THỰC TRẠNG TIÊM CHỦNG ĐẦY ĐỦ VÀ ĐÚNG LỊCH 8 LOẠI VẮC XIN Ở TRẺ DƯỚI 1 TUỔI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI PHƯỜNG Ô CHỢ DỪA, QUẬN ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI NĂM 2019
THỰC TRẠNG TIÊM CHỦNG ĐẦY ĐỦ VÀ ĐÚNG LỊCH 8 LOẠI VẮC XIN Ở TRẺ DƯỚI 1 TUỔI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI PHƯỜNG Ô CHỢ DỪA, QUẬN ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI NĂM 2019.Hướng đến mục tiêu bảo vệ trẻ em khỏi các bệnh truyền nhiễm phổ biến và gây tử vong cao, chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) đã bắt đầu được triển khai ở Việt Nam từ năm 1981 với sự hỗ trợ của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF). Tại Hà Nội, sau giai đoạn triển khai thí điểm, đến năm 1985 chương trình đã bao phủ 100% các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố, với tỷ lệ đối tượng được tiêm chủng đầy đủ năm sau cao hơn năm trước. Từ nhiều năm nay tỷ lệ bao phủ trong nhóm trẻ dưới 1 tuổi đạt trên 95%. Nhờ tiêm vắc xin, tỷ lệ mắc các bệnh truyền nhiễm giảm hàng chục đến hàng trăm lần góp phần vào thành công chung của Việt Nam: thanh toán được bệnh bại liệt (năm 2000), loại trừ uốn ván sơ sinh (2005), tiến tới thanh toán, loại trừ từng bệnh có vắc xin sử dụng trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở những năm tiếp theo [6].
Trong những năm gần đây, tình hình dịch bệnh trên thế giới diễn biến phức tạp. Thủ đô Hà Nội cũng không nằm ngoài bối cảnh đó, năm 2013 toàn thành phố chỉ ghi nhận 06 trường hợp mắc ho gà, số mắc liên tục tăng lên 23 trường hợp năm 2014 và tăng đột biến năm 2015 với 164 trường hợp trong đó có 1 trường hợp tử vong và 08 tháng đầu năm 2016 đã ghi nhận 53 trường hợp. Đặc biệt, phải kể đến dịch sởi xảy ra năm 2014, có đến 1971 trường hợp sởi, trong đó có 14 trường hợp tử vong. Nguyên nhân là do tỷ lệ tiêm chủng giảm. Trong thời gian vừa qua đã xảy ra một số trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng liên quan đến vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng, người dân dè dặt khi đưa con em đi tiêm chủng miễn phí, trong khi vắc xin dịch vụ khan hiếm dẫn đến hậu quả trẻ không được tiêm chủng đầy đủ hoặc tiêm chủng không đúng lịch (chiếm đến 75% theo thống kê từ dịch sởi năm 2014) [36].
Phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa là một trong những phường ở khu vực nội thành có tình hình dân cư ngày càng phức tạp, di biến động dân cư nhiều, hoạt động giao thông mạnh, khói bụi, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh có nguy cơ xuất hiện. Số đối tượng trong chương trình tiêm chủng mở rộng hàng năm lớn. Bên cạnh hình thức tiêm chủng miễn phí trong chương trình tiêm chủng mở rộng, hình thức tiêm chủng dịch vụ cũng được người dân lựa chọn nhiều (khoảng 15%). Đây là thách thức đối với chương trình tiêm chủng mở rộng thành phố trong việc đảm bảo tốt công tác tiêm chủng mở rộng nhất là không bỏ sót đối tượng.
Trước tình hình đó, việc xác định tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch và phân tích các yếu tố liên quan tại phường Ô Chợ Dừa là rất cần thiết để nâng cao hiệu quả của chương trình, đồng thời đưa ra những khuyến nghị thích hợp nhằm hạn chế dịch bệnh lớn có thể bùng phát. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu về “Thực trạng tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch 8 loại vắc xin ở trẻ dưới 1 tuổi và một số yếu tố liên quan tại phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội năm 2019” với các mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch 8 loại vắc xin ở trẻ em dưới 1 tuổi tại phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội năm 2019.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực trạng tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch của 8 loại vắc xin ở trẻ em dưới 1 tuổi tại địa điểm nghiên cứu.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
Các khái niệm 3
Vắc xin 3
Tiêm chủng 3
Tiêm chủng đầy đủ 4
Phản ứng sau tiêm chủng 5
Chương trình tiêm chủng trên thế giới và tại Việt Nam 5
Chương trình tiêm chủng trên thế giới 5
Chương trình tiêm chủng tại Việt Nam 7
Thực trạng tiêm chủng đầy đủ ở trẻ em dưới 1 tuổi 9
Trên thế giới 9
Việt Nam 9
Chương trình tiêm chủng tại Hà Nội 12
Một số yếu tố liên quan đến tiêm chủng đầy đủ ở trẻ em 12
Nghiên cứu trên Thế giới 13
Nghiên cứu tại Việt Nam 14
Giới thiệu về địa điểm nghiên cứu 16
Khung lý thuyết nghiên cứu 17
Chương 2 18
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18
Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu 18
Đối tượng nghiên cứu 18
Địa điểm nghiên cứu 18
Thời gian nghiên cứu 18
Phương pháp nghiên cứu 18
Thiết kế nghiên cứu 18
Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu nghiên cứu 19
Phương pháp thu thập thông tin 20
Biến số, chỉ số nghiên cứu 20
Biến số, chỉ số nghiên cứu 20
Tiêu chí đánh giá 28
Xử lý và phân tích số liệu 30
Đạo đức trong nghiên cứu 30
Sai số và cách khắc phục 30
Hạn chế nghiên cứu 31
Chương 3 32
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32
Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 32
. Thực trạng tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch 8 loại vắc xin ở trẻ em dưới 1
tuổi ở phường Ô Chợ Dừa năm 2019 35
Phân tích một số yếu tố liên quan đến tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch ở trẻ em dưới 1 tuổi tại địa điểm nghiên cứu 39
Chương 4 49
BÀN LUẬN 49
Thực trạng tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch 8 loại vắc xin của trẻ 49
Một số yếu tố liên quan đến tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch của trẻ 57
KẾT LUẬN 67
KHUYẾN NGHỊ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………………..
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1. Tình trạng của trẻ tham gia nghiên cứu 32
Bảng 3. 2. Thông tin chung về người chăm sóc trẻ tham gia nghiên cứu 33
Bảng 3. 3. Tình trạng của gia đình có trẻ tham gia nghiên cứu 34
Bảng 3.4. Tình trạng tai biến lần tiêm trước/số lần ốm, đi viện năm qua của trẻ tham gia nghiên cứu 34
Bảng 3.5. Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch vắc xin BCG ở trẻ 35
Bảng 3.6. Tỷ lệ trẻ tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch với vắc xin DPT – Hib 36
Bảng 3.7. Tỷ lệ trẻ tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch với vắc xin phòng bệnh viêm gan B 36
Bảng 3.8. Tỷ lệ trẻ tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch với 36
Bảng 3.9 Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch với 37
Bảng 3.10 Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch với cả 8 loại vắc xin ở trẻ 37
Bảng 3.11 Lý do trẻ không được tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch 38
Bảng 3.12 Mối liên quan giữa tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp của mẹ và tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ của trẻ 39
Bảng 3.13 Mối liên quan giữa việc bà mẹ giữ sổ tiêm của con và tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ của trẻ 40
Bảng 3.14 Mối liên quan giữa kiến thức của mẹ về tiêm chủng và tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ của trẻ 41
Bảng 3.15 Mối liên quan giữa giới của trẻ và tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 41
Bảng 3.16 Mối liên quan giữa tình trạng sức khỏe của trẻ và tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ của trẻ 42
Bảng 3.17 Mối liên quan giữa loại hình tiêm chủng của trẻ và tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ của trẻ 42
Bảng 3.18 Mối liên quan giữa nguồn thông tin người mẹ nhận được về tiêm chủng và tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ ở trẻ 43
Bảng 3.19 Mối liên quan giữa tuổi mẹ và tỷ lệ tiêm chủng đúng lịch của trẻ 44 Bảng 3.20 Mối liên quan giữa số bà mẹ giữ sổ tiêm của con và tỷ lệ tiêm chủng đúng lịch của trẻ 45
Bảng 3.21 Mối liên quan giữa kiến thức của mẹ về tiêm chủng và tỷ lệ tiêm chủng đúng lịch của trẻ 45
Bảng 3.22 Mối liên quan giữa giới của trẻ và tỷ lệ tiêm chủng đúng lịch 46
Bảng 3.23 Mối liên quan giữa tình trạng sức khỏe của trẻ và tỷ lệ tiêm chủng đúng lịch của trẻ 47
Bảng 3.24 Mối liên quan giữa loại hình tiêm chủng của trẻ và tỷ lệ tiêm chủng đúng lịch của trẻ 47
Bảng 3.25 Mối liên quan giữa nguồn thông tin người mẹ nhận được về tiêm chủng và tỷ lệ tiêm chủng đúng lịch ở trẻ 48
Nguồn: https://luanvanyhoc.com