cán bộ tham gia đề tài ………………………………………………… 156
Một số hình ảnh trong quá trình thực hiện nghiên cứu ……………………………………. 157DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH . ……………………………………………………. 9
Bảng 1.2. Chỉ số vòng eo theo quần thể dân cư. ………………………………………………. 10
Bảng 1.3. Hậu quả kinh tế của béo phì tại một số nước phát triển ……………………… 12
Bảng 2.1. Các giá trị dinh dưỡng của viên Calorie limit và viên giả dược. ………….. 47
Bảng 2.2. Các chỉ số vi sinh của viên calorie limit và viên giả dược. …………………. 48
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân trắc của đối tượng theo địa điểm nghiên cứu……………….63
Bảng 3.2. Đặc điểm nhân trắc theo nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu. …………… 64
Bảng 3.3. Tỷ lệ béo bụng của ĐTNC theo địa điểm và nhóm tuổi. …………………….. 66
Bảng 3.4. Tỷ lệ béo trung tâm của ĐTNC theo địa điểm và nhóm tuổi. ……………… 66
Bảng 3.5. Tỷ lệ kết hợp giữa béo bụng với thừa cân của ĐTNC………………………….67
Bảng 3.6. Tỷ lệ ĐTNC sử dụng thuốc giảm cân theo địa điểm nghiên cứu. ………… 67
Bảng 3.7. Tỷ lệ tượng nghiên cứu sử dụng thuốc giảm cân theo nhóm tuổi. ……….. 68
Bảng 3.8. Số đối tượng nghiên cứu trước và sau can thiệp. ………………………………. 69
Bảng 3.9. Các giá trị nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng của 2 nhóm nghiên cứu tại
thời điểm T0. ………………………………………………………………………………………………. 69
Bảng 3.10. Các giá trị huyết áp, số đếm bước chân của 2 nhóm nghiên cứu tại thời
điểm T0. …………………………………………………………………………………………………….. 70
Bảng 3.11. Giá trị dinh dưỡng khẩu phần của 2 nhóm tại thời điểm T0. …………….. 72
Bảng 3.12. Giá trị dinh dưỡng khẩu phần của 2 nhóm tại thời điểm T4. …………….. 73
Bảng 3.13. Giá trị dinh dưỡng khẩu phần của 2 nhóm tại thời điểm T8. …………….. 74
Bảng 3.14. Giá trị dinh dưỡng khẩu phần của 2 nhóm tại thời điểm T12. …………… 75
Bảng 3.15. Các giá trị sinh hoá máu của 2 nhóm nghiên cứu tại thời điểm T0. ……. 76
Bảng 3.16. Diễn biến huyết áp và hoạt động thể lực của 2 nhóm nghiên cứu. ……… 77
Bảng 3.17. Diễn biến cân nặng và BMI của 2 nhóm nghiên cứu sau 12 tuần. ……… 77
Bảng 3.18. Sự thay đổi cân nặng và BMI của 2 nhóm nghiên cứu sau 12 tuần. …… 78
Bảng 3.19. Diễn biến thay đổi vòng eo, vòng hông của 2 nhóm NC sau 12 tuần. … 79
Bảng 3.20. Sự thay đổi vòng eo và vòng hông của đối tượng nghiên cứu theo nhóm
nghiên cứu. …………………………………………………………………………………………………. 80
Bảng 3.21. Diễn biến tỷ lệ béo bụng của 2 nhóm nghiên cứu sau 12 tuần. ………….. 81Bảng 3.22. Tỷ lệ mỡ cơ thể, diện tích mỡ của 2 nhóm nghiên cứu ở thời điểm T0, T4,
T8, T12. ……………………………………………………………………………………………………… 82
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của sản phẩm tới các chỉ số chức năng gan của ĐTNC. ….. 85
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của sản phẩm tới các chỉ số chức năng thận của ĐTNC ….. 86
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của sản phẩm tới tình trạng glucose huyết – lipid máu của
ĐTNC. ……………………………………………………………………………………………………….. 87
Bảng 3.26. Tỷ lệ ĐTNC thay đổi Triglycerid, Cholesterol, LDL-C huyết thanh của 2
nhóm nghiên cứu trong 12 tuần can thiệp. ………………………………………………………. 88
Bảng 3.27. Tỷ lệ ĐTNC thay đổi HDL-C của 2 nhóm nghiên cứu trong 12 tuần can
thiệp. ………………………………………………………………………………………………………….. 88
Bảng 3.28. Tỷ lệ giảm mắc HCCH của 2 nhóm NC sau 12 tuần can thiệp. …………. 89
Bảng 4.1. Tỷ lệ thừa cân, béo phì tại một số khu vực trên thế giới. ……………………. 91DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình tổng hợp nguyên nhân thừa cân, béo phì ………………………………. 5
Hình 1.2. Hậu quả của Thừa cân, Béo phì . ……………………………………………………… 8
Hình 1.3. Các phương pháp đánh giá thừa cân, béo phì . …………………………………. 13
Hình 1. 4. Chụp cắt lớp vi tính đánh giá mỡ cơ thể. ………………………………………… 17
Hình 1.5. Tỷ lệ béo phì và béo phì nặng của người trưởng thành Hoa Kỳ ………….. 19
Hình 1.7. Tỷ lệ béo phì (a) và thừa cân (b) theo giới, theo tuổi và theo 4 giai đoạn
1991/94; 1995/98; 1999/02; 2003/06 . …………………………………………………………… 21
Hình 1.8. Sự thay đổi chỉ số khối cơ thể trung bình (BMI) ở phụ nữ, ………………… 24
tại khu vực Đông và Đông Nam Á từ 1975 đến 2016. ……………………………………… 24
Hình 2.1. Phân bố mỡ bụng được đo bằng phần mềm trên chụp CT ngang L4-5. .. 54
Hình 2.2. Sơ đồ nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 59
Hình 3.1. Phân bố đối tượng sàng lọc theo địa bàn nghiên cứu. ………………………. 633
Hình 3.2. Tỷ lệ thừa cân, béo phì theo địa điểm nghiên cứu ……………………………. 65
Hình 3.3. Tỷ lệ thừa cân, béo phì theo nhóm tuổi……………………………………………..65
Hình 3.4. Tỷ lệ tăng huyết áp của 2 nhóm đối tượng tại T0. …………………………….. 71
Hình 3.5. Tỷ lệ đạt khuyến nghị về hoạt động thể lực tại T0 ……………………………. 71
Hình 3.6. Diễn biến tỷ lệ béo trung tâm của 2 nhóm nghiên cứu sau 12 tuần ……… 81
Hình 3.7. Sự thay đổi tổng diện tích mỡ theo nhóm nghiên cứu. ………………………. 83
Hình 3.8. Sự thay đổi diện tích mỡ nội tạng theo nhóm nghiên cứu. …………………. 84
Hình 3.9. Sự thay đổi diện tích mỡ dưới da theo nhóm nghiên cứu…………………….8
Nguồn: https://luanvanyhoc.com