Thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại quận Đống Đa và huyện Ba Vì thành phố Hà Nội, 2016 – 2018

Thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại quận Đống Đa và huyện Ba Vì thành phố Hà Nội, 2016 – 2018

Luận án tiến sĩ y học Thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại quận Đống Đa và huyện Ba Vì thành phố Hà Nội, 2016 – 2018.Cúm mùa là bệnh nhiễm trùng hô hấp cấp tính do vi rút cúm gây nên [1]. Bệnh có khả năng lây nhiễm cao qua đường hô hấp, qua các giọt bắn hay dịch tiết mũi họng do hắt hơi, ho khạc [2]. Bệnh cúm là một bệnh rất phổ biến ở nhiều nước trên thế giới [3]. Vi rút cúm là tác nhân chính gây ra các vụ dịch cúm hàng năm tại các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới với tỷ lệ mắc và tử vong cao [4]. Trên thế giới, đã ghi nhận nhiều đại dịch cúm và hàng năm ước tính có từ 10 – 15% dân số bị ảnh hưởng bởi dịch cúm [5], [6], [7]. Tại Việt Nam, trong 10 năm gần đây hàng năm đều ghi nhận từ 1 triệu đến 1,8 triệu trường hợp mắc hội chứng cúm, nguyên nhân chủ yếu do các chủng vi rút cúm A/H3N2, cúm A/H1N1 và cúm B gây nên [8]. Đại dịch cúm A/H1N1 năm 2009 tại nước ta đã ghi nhận trên 11.000 trường hợp dương tính với cúm, trong đó có 61 trường hợp tử vong [9]. Bệnh cúm mùa mặc dù nguy hiểm nhưng lại có vắc xin phòng ngừa.

Tiêm phòng là phương pháp tốt nhất để phòng ngừa và kiểm soát cúm [10]. Vắc xin phòng bệnh cúm mùa được bắt đầu nghiên cứu vào đầu những năm 1930 tại Mỹ [11]. Vắc xin phòng cúm là một loại vắc xin được tiêm thường niên để bảo vệ chống lại tác động của sự biến đổi mạnh mẽ của vi rút cúm [12]. Không những thế, tiêm phòng cúm còn có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tật và giảm các biến chứng nặng nề của cúm gây ra như viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết,… [10],[13],[14]. Có hai loại vắc xin chính và phổ biến hiện nay là vắc xin cúm bất hoạt sử dụng đường tiêm và vắc xin cúm sống giảm động lực phun sương sử dụng dạng xịt mũi. Vắc xin cúm bất hoạt được cấp phép sử dụng cho trẻ từ 6 tháng tuổi và đã được sử dụng trong hơn 50 năm qua. Ngược lại, vắc xin sống giảm động lực chỉ được cấp phép sử dụng2 tại Hoa Kỳ và một số nước châu Âu cho trẻ em và những người khỏe mạnh từ 2 – 49 tuổi, phụ nữ không có thai [15],[16].
Với nhiều căn bệnh, mang thai là một trong các yếu tố nguy cơ làm tăng tỷ lệ mắc và tử vong. Nguy cơ tăng được cho là liên quan đến một số thay đổi sinh lý và miễn dịch xảy ra trong thai kỳ. Sự thay đổi này có thể làm cho phụ nữ mang thai dễ bị, hoặc bị ảnh hưởng nặng nề hơn bởi một số vi rút gây bệnh bao gồm cả vi rút cúm [17], việc người mẹ nhiễm cúm trong thời kỳ mang thai cũng gây ảnh hưởng nhất định đến thai nhi. Trong các đại dịch cúm, các nghiên cứu cho thấy khả năng tăng khiếm khuyết của hệ thống thần kinh trung ương và một số kết quả bất lợi khác, bao gồm dị tật bẩm sinh, sẩy thai tự phát, tử vong thai nhi và sinh non. Các thông tin về cúm mùa cho thấy rằng nhiễm cúm kèm theo sốt cao làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh nhất định [18]. Hà Nội là một trong những địa phương luôn đi đầu trong cả nước về công tác tiêm chủng. Hiện nay chương trình tiêm chủng mở rộng thành phố Hà Nội đang triển khai tiêm 9 loại vắc xin miễn phí tuy nhiên không có vắc xin cúm mùa. Trung bình một năm số đối tượng trẻ em dưới 1 tuổi được đăng ký quản lý và thực hiện tiêm chủng đầy đủ là trên 140.000 trẻ; số phụ nữ có thai được quản lý và tiêm chủng khoảng 150.000 phụ nữ. Theo báo cáo của
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hà Nội, năm 2019 bệnh cúm vẫn được ghi nhận tại nhiều quận, huyện trên địa bàn Thành phố với số mắc lên đến 14.877 trường hợp, trong đó có quận Đống Đa và huyện Ba Vì [19]. Mặc dù việc tiêm vắc xin cúm được triển khai thường xuyên tại các cơ sở tiêm phòng trên địa bàn Hà Nội dưới hình thức tiêm chủng dịch vụ cho người dân có nhu cầu, tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu hay báo cáo về tỷ lệ nữ tuổi sinh đẻ tiếp cận và sử dụng vắc xin cúm mùa cũng như chưa có nghiên cứu đánh giá về việc tiêm vắc xin cúm mùa cho nữ tuổi sinh đẻ tại khu vực thành thị so3 với khu vực nông thôn để đưa ra các khuyến nghị phù hợp làm tăng tỷ lệ tiêm chủng vắc xin này ở đối tượng phụ nữ tuổi sinh đẻ. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu: Thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại quận Đống Đa và huyện Ba Vì thành phố Hà Nội, 2016 – 2018.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sử dụng vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ tại hai phường quận Đống Đa và hai xã huyện Ba Vì, Hà Nội năm 2016.
2. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp nâng cao tỷ lệ sử dụng vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ tại phường Trung Tự quận Đống Đa và xã Thụy An huyện Ba Vì, Hà Nội năm 2017 – 2018

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN……………………………………………………………………. 4
1.1. Giới thiệu về bệnh cúm mùa ………………………………………………………… 4
1.1.1. Định nghĩa bệnh cúm mùa……………………………………………………… 4
1.1.2. Lịch sử bệnh cúm mùa…………………………………………………………… 4
1.1.3. Tác nhân gây bệnh………………………………………………………………… 5
1.1.4. Đặc điểm dịch tễ học …………………………………………………………….. 5
1.1.5. Tính cảm nhiễm và miễn dịch ………………………………………………… 7
1.2. Giới thiệu về vắc xin cúm ……………………………………………………………. 9
1.2.1. Khuyến cáo về sử dụng vắc xin phòng cúm……………………………. 11
1.3. Các nghiên cứu về tính sinh miễn dịch, hiệu lực và an toàn của vắc xin
phòng bệnh cúm mùa đối với phụ nữ mang thai ………………………….. 13
1.4. Một số nghiên cứu thực trạng sử dụng vắc xin phòng bệnh cúm trên
Thế giới và Việt Nam……………………………………………………………….. 16
1.4.1. Trên thế giới……………………………………………………………………….. 16
1.4.2. Tại Việt Nam ……………………………………………………………………… 21
1.5. Một số nghiên cứu can thiệp nâng cao tỷ lệ sử dụng vắc xin phòng
bệnh cúm mùa trên thế giới và Việt Nam……………………………………. 25
1.5.1. Trên thế giới……………………………………………………………………….. 25
1.5.2. Tại Việt Nam ……………………………………………………………………… 27
1.6. Truyền thông thay đổi hành vi trong phòng chống bệnh ………………… 27
1.6.1. Khái niệm truyền thông thay đổi hành vi ……………………………….. 28
1.6.2. Hành vi sức khỏe và các thuyết hành vi …………………………………. 28
1.6.3. Mô hình chiến lược truyền thông ………………………………………….. 33
1.6.4. Hiệu quả một số mô hình truyền thông thay đổi hành vi trong
phòng chống bệnh cúm trên thế giới và Việt Nam …………………… 35
1.7. Khung lý thuyết nghiên cứu ……………………………………………………….. 37
1.8. Tóm tắt đề tài nghiên cứu gốc và thông tin về địa bàn nghiên cứu ….. 40
1.8.1. Giới thiệu về đề tài nghiên cứu gốc……………………………………….. 401.8.2. Thông tin về địa bàn nghiên cứu …………………………………………… 40
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………. 42
2.1. Địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………………. 42
2.2. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………………… 42
2.2.1. Nghiên cứu định lượng ………………………………………………………… 42
2.2.2. Nghiên cứu định tính …………………………………………………………… 43
2.3. Thời gian nghiên cứu…………………………………………………………………. 43
2.4. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 43
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………….. 43
2.4.2. Cỡ mẫu nghiên cứu……………………………………………………………… 49
2.4.3. Cách chọn mẫu …………………………………………………………………… 52
2.4.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu ………………………………………………… 53
2.4.5. Tổ chức nghiên cứu …………………………………………………………….. 55
2.4.6. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu ……………………………………… 55
2.4.7. Xử lý và phân tích số liệu…………………………………………………….. 56
2.5. Sai số có thể gặp và cách khắc phục ……………………………………………. 58
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ……………………………………………….. 59
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………….. 60
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu trước can thiệp ……………… 60
3.2. Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng vắc xin
phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ tại quận Đống Đa và huyện
Ba Vì năm 2016 ………………………………………………………………………. 62
3.2.1. Thực trạng sử dụng vắc xin cúm của phụ nữ độ tuổi sinh đẻ trước
can thiệp …………………………………………………………………………….. 62
3.2.2. Một số yếu tố liên quan tới sử dụng vắc xin phòng bệnh cúm mùa
của nữ tuổi sinh đẻ tại quận Đống Đa và huyện Ba Vì……………… 78
3.3. Hiệu quả giải pháp can thiệp truyền thông nâng cao tỷ lệ sử dụng vắc
xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ tại hai phường thuộc
quận Đống Đa và hai xã thuộc huyện Ba Vì, Hà Nội……………………. 83
3.3.1. Các giải pháp can thiệp đã thực hiện……………………………………… 83
3.3.2. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu sau can thiệp…………… 873.3.3. Tiếp cận và sử dụng vắc xin cúm của đối tượng phụ nữ tuổi sinh đẻ
sau can thiệp……………………………………………………………………….. 89
3.3.4. Thay đổi về kiến thức của đối tượng nghiên cứu sau can thiệp …. 93
3.3.5. Thay đổi về thực hành ……………………………………………………….. 103
3.3.6. Các giải pháp duy trì nâng cao tỷ lệ tiêm phòng vắc xin cúm …. 104
Chƣơng 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………………. 109
4.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến hành vi sử dụng vắc xin
phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ tại quận Đống Đa và huyện
Ba Vì, Hà Nội năm 2016…………………………………………………………. 109
4.1.1. Thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ
tại quận Đống Đa và huyện Ba Vì, Hà Nội năm 2016…………….. 110
4.1.2. Các yếu tố liên quan tới thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa . 118
4.2. Đánh giá hiệu quả nâng cao tỷ lệ sử dụng vắc xin phòng bệnh cúm mùa
của nữ tuổi sinh đẻ tại quận Đống Đa và huyện Ba Vì, Hà Nội trước
và sau can thiệp bằng phương pháp giáo dục truyền thông thay đổi
hành vi………………………………………………………………………………….. 121
4.2.1. Phương pháp giáo dục truyền thông thay đổi hành vi đã thực hiện… 122
4.2.2. Sự thay đổi về kiến thức và hiệu quả can thiệp……………………… 125
4.2.3. Sự thay đổi về hiệu quả can thiệp………………………………………… 126
4.2.4. Các giải pháp duy trì nâng cao tỷ lệ tiêm phòng vắc xin cúm …. 129
4.3. Ưu điểm và hạn chế của đề tài ………………………………………………….. 132
4.3.1. Ưu điểm của đề tài…………………………………………………………….. 132
4.3.2. Hạn chế của đề tài……………………………………………………………… 133
4.3.3. Những đóng góp mới của luận án………………………………………… 135
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 136
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………… 138
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân bố bệnh nhân Cúm tại Hà Nội theo tháng từ năm 2011-2019 … 6
Bảng 1.2. Công nghệ sản xuất vắc xin cúm ………………………………………… 10
Bảng 1.3. Tóm tắt một số nghiên cứu về nâng cao sử dụng vắc xin phòng
bệnh cúm mùa trên thế giới ……………………………………………….. 26
Bảng 2.1. Cỡ mẫu thực tế đã lựa chọn tại xã/phường nghiên cứu………….. 53
Bảng 2.2. Cách đánh giá kiến thức của nữ độ tuổi sinh đẻ về bệnh cúm và
vắc xin phòng bệnh cúm ……………………………………………………. 57
Bảng 3.1. Một số đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu trước
can thiệp tại quận Đống Đa ……………………………………………….. 60
Bảng 3.2. Một số đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu trước
can thiệp tại huyện Ba Vì…………………………………………………… 61
Bảng 3.3. Lý do tiêm phòng vắc xin cúm của đối tượng nghiên cứu trước
can thiệp tại quận Đống Đa ……………………………………………….. 65
Bảng 3.4. Lý do tiêm phòng vắc xin cúm của đối tượng nghiên cứu trước
can thiệp tại huyện Ba Vì…………………………………………………… 66
Bảng 3.5. Địa điểm tiêm vắc xin cúm trước can thiệp………………………….. 66
Bảng 3.6. Lý do không tiêm vắc xin cúm trước can thiệp …………………….. 67
Bảng 3.7. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về bệnh cúm trước can thiệp
tại quận Đống Đa ……………………………………………………………… 69
Bảng 3.8. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về bệnh cúm trước can thiệp
tại huyện Ba Vì ………………………………………………………………… 70
Bảng 3.9. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về vắc xin cúm trước can
thiệp tại quận Đống Đa ……………………………………………………… 71
Bảng 3.10. Kiến thức của đối tượng nghiên cứu về vắc xin cúm trước can
thiệp tại huyện Ba Vì ………………………………………………………… 72
Bảng 3.11. Điểm kiến thức trung bình của đối tượng nghiên cứu trước can
thiệp tại quận Đống Đa ……………………………………………………… 73
Bảng 3.12. Điểm kiến thức trung bình của đối tượng nghiên cứu trước can
thiệp tại huyện Ba Vì ………………………………………………………… 73Bảng 3.13. Thái độ của đối tượng nghiên cứu đối với việc tiêm phòng vắc
xin cúm tại quận Đống Đa …………………………………………………. 74
Bảng 3.14. Thái độ của đối tượng nghiên cứu đối với việc tiêm phòng vắc
xin cúm tại huyện Ba Vì ……………………………………………………. 74
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa kiến thức với thực hành tiêm phòng vắc xin
cúm mùa………………………………………………………………………….. 78
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa thái độ với thực hành tiêm phòng vắc xin
cúm mùa …………………………………………………………………………. 78
Bảng 3.17. Mô hình hồi quy logistic đa biến các yếu tố liên quan tới tỷ lệ
tiêm vắc xin cúm mùa……………………………………………………….. 79
Bảng 3.18. Các thông điệp truyền thông đã xây dựng và sử dụng trong can thiệp … 85
Bảng 3.19. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu trước và sau can thiệp
tại quận Đống Đa ……………………………………………………………… 87
Bảng 3.20. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu trước và sau can thiệp
tại huyện Ba Vì ………………………………………………………………… 88
Bảng 3.21. Nguồn thông tin đối tượng tiếp nhận tại quận Đống Đa ………… 90
Bảng 3.22. Nguồn thông tin đối tượng tiếp nhận tại huyện Ba Vì …………… 90
Bảng 3.23. Sự thay đổi về kiến thức của ĐTNC về bệnh cúm tại quận Đống Đa .. 93
Bảng 3.24. Sự thay đổi về kiến thức của ĐTNC về bệnh cúm tại huyện Ba Vì.. 95
Bảng 3.25. Sự thay đổi về kiến thức của ĐTNC về vắc xin cúm tại quận
Đống Đa………………………………………………………………………….. 96
Bảng 3.26. Sự thay đổi về kiến thức của ĐTNC về vắc xin cúm tại huyện Ba Vì.. 97
Bảng 3.27. Hiệu quả can thiệp nâng cao tỷ lệ tiêm vắc xin cúm mùa tại quận
Đống Đa………………………………………………………………………….. 98
Bảng 3.28. Hiệu quả can thiệp nâng cao tỷ lệ tiêm vắc xin cúm mùa tại
huyện Ba Vì …………………………………………………………………….. 98
Bảng 4.1. So sánh tỷ lệ tiêm vắc xin cúm mùa trước can thiệp so với các
nghiên cứu khác ……………………………………………………………… 117
Bảng 4.2. Tổng hợp các yếu tố thúc đẩy và các yếu tố cản trở phụ nữ tuổi
sinh đẻ tiêm vắc xin cúm mùa trước can thiệp ……………………. 121DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ các giai đoạn nghiên cứu………………………………………. 44
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ đánh giá kết quả can thiệp …………………………………….. 49
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu khai báo đã từng mắc cúm trước
can thiệp………………………………………………………………………. 62
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ đối tượng đã từng nghe về vắc xin cúm trước can thiệp62
Biểu đồ 3.3. Nguồn thông tin về bệnh cúm, vắc xin cúm trước can thiệp tại
quận Đống Đa ………………………………………………………………. 63
Biểu đồ 3.4. Nguồn thông tin về bệnh cúm, vắc xin cúm trước can thiệp tại
huyện Ba Vì …………………………………………………………………. 64
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ tiêm phòng vắc xin cúm trước can thiệp ………………….. 65
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ mong muốn được truyền thông về vắc xin cúm………… 75
Biểu đồ 3.7. Nội dung truyền thông được phụ nữ quận Đống Đa đề cập… 75
Biểu đồ 3.8. Nội dung truyền thông được phụ nữ huyện Ba Vì đề cập…… 76
Biểu đồ 3.9. Hình thức truyền thông mong đợi tại quận Đống Đa 2016 …. 76
Biểu đồ 3.10. Hình thức truyền thông mong đợi tại huyện Ba Vì 2016 ……. 77
Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ đối tượng đã từng nghe về vắc xin cúm trước và sau can
thiệp tại quận Đống Đa ………………………………………………….. 89
Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ đối tượng đã từng nghe về vắc xin cúm trước và sau can
thiệp tại huyện Ba Vì …………………………………………………….. 89
Biểu đồ 3.13. Tỷ lệ đối tượng nhận chương trình can thiệp trong 1 năm….. 91
Biểu đồ 3.14. Tỷ lệ tiêm vắc xin cúm mùa trước và sau can thiệp tại quận
Đống Đa…………………………………………………………………….. 103
Biểu đồ 3.15. Tỷ lệ tiêm vắc xin cúm mùa trước và sau can thiệp tại huyện
Ba Vì …………………………………………………………………………. 103DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc của vi rút cúm A và phức hợp ribonucleoprotein ………… 5
Hình 1.2. Sơ đồ tóm tắt các yếu tố liên quan tới tiêm vắc xin cúm mùa trên
thế giới và tại Việt Nam………………………………………………………. 16
Hình 1.3. Lý thuyết về hành vi sức khỏe của Green và Kreuter ……………… 29
Hình 1.4. Lý thuyết hành vi dự định……………………………………………………. 30
Hình 1.5. Mô hình niềm tin sức khỏe ………………………………………………….. 32
Hình 1.6. Khung lý thuyết về giải pháp can thiệp phòng bệnh cúm mùa …. 39
Hình 3.1. Mặt trước tờ rơi truyền thông về bệnh cúm mùa và vắc xin phòng cúm.. 86
Hình 3.2. Mặt sau tờ rơi truyền thông về bệnh cúm mùa và vắc xin phòng cúm . 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment