Thực trạng tiền tăng huyết áp và kiến thức,thực hành của người dân 40-49 tuổi tại 2 xã thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình năm 2018
Thực trạng tiền tăng huyết áp và kiến thức,thực hành của người dân 40-49 tuổi tại 2 xã thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình năm 2018.Hiện nay Tiền tăng huyết áp (prehypertension) đang là một vấn đề phổ biến nhƣng chƣa đƣợc chú trọng và quản lý chặt chẽ. Tiền tăng huyết áp có thể sẽ chuyển thành bệnh tăng huyết áp nếu không làm thay đổi lối sống, chẳng hạn nhƣ bắt đầu tập thể dục và ăn uống lành mạnh… Cả hai tiền tăng huyết áp và tăng huyết áp làm tăng nguy cơ đau tim, đột quỵ và suy tim. Tiền tăng huyết áp là áp lực tâm thu 120-139 mmHg hoặc áp lực tâm trƣơng 80- 89mmHg.Giảm cân, tập thể dục và thay đổi lối sống lành mạnh khác có thể kiểm soát tiền tăng huyết áp [51],[53].
Tiền tăng huyết áp không gây ra triệu chứng. Cách duy nhất để phát hiện tiền tăng huyết áp là theo dõi huyết áp. Tiền tăng huyết áp nếu đƣợc phát hiện sớm thì việc kiểm soát sẽ rất có hiệu quả và hạn chế đƣợc tỷ lệ tăng huyết áp và các biến chứng nguy hiểm, giảm nguy cơ tử vong và giảm gánh nặng bệnh tật cho bản thân, gia đình và toàn xã hội. Nhiều nghiên cứu cũng đã chỉ ra một số nguy cơ từ hành vi, lối sống có thể dẫn đến bệnh tiền THA (nhƣ hút thuốc lá, uống rƣợu, ăn uống không hợp lý, lối sống tĩnh tại ít vận động…)[9],[21],[33],[54].
Tăng huyết áp (THA) là một bệnh phổ biến trên thế giới. Theo ƣớc tính của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2017 trên thế giới đã có khoảng972 triệu ngƣời bị tăng huyết áp (chiếm 26,4% dân số), và có tới 7,5 triệu ngƣời tử vong do nguyên nhân trực tiếp là tăng huyết áp. Dự báo đến năm 2025 có khoảng 1,56 tỷ ngƣời bị tăng huyết áp [60].
Mỗi năm, trên thế giới có khoảng 17,5 triệu ngƣời tử vong do các bệnh lý về tim mạch. Tăng huyết áp là 1 trong 10 nguyên nhân gây tử vong cao[32],[58].2
Tại Việt Nam, tỷ lệ tăng huyết áp cũng gia tăng nhanh chóng: Kết quả điều tra dịch tễ học của Viện Tim mạch Trung ƣơng tại 8 tỉnh, thành phố của cả nƣớc năm 2008 cho thấy tỷ lệ ngƣời trƣởng thành từ 25 tuổi trở lên bị tăng huyết áp là 25,1% [31].
Tăng huyết áp là căn bệnh diễn biến âm thầm, ít có dấu hiệu cảnh báo. Những dấu hiệu của tăng huyết áp thƣờng không đặc hiệu và ngƣời bệnh thƣờng không thấy có gì khác biệt với ngƣời bình thƣờng cho đến khi xảy ra tai biến. Vì vậy, tăng huyết áp mà phần lớn không tìm thấy nguyên nhân (khoảng 95%) đang trở thành mối đe dọa toàn thể nhân loại bởi nhiều biến chứng nguy hiểm nhƣ: Nhồi máu cơ tim, đột quỵ não, suy tim, suy thận mạn…thậm chí có thể gây tử vong hoặc để lại các di chứng ảnh hƣởng đến sức khỏe, sức lao động của ngƣời bệnh và trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội [31],[56].
Tuy nhiên, ở nƣớc ta các nghiên cứu về tăng huyết áp đã đƣợc triển khai khá nhiều, tuy nhiên nghiên cứu về mô hình tiền tăng huyết áp tại cộng đồng chƣa đƣợc chú trọng. Vì vậy, để góp phần cải thiện một số yếu tố nguy cơ và hạn chế của tiền tăng huyết áp tại cộng đồng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng tiền tăng huyết áp và kiến thức,thực hành của người dân 40-49 tuổi tại 2 xã thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình năm 2018” với hai mục tiêu:
1.Mô tả thực trạngtiền tăng huyết ápvà một số yếu tố liên quan đến tiền tăng huyết áp ở người dân 40-49 tuổi tại hai xã thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình năm 2018.
2.Mô tả kiến thức,thực hành về phòng chống tiền tăng huyết áp của người dân 40-49 tuổi tại hai xã thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình năm 2018
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………… 1
Chƣơng 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ………………………………………………………. 3
1.1. Tổng quan chung về huyết áp, tiền tăng huyết áp và tăng huyết áp ….. 3
1.1.1. Khái niệm…………………………………………………………………………… 3
1.1.2. Nguyên nhân ………………………………………………………………………. 3
1.1.3. Phân loại huyết áp……………………………………………………………….. 4
1.1.4. Một số nghiên cứu về tăng huyết áp, tiền tăng huyết áp trên thế
giới và Việt Nam…………………………………………………………………. 7
1.2. Cơ chế bệnh sinh và biến chứng của tăng huyết áp ………………………. 14
1.2.1. Cơ chế bệnh sinh ……………………………………………………………….. 14
1.2.2. Biến chứng của tăng huyết áp ……………………………………………… 16
1.3. Các yếu tố nguy cơ của tiền tăng huyết áp…………………………………… 17
1.4. Các biện pháp phòng chống tiền tăng huyết áp, tăng huyết áp……….. 22
1.5. Điều tri ̣tiền tăng huyết áp …………………………………………………………. 26
Chƣơng 2:ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………. 27
2.1 Địa điểm, đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………….. 27
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu: …………………………………………………………. 27
2.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu…………………………………………………………. 29
2.1.3. Thời gian nghiên cứu …………………………………………………………. 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………………………… 29
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………….. 29
2.2.2. Phƣơng pháp chọn mẫu, cỡ mẫu ………………………………………….. 29
2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu …………………………………………………….. 30
2.3.1. Công cụ thu thập số liệu……………………………………………………… 30
2.3.2. Chuẩn bi ̣và thu thập số liệu tại cộng đồng……………………………. 30
2.3.3. Các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu ………………………………… 31
2.3.4. Các biến số trong nghiên cứu………………………………………………. 322.4. Phân tích và xử lý số liệu ………………………………………………………….. 33
2.5. Sai số và biện pháp khắc phục sai số…………………………………………… 33
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu …………………………………………………………. 34
Chƣơng 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………………… 35
3.1. Thực trạng tiền tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan đến tiền tăng
huyết áp ở ngƣời dân 40 -49 tuổi……………………………………………….. 35
3.1.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu …………………………………….. 35
3.1.2. Thực trạng tiền tăng huyết áp………………………………………………. 38
3.1.3. Một số yếu tố liên quan tới tiền tăng huyết áp……………………….. 41
3.2. Kiến thức, thực hành về phòng chống bệnh của ngƣời dân ……………. 46
3.3.1. Kiến thức của ngƣời dân về phòng chống bệnh trong năm qua .. 46
3.3.2. Thực hành của ngƣời dân về phòng chống bệnh trong năm qua …. 49
Chƣơng 4:BÀN LUẬN ……………………………………………………………………….. 53
4.1. Thực trạng tiền tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan đến tiền tăng
huyết áp ở ngƣời dân 40-49 tuổi………………………………………………… 53
4.1.1. Về đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu……………………….. 53
4.1.2. Thực trạng mắc tiền tăng huyết áp của đối tƣợng nghiên cứu….. 56
4.1.3. Một số yếu tố liên quan tới tiền tăng huyết áp……………………….. 59
4.2. Kiến thức, thực hành về phòng chống bệnh của ngƣời dân ……………. 64
4.2.1. Thực hành của ngƣời dân về phòng chống bệnh trong năm qua …. 64
4.2.2. Thực hành của ngƣời dân về phòng chống bệnh trong năm qua …. 66
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………….. 72
KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………………. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thông tin về đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………. 35
Bảng 3.2. Tiền sƣ̉ tăng huyết áp của ngƣời thân trong gia đình của đối
tƣơṇ g nghiên cƣ́ u …………………………………………………………….. 37
Bảng 3.3. Giá trị huyết áp trung bình của đối tƣơṇ g nghiên cứu…………… 38
Bảng 3.4. Tỷ lệ tăng huyết áp, tiền tăng huyết áp của đối tƣợng nghiên cứu . 38
Bảng 3.5. Tỷ lệ tiền tăng huyết áp của đối tƣợng theo giới, tuổi…………… 39
Bảng 3.6. Tỷ lệ tiền tăng huyết áp của đối tƣợng theo xã ……………………. 39
Bảng 3.7. Tỷ lệ tiền tăng huyết áp của đối tƣợng nghiên cứu theo nghề
nghiệp ……………………………………………………………………………. 40
Bảng 3.8. Tỷ lệ tiền tăng huyết áp của đối tƣợng theo BMI…………………. 40
Bảng 3.9. Liên quan giữa giới tính, nhóm tuổi và tiền tăng huyết áp…….. 41
Bảng 3.10. Liên quan giữa loại hình lao động và tiền tăng huyết áp……….. 41
Bảng 3.11. Liên quan giữa tiền sử tăng huyết áp trong gia đình với tiền tăng
huyết áp …………………………………………………………………………. 42
Bảng 3.12. Liên quan giữa tiền sử gia đình có ngƣời chết do bệnh tim mạch
và tiền tăng huyết áp ……………………………………………………….. 42
Bảng 3.13. Liên quan giữa hút thuốc và tiền tăng huyết áp …………………… 43
Bảng 3.14. Liên quan giữa uống bia/rƣợu và tiền tăng huyết áp…………….. 43
Bảng 3.15. Liên quan giữa thói quen ăn mặn và tiền tăng huyết áp………… 44
Bảng 3.16. Liên quan giữa thói quen ăn nhiều dầu mỡ và tiền tăng huyết áp . 44
Bảng 3.17. Thói quen ăn hoa quả và tiền tăng huyết áp ………………………… 45
Bảng 3.18. Liên quan giữa hoạt động thể lực và tiền tăng huyết áp………… 45
Bảng 3.19. Kiến thức đúng về chỉ số huyết áp trong chẩn đoán tiền tăng
huyết áp của đối tƣợng nghiên cứu…………………………………….. 47
Bảng 3.20. Kiến thức về cách phát hiện bệnh tăng huyết áp ………………….. 47Bảng 3.21. Kiến thức về yếu tố nguy cơ tiền tăng huyết áp của đối tƣợng…. 48
Bảng 3.22. Thực hành về thay đổi lối sống của đối tƣợng …………………….. 49
Bảng 3.23. Thực hành về thay đổi chế độ ăn uống của đối tƣơṇ g…………… 50
Bảng 3.24. Thực hành về kiểm tra huyết áp của đối tƣợng ……………………. 50
Bảng 3.25. Địa điểm thăm khám nếu bị THA của đối tƣợng …………………. 51
Bảng 3.26. So sánh số ngày hoạt động thể lực trung bình của đối tƣơṇ g
nghiên cứu theo giới ………………………………………………………… 5
https://thuvieny.com/thuc-trang-tien-tang-huyet-ap-va-kien-thucthuc-hanh-cua-nguoi-dan-40-49-tuoi/