THỰC TRẠNG TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRƯỚC – TRONG THỜI KỲ MANG THAI CỦA BÀ MẸ VÀ CHIỀU DÀI, CÂN NẶNG CỦA TRẺ SƠ SINH TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG. Sức khỏe và dinh dưỡng là hai vấn đề đang được xã hội rất quan tâm, dinh dưỡng có liên quan chặt chẽ với sức khỏe; dinh dưỡng đúng và hợp lý là nền tảng của chiến lược cải thiện tầm vóc con người và sức khoẻ ở cộng đồng [67]. Các chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động và phát triển. Vì vậy, thiếu dinh dưỡng, thiếu năng lượng sẽ có ảnh hưởng đến quá trình hoạt động và phát triển của cơ thể. Thiếu năng lượng trường diễn (TNLTD) ở phụ nữ trước khi có thai cũng ảnh hưởng đến phát triển thai nhi sau này [67]. Thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ em và bà mẹ vẫn đang là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam: Thiếu sắt, thiếu máu, thiếu vitamin A, thiếu kẽm, thiếu iod… Thiếu dinh dưỡng và vi chất dinh dưỡng ở các đối tượng có nguy cơ cao như phụ nữ có thai và trẻ nhỏ sẽ ảnh hưởng đến phát triển cả thể lực, trí lực và hậu quả lâu dài có thể gây nên những thiệt hại lớn về phát triển kinh tế xã hội [73],[81].
Trẻ em, thanh thiếu niên, đặc biệt là phụ nữ có thai (PNCT) và phụ nữ cho con bú là những đối tượng dễ bị ảnh hưởng khi bị thiếu hụt về dinh dưỡng hay dinh dưỡng không hợp lý. Khi phụ nữ trong thời kỳ mang thai bị thiếu năng lượng trường diễn sẽ ảnh hưởng đến mức tăng cân trong thời kỳ mang thai, thai nhi phát triển không tốt và trẻ sẽ bị suy dinh dưỡng sớm từ bào thai: Khi sinh ra trẻ sẽ có cân nặng và chiều dài sơ sinh thấp. Trẻ sơ sinh nhẹ cân (SSNC) và có chiều dài sơ sinh (CDSS) thấp sẽ có nguy cơ cao hơn bị suy dinh dưỡng (SDD) thể nhẹ cân, thấp còi hoặc gầy còm. Từ đó có thể thấy rằng: Tình trạng dinh dưỡng (TTDD) và sức khỏe của bà mẹ, đặc biệt trước và trong thời gian mang thai có ảnh hưởng đến sức khỏe và tình trạng dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và phát triển của trẻ sau này [81].
Các yếu tố như cân nặng, chiều cao, chỉ số khối cơ thể (BMI), tình trạng thiếu máu là những chỉ số phản ánh tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ tuổi sinh đẻ (PNTSĐ). Kết quả của một số nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy có mối liên quan giữa TTDD của bà mẹ trước và trong thời kỳ mang thai với cân nặng, chiều dài của trẻ sơ sinh [13],[26],[27],[126]. Trong những thập kỷ qua, Viện Dinh dưỡng cũng đã có các nghiên cứu về mối liên quan giữa TTDD của mẹ với cân nặng của trẻ sơ sinh (CNSS). Tuy nhiên, nghiên cứu chưa liên tục, cắt ngang trên phạm vi nhỏ và chưa đủ các vùng miền khác nhau [25].
Tỉnh Bình Dương thuộc khu vực miền Đông Nam bộ, nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và phát triển nhanh về công nghiệp, theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 thì tốc độ tăng dân số của tỉnh Bình Dương là 7,3% cao gấp 2,25 lần bình quân của cả nước [58],[75]. Năm 2010, tỉnh có 7 đơn vị hành chính gồm: 01 thị xã và 6 huyện, dân số 1.619.900 người, diện tích 2.695,2 km2 với tỷ suất sinh thô là 15,4%0, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 10,59 %o; có hơn 2/3 dân số sống khu vực thành thị (1.084.200 người) và 1/3 dân số sống vùng nông thôn (607.200 người) [10]. Với khoảng 800.000 lao động nhập cư từ các tỉnh thành và thường xuyên biến động, với 85% là lao động nữ và 75% là lứa tuổi sinh đẻ. Hằng năm có trên 20.000 trẻ sơ sinh ra đời, tập trung chủ yếu là ở các huyện thị phía Nam, nơi có khu công nghiệp. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi tại tỉnh Bình Dương diễn tiến qua các năm 2009, 2010, 2011 là 14,5%, 12,9% và 11,1%. Với những đặc thù đó, để thực hiện thành công mục tiêu của Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng; cải thiện TTDD của cộng đồng, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi qua giảm tỷ lệ trẻ sinh nhẹ cân và cải thiện, nâng cao tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ và phụ nữ có thai là rất cần thiết.
Vì vậy, một nghiên cứu thuần tập tiến cứu được triển khai tại Bình Dương với mục đích tìm hiểu thực trạng về tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai, chiều dài và cân nặng trẻ khi sinh tại tỉnh; có cơ sở để đưa ra các giải pháp hiệu quả và đặc thù trong chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em của Tỉnh.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ trước và trong khi có thai tại tỉnh Bình Dương năm 2010-2012.
2.Mô tả thực trạng chiều dài, cân nặng của trẻ sơ sinh tại tỉnh Bình Dương năm 2010-2012.
3.Tìm hiểu mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng của mẹ và trẻ sơ sinh nhẹ cân tại tỉnh Bình Dương năm 2010-2012.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiêng Việt:
1.Nguyễn Tú Anh, Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Thanh Hương, Trần Chính Phương (2011), “Tình hình thiếu máu, thiếu năng lượng trường diễn ở nữ công nhân một số nhà máy công nghiệp”, Tạp chí nghiên cứu Y học, tập 72, số 1, tr. 93 – 99.
2.Bộ môn Phụ sản, Trường ĐHYD Tp Hồ Chí Minh (2011), “Bài giảng sự phát triển của thai và phần phụ của thai”, Nhà xuất bản Y học, Tp Hồ Chí Minh, tập 1, tr. 137-141.
3.Bộ môn Phụ sản ,Trường ĐHYD Tp Hồ Chí Minh (2011),‘’Bài giảng vô sinh”, Nhà xuất bản Y học, Tp Hồ Chí Minh, tr. 892.
4.Bộ môn Phụ sản, Trường Đại học Y khoa Hà Nội (2001), “Tính chất thai nhi đủ tháng”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr.22.
5.Bộ môn Phụ sản, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh (2011), ‘’Bài giảng vấn đề dinh dưỡng trong thai kỳ”, Nhà xuất bản Y học, Tp Hồ Chí Minh, tập 1, tr. 86 – 110.
6.Bộ Y tế, Vụ Bảo vệ Sức khoẻ bà mẹ trẻ em (2005), “Một số thường qui về chăm sóc sức khoẻ BMTE/KHHGĐ”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 21-38.
7.Bộ Y tế (2012), “Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2010 – 2020”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 18 – 28.
8.Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng (2007), “Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
9.Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng (2012), “Báo cáo kết quả chính của tổng điều tra dinh dưỡng năm 2009”, Hà Nội.
10.Cục Thống kê Bình Dương (2010), “Niên giám Thống kê tỉnh Bình Dương năm 2010”, Nhà xuất bản Thanh niên, tr. 12 – 25.
11.Cục Thống kê Bình Dương (2013), “Niên giám Thống kê tỉnh Bình Dương năm 2013”, Nhà xuất bản Thanh niên , tr. 12 -25.
12.Nguyễn Cận, Trần Tấn Hồng (1984), “Sơ sinh học”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
13.Dương Lan Dung (2002), “Tình hình trẻ sơ sinh nhẹ cân tại viện bảo vệ bà mẹ và trẻ sơ sinh với một số yêu tố liên quan trong thời kỳ bà mẹ mang thai”, Luận văn Thạc sĩy tế công cộng, Đại học Y tế công cộng, Hà Nội, tr. 64.
14.Đỗ Văn Dũng (2010), “Phân tích thống kê cho báo cáo nghiên cứu khoa học sử dụng phần mềm R”, Khoa Y tế cộng, Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, tr. 3 – 8.
15.Phan Trường Duyệt (2013), “Thai chậm phát triển trong tử cung”, Siêu âm chẩn đoán và một số vấn đề lâm sàng sản phụ khoa liên quan, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr: 718 – 736.
16.Đinh Đạo (1998), “Đánh giá sự cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi qua việc cải tiến cách giáo dục dinh dưỡng cho bà mẹ ở xã Liên Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình”, Luận văn Thạc sĩ y tế công cộng, Đại học Y tế công cộng.
17.Đinh Đạo (2014), “ Nghiên cứu thực trạng và kết quả can thiệp phòng chống SDD trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc thiểu số tại huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam”, Luận án tiến sĩ Y học, Trường ĐHYD Huế.
18.Phạm Phan Địch, Nguyễn Văn Ngọc, Đỗ Kính (1988), “Tế bào Mô học – Phôi thai học”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
19.Trần Nguyên Đức, Nguyễn Quốc Hùng (2007), “Tình trạng Dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ tuổi sinh đẻ và mức tiêu thụ lương thực thực phẩm của các hộ gia đình thuộc xã miền núi Tà Lài, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai năm 2005”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 3, số 1, tr. 21-30.
20.Lê Thị Hợp, Huỳnh Nam Phương (2011), “Thống nhất về phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng nhân trắc học”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, Tập 7(số 2), tr. 1 – 7.
21.Lê Thị Hợp, Hà Huy Khôi (2010), “Xu hướng thế tục về kích thước khi sinh của trẻ sơ sinh Việt Nam trong hai thập kỷ (1980 – 2000)”, Dinh dưỡng và gia tăng tăng trưởng của người Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 87- 95.
22.Lê Thị Hợp (1991), “Tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ có thai và nuôi con bú ở nội thành Hà Nội và một số vùng nông thôn miền Bắc”, Tạp chí Vệ sinh phòng dịch, số 3, tr.19 -23.
23.Lê Thị Hợp, Nguyễn Đỗ Huy (2012), “Một số yếu tố liên quan đến cân nặng và chiều dài trẻ sơ sinh tại 4 xã miền núi, tỉnh Bắc Giang”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm tập 8, số 3 năm 2012, tr.114 -120.
24.Đinh Phương Hoà (2000), “Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ đối với đẻ non thấp cân và tử vong chu sinh ở một số vùng miền Bắc Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, tr. 56 -74 .
25.Đinh Thị Phương Hoa, Lê Thị Hợp, Phạm Thị Thúy Hòa (2012),“Thực trạng thiếu máu, tình trạng dinh dưỡng và nhiễm giun ở phụ nữ 20-35 tuổi tại 6 xã thuộc huyện Lục Nam, Bắc Giang”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực Phẩm, tập 8, số 1, tr. 39 – 45.
26.Đinh Thị Phương Hoa (2013), “Tình trạng dinh dưỡng, thiếu máu và hiệu quả bổ sung sắt hàng tuần ở phụ nữ 20 – 35 tuổi tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”, Luận án Tiến sĩ Dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng Việt Nam.
27.Cù Minh Hiền (2000), “Tình hình trẻ đẻ nhẹ cân và một số yếu tố ảnh hưởng đến trẻ đẻ nhẹ cân tại khoa sản bệnh viện tỉnh Hà Tây”, Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội.
28.Phạm Văn Hoan, Doãn Đình Chiến (2006), “Kiến thức, thực hành dinh dưỡng của bà mẹ và tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em sau 10 năm triển khai các hoạt động can thiệp liên ngành tại huyện điểm Thường Tín, tỉnh Hà Tây”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 2, số 1, tr. 65 – 71.
29.Đinh Thanh Huề, Dương Thu Hương (2004), ” Tìm hiểu sự hiểu biết và thực hành chăm sóc trước sinh của phụ nữ mang thai tại Hương Long, Thành Phố Huế”. Tạp
chí Y học thực hành số 1, tr. 29 – 32.
30.Phạm Hoàng Hưng (2010), “Hiệu quả của truyền thông tích cực đến đa dạng bữa ăn và tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em”, Luận án tiến sĩ Y học: chuyên ngành Dinh dưỡng cộng đồng, Viện Dinh dưỡng, Hà Nội, tr. 143 -145.
31.Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Xuân Ninh, Dương Thị Cương và cs (2000), “Ảnh hưởng của bổ sung chất sắt và chất kẽm đến nồng độ hemoglobin máu ferritin và kẽm huyết thanh của phụ nữ có thai và cân nặng trẻ sơ sinh”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước KHCN 11-09B-06A, Giai đoạn II.
32.Tô Thanh Hương, Đinh Phương Hoà, Khu Khánh Dung và công sự (1996), “Tìm hiểu một số yếu tố từ phía mẹ ảnh hưởng đến việc đẻ thấp cân”, Kỷ yếu công trình NCKH, Viện Bảo vệ Bà mẹ trẻ em 1991-1995, tr .25 – 33.
33.Vũ Thị Thanh Hương (2010),“Đặc điểm tăng trưởng và hiệu quả bổ sung sản phẩm giàu dinh dưỡng trên trẻ sơ sinh đến 24 tháng tuổi tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội”, Luận án Tiến sĩ Dinh dưỡng cộng đồng, Viện Dinh dưỡng, Hà Nội, tr. 23 – 25.
34.Nguyễn Đỗ Huy (2004), “Ảnh hưởng của tình trạng sức khoẻ và dinh dưỡng của người mẹ với cân nặng sơ sinh, phát triển thể lực, tâm – vận động của đứa con trong 12 tháng đầu”, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 50 – 98.
35.Đỗ Kính (2004), “Phôi thai học người”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. tr. 83 – 93; 105-110;180-190.
36.Nguyễn Công Khanh (1994), “Thiếu máu do dinh dưỡng”, Bách khoa thư bệnh học tập 2, tr. 395-401.
37.Nguyễn Thị Ngọc Khanh, Đào Thị Hợp (1995), “Góp phần tìm hiểu một số đặc điểm của phụ nữ có thai”, Công trình nghiên cứu khoa học, Viện Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ và trẻ sơ sinh, tr.46 – 51.
38.Marie Stopes International Viet Nam (2013), “Báo cáo khảo sát đầu vào về sức khỏe sinh sản của nữ công nhân tại khu công nghiệp tỉnh Bình Dương”, tr.6 -10.
39.Hà Huy Khôi, Lê Thị Hợp (2012), “Phương pháp dịch tễ học dinh dưỡng”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. tr. 45-46; 230 -256.
40.Hà Huy Khôi, Nguyễn Công Khẩn (2008),“Tính thời sự của suy dinh dưỡng thể thấp còi và hỗ trợ gia tăng tăng trưởng ở người Việt Nam ”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 4, số 1, tr. 03 – 07.
41.Hà Huy Khôi, Bùi thị Nhân và cs (1992J,“Đánh giá tình trạng thiếu máu dinh dưỡng của phụ nữ có thai trước và sau can thiệp dinh dưỡng”, Viện Dinh dưỡng, báo cáo khoa học, tr 18 – 20.
42.Hà Huy Khôi, Từ Giấy (2003), “Dinh Dưỡng hợp lý và sức khoẻ”. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 201- 204.
43.Hà Huy Khôi (1994), “Nghiên cứu phòng chống thiếu vi chất ở Việt Nam, Chuyên đề dinh dưỡng và an toàn thực phẩm”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, số 7, tr. 1-2.
44.Vũ Thị Hoàng Lan, Lã Ngọc Quang (2011), “Dịch tể học”, Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội, Nhà xuất bản Y học, tr. 155.
45.Vũ Thị Hoàng Lan (2012), “Tìm hiểu rào cản tiếp cận dịch vụ SKSS của phụ nữ di cư và các mô hình can thiệp”, Tạp chí Y tế công cộng (25), tr. 18.
46.Hồ Thị Thu Mai (2013), “Hiệu quả của truyền thông giáo dục và bổ sung viên Sắt/Folic đối với tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ 20 – 35 tuổi tại 3 xã huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình”, Luận án Tiến sĩ Dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng.
47.Lê Bạch Mai (2006),“ Tình trạng dinh dưỡng và và thiếu máu của phụ nữ tuổi sinh đẻ huyện Thanh Miện, Hải Dương”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm tập 2, số 3+4, tr.70 .
48.Trần Thị Tuyết Mai (2013), “ Xây dựng và đánh giá hiệu quả mô hình truyền thông đa dạng tại tuyến y tế cơ sở trong phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em tỉnh Khánh Hòa”, Luận án tiến sĩ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng Hà Nội.
49.Dương Công Minh và cộng sự (2010), “Hiệu quả của mô hình thử nghiệm can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi tại một xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 6 (3+4), tr. 117- 124.
50.Lưu Tuyết Minh (2001), “Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến trẻ thấp cân tại viện Bảo vệ bà mẹ sơ sinh”, Luận án Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. [55]
51.Phan Bích Nga ( 2012), “Thiếu vi chất dinh dưỡng ở mẹ và con và hiệu quả bổ sung đa vi chất trên trẻ suy dinh dưỡng bào thai tại BVPS Trung ương”, Luận án Tiến sĩ Dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng.
52.Nguyễn Huy Ngọ, J. Edgar Morison (1979), “Bệnh học bào thai và sơ sinh”, tập 1, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 10 – 30.
53.Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Thanh Hương, Phạm Thị Ngần, Nguyễn Anh Tuấn, Đặng Trường Duy, Lê Danh Tuyên (2010), “Thiếu vitamin A tiền lâm sàng, thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Việt Nam năm 2008”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 6 (3+4), tr. 65 – 71.
54.Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Đình Quang, Nguyễn Công Khẩn (2006), “Tình hình thiếu máu ở trẻ em và phụ nữ tuổi sinh đẻ tại 6 tỉnh đại diện ở Việt Nam 2006”. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 2, số 3+4, tr. 15-18.
55.Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Công Khẩn, Hà Huy Khôi (2001), “Chiến lược phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng tại Việt Nam – 20 năm phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng tại Việt Nam”, tr. 24 – 33.
56.Nguyễn Xuân Ninh (2010), “Tình hình thiếu máu và các biện pháp phòng chống ở Việt Nam”, Hội thảo Quốc gia về Phòng chống thiếu máu dinh dưỡng theo chu kỳ vòng đời, Hà Nội.
57.Trần Sô Phia (2005), “Nghiên cứu tỷ lệ, một số nguy cơ của trẻ sơ sinh nhẹ cân và thử nghiệm một số can thiệp ở Cần Thơ”, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội, tr. 80 – 81.
58.Sở Y tế Bình Dương (2013),“Tổng kết công tác hoạt động Ngành Y tế Bình Dương năm 2013”, tr. 2-5.
59.Trương Hồng Sơn (2012), “Hiệu quả can thiệp cộng đồng bằng bổ sung sớm đa vi chất dinh dưỡng trên phụ nữ tại một số xã thuộc tỉnh Kontum và Lai Châu”. Luận án Tiến sĩ Dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng.
60.Lê Minh Tâm, Bùi Thị Thanh Hương, Cao Ngọc Thành (2012), “Khảo sát kiến thức, thái độ của phụ nữ về sinh sản và vô sinh”, Tạp chí Phụ sản 10 (3), tr. 225¬233.
61.Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Công Khẩn, Nguyễn Xuân Ninh và Cs. (2002), “Tình hình thiếu máu dinh dưỡng ở Việt nam qua điều tra đại diện ở các vùng sinh thái trong toàn quốc năm 2000”. Tạp chí Y học thực hành, số 2, tr. 2 – 4.
62.Văn Quang Tân (2007), “Liên hệ giữa các chỉ số khối cơ thể của thai phụ và cân nặng trẻ sơ sinh đủ tháng tại tỉnh Bình Dương năm 2004-2005”. Tạp chí Y học thực hành, 3(566+567), tr. 64 – 66.
63.Nguyễn Nhân Thành (2006), “Tình trạng thiếu máu dinh dưỡng ở phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú và trẻ < 5 tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh ”, Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, tâp 6, số 3 + 4 tr. 56 – 64.
64.Hoàng Văn Tiến (1998), “Các yếu tố ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh thấp cân ở huyện Sóc Sơn Hà Nội”, Luận án Thạc sỹ Dinh dưỡng cộng đồng, Viện Dinh dưỡng.
65.Hoàng Văn Tiến, Đào Ngọc Diễn (2000J,”Các yếu tố ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh thấp cân ở huyện Sóc Sơn Hà Nội”, Một số công trình nghiên cứu về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội.
66.Hồ Mạnh Tường (2014), “Nâng cao chất lượng công nghệ hỗ trợ sinh sản”, Hội thảo LIFE 2014 – HOSREM, http://www. suckhoedoisong.vn.
67.Phạm Duy Tường (2013), “Dinh dưỡng và một số vấn đề sức khỏe cộng đồng”, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, tr. 12.
68.Lê Danh Tuyên, Lê Thị Hợp (2010), “Xu hướng phát triển suy dinh dưỡng – thấp còi và các giải pháp can thiệp trong giai đoạn mới 2011 – 2020”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm số 3+4, tr.15.
69.Lê Danh Tuyên (2012), “Tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ trong diện tuổi sinh đẻ ở một số xã miền núi phía Bắc”, Tạp chí Nghiên cứu Y học, phụ trương 80 (3C) 2012.
70.Trần Quang Trung, Phạm Ngọc Khái, Phạm Thị Dung (2014), “Hiệu quả can thiệp cải thiện khẩu phần đến tình trạng suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em 25- 48 tháng
tuổi”, Tạp chí Y học Việt Nam, tập 420, số 2 tháng 7/2014.
71.Trung tâm Chăm sóc SKSS Bình Dương (2013), “Tổng kết Chương trình MTQG về Chăm sóc SKSS và Cải thiện dinh dưỡng năm 2009 – 2013”.
72.Trường Đại học Y Hà Nội (2004), “Sức khoẻ lứa tuổi”, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr. 25 – 29.
73.Trưòng Đại học Y Hà Nội (2000), “Hướng dẫn thực hành dinh dưỡng ở cộng đồng”, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tr. 106 -110.
74.Trường Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Phụ sản Trung ương (2012), “Xác định tỷ lệ vô sinh của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ tại 8 vùng sinh thái ở Việt Nam.”. http://www. suckhoedoisong.vn. Truy cập lúc 15giờ 20phút ngày 27/9/2014.
75.UBND tỉnh Bình Dương (2012), “ Tổng kết tình hình văn hóa, kinh tế, xã hội tỉnh Bình Dương năm 2013”, truy cập lúc 14giờ10phút ngày 27/9/2014.
76.Ngô Thị Uyên (2014), “ Nghiên cứu sư phát triển cân nặng, chiều dài, vòng đầu của trẻ sơ sinh tương ứng với tuổi thai từ 28 – 42 tuần”, Luận án tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y, Hà Nội.
77.Viện Dinh dưỡng Việt Nam (2013), “Thông tin dinh dưỡng năm 2010-2013”,
http://www.nutrition.org.vn/news/vi/648/212/a/thong-tin-dinh-duong-nam-
52013.aspx8
78.Viện Dinh dưỡng Việt Nam (2014), “Số liệu thống kê về tình hình dinh dưỡng qua các năm 2000 – 2013”, http://www.nutrition.org.vn/news/vi/106/61/0/a/so-lieu- thong-ke-ve-tinh-trang-dinh-duong-tre-em-qua-cac-nam.aspx.
79.Viện Dinh dưỡng, Tổng cục Thống kê (2013), “Số liệu suy dinh dưỡng trẻ em năm 2012”, http://viendinhduong.vn/, 2013, tr.1-12.
80.Viện Dinh dưỡng (2001), “Hỏi đáp dinh dưỡng”, Nhà xuất bản Phụ nữ, Hà Nội, tr. 7 – 11.
81.Viện Dinh dưỡng (1998), “Hướng dẫn hoạt động dinh dưỡng ở cộng đồng”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr.18 – 42.
82.Viện Dinh dưỡng-Tổng cục thống kê (2005), “Tiến triển của tình trạng dinh dưỡng trẻ em và bà mẹ, hiệu quả của chương trình can thiệp ở Việt Nam giai đoạn 1999-2004” , Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr. 1 – 36.
83.Viện Dinh dưỡng (2006), “Tình hình thiếu máu dinh dưỡng ở phụ nữ có thai tại một số vùng nông thôn và miền núi 2005-2006”.
84.Viện Dinh dưỡng (2007), “Thừa cân béo phì và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành Việt Nam 25- 64 tuổi”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr.36 – 37.
85.Viện Dinh dưỡng (2012), “Cập nhật tình hình thiếu máu ở Việt Nam”, Hội thảo về bổ sung sắt/folic và vi chất dinh dưỡng trong phòng chống thiếu máu, Hà Nội.
86.Vụ BMTE/KHHGĐ (2003), “Tổng kết công tác CSSKBMTE/KHHGĐ năm 2002 và phương hướng năm 2003”, Bộ Y tế, Hà Nội, tr.1-19.
87.Nguyễn Anh Vũ (2006), “Thực trạng thiếu máu dinh dưỡng, kiến thức và thực hành phòng chống thiếu máu của phụ nữ tuổi sinh đẻ tại xã Kỳ Sơn, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An năm 2006”, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, Hà Nội.
88.Ngô Minh Xuân, Nguyễn Văn Dũng, Phạm Việt Thanh (2009), “Tình hình trẻ sơ sinh nhẹ cân tại Bệnh viện Từ Dũ”, Kỷ yếu Hội nghị khoa học Hội Sản phụ khoa Việt Nam lần thứ XVI, tr, 87- 95.
r
rri»A • Ạ i1
Tài liệu tiêng Anh:
89.Abba Bhuiya and Golam Mostafa (1993), “Levels and differentials in weight, height and body mass index among mothers in a rural area of Bangladesh”, J. Biosoc. Sci., Vol. 25, pp. 31-38.
90.Abel E, Accioly (2004), “Paternal contribution to fetal alcohol syndrome”, Addict Biol, Jun; 9(2), pp. 127-33; discussion 135- 6.
91.Abrams Barbara. (1991), “Maternal undernutrition and reproductive performance”, University of California, USA, pp. 45 – 57.
92.ACC/SCN Nutrition polic (2000), “Low birth weight”, Report of meeting 14-17 June 1999, Dhaka-Banladesh, pp.1-34.
93.ACC/SCN (1999), “Low birth weight” Report of meeting 14-17 June 1999, Dhaka- Banladesh, pp.1-34.
94.ACC/SCN (2000), “Nutrition throughout the life cycle”. The 4th report on the world nutrition situation WHO, Geneva, pp.1-21.
95.ACC/SCN (2000), “Fourth Report on the World Nutrition Situation”, Geneva: ACC/SCN in collaboration with the International Food Policy Research Institute.
96.Agarwai S et al (2002), “Birth weight partens in Rural undernurished Pregnant women”, India Pediatics 2002; 39, pp. 244 – 253.
97.American Academic of Pediatrics (1998), “Guidlines for perinatal care, American College of Obstetrics and Gynecologist”, ISBN 0-915473-08-9, pp.193-208.
98.American Journal of Clinical Nutrition (2000), “American Society for Nutrition”, 85(suppl), pp:584S-90S.
99.Austgulen R, Isaksen CV (2004),”Pre-eclampsia: Associated with increased syncytial apoptosis when the infant is small-for-gestational-age”. J Reprod Immunol, Feb; 61(1), pp. 39-50.
100.Black RE, et al (2008), “Maternal and child undernutrition: global and regional exposures and health consequences”, The Lancet, pp. 5-11.
101.Barbara A. Bowman and Robert M.Rusell (2005), “Present knowledge in Nutrition Eighth Edition”, ILSIPress Washington, DC, pp: 115-119.
102.Barker D.J.P (1996), “Fetal growth and long term consequences. Long-term consequences of early feeding”, Nestle nutrition worshop Series, Vol.36, pp. 20¬
125.
103.Begum F, Buckshe K, Pande JN (2003), “Risk factors associated with preterm labour”, Bangladesh Med Res Counc Bull. Aug; 29(2): pp.59 – 66.
104.Bhuiya A and Mostafa G (1998), “Level and differentials in weith, height and body mass index among mothers in a rural area of Bangladesh”, J. Biosoc.Sci., Vol.25, pp. 31-38.
105.Bothwell T.H,(1979), “Iron Metabolism in Man”, Oxford, Blackwell, Scientific, Publications, pp.1-576.
106.Bothwell T.H. (1996), “Iron balance and the capacity of regulatory systems to prevent the development of iron deficiency and overload”. Iron nutrition in health and disease, pp.13 – 16.
107.Bussell G. and Marlow N. (2000), “The dietary beliefs and attitudes of women who have had a low-birthweight baby: a retrospective perconception study ” , J Hum Nutr Dietet, (13), pp. 29 – 39.
108.Catherine J. Klein (2002), “Nutrient Requirements For Preterm Infant Formulas”, Editor J. Nutr., (132), pp.1395S -1577S.
109.CDC (2007), ” Body Mass Index Calculator.”. Center for Disease Control and Prevention.
110.Chumnijaraki JT et all (1992), “Maternal risk factor for low birth,Weight Newborn in Thai Lan”, J.med, Assoc Thai, Augus 1992 generation, pp. 45 – 64.
111.Cormick MC (1985), “The contribution of low birth weight to infant mortality and childhood morbidity”, New England Journal of Medicine, pp. 82 – 90.
112.Duong Thi Cuong (1991), “Some measures to improve the status of maternal and newborn health care in Vietnam”, International symposium on Nutrition in primary health care in developing countries Hanoi 14-20 November 1991, pp: 47¬50.
113.DeMaeyer (1989), “Preventing and controlling iron deficiency anemia through primary health care”, WHO, Geneve.
114.De Onis M, Habicht JP (1996), “Anthropometric reference data for international use: recommendations from a World Health Organization Expert Committee”, American Journal of Clinical Nutrition, (64), pp.650 – 658.
115.Denison FC, Norrie G, Graham B, Lynch J, Harper N, Reynolds RM. (2009) “Increased maternal BMI is associated with an increased risk of minor complications during pregnancy with consequent cost implications”, PMID: 19534950.
116.Deshmukh JS, Motghare DD, Zodpey SP, Wadhva SK. (1998), “Low birth weight and associated maternal factors in an urban area”, Nagpur Indian Pediatric, 35(1): 36-6, Medline.
117.Detty Siti Nurdiati, Mohammad Hakimi, Abdul Wahab, and Anna Winkvist (1998), “Concurrent prevalence of chronic energy deficiency and obesity among women in Purworejo, central Java, Indonesia”,Food and Nutrition Bulletin, Volume 19, Number 4.
118.Dickute J, Padaiga Z, Grabauskas V, Nadisauskiene RJ, Basys V, Gaizauskiene A. (2004), “Maternal socio-economic factors and the risk of low birth weight in Lithuania”. Medicina (Kaunas); 40(5), pp: 475 – 82.
119.Ericson A, Kallen B (1998), “Very low birthweight boys at the age of 19”, Arch- Dis-Child-Fetal-Neonatal-Ed, May; 78(3): F171- 4-171 of 465 Medline(R).
120.FAO (2010),“Global hunger declining, but still unacceptably high”, http://www.fao.org/docrep/012/al390e/al390e00.pdf
121.Falkner F, Hozgreve W, Schloo RH (1994), “Prenatal influences on postnatal growth: overview and pointers for needed research”, European Journal of Clinical Nutrition, (48), pp. S15-S24.
122.Frongillo EA, Jr; de Onis M. and Hanson K.M.P (1997), “Socioeconomic and demographic factors are associated with worldwide patterns of stunting and wasting”, Journal Nutrition, 127, pp. 2302 – 2309.
123.General Statistics Office (2011),“ Viet Nam Multiple Indicator Cluster Survey 2010-2011”, Final Report, 2011, Ha Noi, Viet Nam, pp. 49 – 64.
124.George Funchs et al. (2006), “Level, Patterns and Determinants of Low-Birth- Weight in Developing countries, Morbidity and Mortality Consequences of LBW in Neonates and Infants, Growth in LBW Children, Long-trem Consequences of LBW”, The Foetal Originas of Disease Hypothesis. www.unsystem.org.gov, Accessed April 8, 2006.
125.Gibson R. (2005), “Principles of nutritional assessment”, London: Oxford University Press, pp.123-125.
126.Gobalan C (1994), “Nutrition research in South – East – Asia”, The emerging Agenda of the future, WHO, Reginal Office for South East Asia, New Delhi, pp.13 – 31.
127.Grandi CA (2003), “Relationship between maternal anthropometry and weight gain with birth weight and risks of low birth weight, small for gestional age and prematurity at an urban population of Buenos Aires, Argentina”. Arch Latinoam Nutr. Dec; 53(4): 369 – 75.
128.Goel P, Radotra A, Singh I, Aggarwal A, Dua D (2004), “Effects of passive smoking on outcome in pregnancy”. J Postgrad Med. Jan – Mar; 50(1): 12 – 6.
129.Guyatt HL, Snow RW. (2004), “Impact of malaria during pregnancy on low birth weight in sub-Saharan Africa.” Clin Microbiol Rev. Oct; 17(4): 760 – 9.
130.Hajip IF Wildschut (2000), “Nutrition during pregnancy.” Part 1: Weight gain.
Washinton, DC, National Academic Express.
131.Halldorsson TI, Meltzer HM, Thorsdottir I, Knudsen V, Olsen SF (2007), “Is high consumption offatty fish during pregnancy a risk factor for fetal growth retardation?” A study of 44,824 Danish pregnant women. Am J Epidemiol. 166(6): 687 – 96.
132.ILSI (2001), “Present knowledge in nutrition”, Eighth edition, ILSI Press, Washington DC, pp. 311- 25.
133.Institute of Medicine and IOM (1990), “Nutritional during pregnancy and lactation”, Food and Nutrition Board. National Academy Press, Washington, D.C.
134.James DK, Steer .J, Weiner CP, Gonick B (2006), “Pregnancy Antecedents of a Hight Risk Pregnancy”, High risk pregnancy Management Option. Third Edition Elsevier Sauders 2006, pp.19 – 23.
135.Joel Monárrez et al. (2001), “Iron deficiency anemia in Tarahumara women of reproductive-age in Northern Mexico”, Salud Pública de méxico, vol. 43, No5, pp. 392 – 401.
136.José Villar, Leila Cheikh Ismail, Cesar G Victora, Eric O Ohuma, Enrico Bertino (2014), “International standards for newborn weight, length, and head
circumference by gestational age and sex: The Newborn Cross-Sectional Study of the INTERGROWTH-21*Project , Vol 384 September 6.
137.Judith E. Brown (1998), “Alcohol and Pregnancy ”, Nutrition and Reproduction, The science of Human nutrition , HBJ: 407.
138.Kilemak RM, Gross T (2005), “Perinatal problems of the obese mother and her infant”. Obstet and Gynecol. 1985; 66, pp. 299-305.
139.Kramer MS. (2000), “Determinants of low birthweight: Methodological assessment and meta-analysis”, Bulletin of the World Heath Organization, 80: pp. 96; 663-727.
140.Krohn MA, Thwin SS, Rabe LK, Brown Z, Hillier SL (2001), “Vaginal colonization by Escherichia coli as a risk factor for very low birth weight delivery and other perinatal complications”. J-Infect-Dis. Mar; 175(3): 606-10 – 610 of 638 -Medline (R).
141.Laura E. Caufield, Mercedes de Onis, Juan Rivera (2008), “Maternal and child under nutrition: global and regional disease burden from under nutrition” The Lancet 1, pp.12 – 18.
142.Leenstra T, Kariuki1 S. K. , Kurtis J. D. et al (2004), Prevalence and severity of anemia and iron deficiency-cross-sectional studies in adolescent schoolgirls in western Kenya, April, Volume 58, Number 4, pp. 681- 91.
143.Do Kim Lien, Nguyen Xuan Ninh et al. (2001), “Preliminary reseach an status of some micronutrient among pregnant women. 20 years of prevention and control of micronutrient defeciencies in Vietnam”, Medical Publish House, pp.169 -174.
144.Liu DS, Bates CJ, Yin TA, Wang XB, Lu CQ. (1993), “Nutritional eficacy of a fortified weaning rusk in a rural area near Beijing”, Am. J. Clin. Nutr. (57), pp.506-511.
145.Lone FW, Qureshi RN, Emanuel F. (2004), “Maternal anaemia and its impact on perinatal outcome”, TropMedInt Health. Apr; 9(4): 486 – 90.
146.Ludmilan Bakhireva, Michael Schatz, Christina D. Chambers (2007), “Effect of Maternal Asthma and Gestational Asthma Therapy on Fetal Growth Journal of Asthma”, 44:71-76 .
147.Meda N, Cousens S, Kanki B (1996), “Anemia among women of reproductive age in Burkina Faso”, World health Forum, 17(4), pp. 369 -72.
148.Ministry of Health of Combodia (2008), “An Analysia of Nutritional Status, Trends and Responses, Nutrition in Combodia”, National Nutrition Programme, pp. 31- 37.
149.Mosha TCE. (2003), “Prevalence of obesity and chronic energy deficiency (CED) among females in Morogoro district, Tanzania”, Ecology of Food and Nutrition, Volume 1, pp. 37- 67.
150.Nhien NV, et al (2008), “Micronutrient deficiencies and anemia among preschool children in rural Vietnam”, Asia Pac J. Clin Nutr, 17(1), pp. 48 – 55.
151.Onic M, et al (1993), “The worldwide magnitude of Protein-energy malnutrition: An overview from WHO global. Data base on child growth”, Bulletin of the WHO, 71(5), pp. 703 – 712.
152.Orji EO, Ndububa VI (2004), “Obstetric performance of women aged over forty years”. East Afr Med J. Mar; 81(3):139 – 41.
153.Rasmussen KM, Catalano PM, Yaktine AL (2008),“New gudelines for weight gain during pregnancy: what obstetrician/gynecologists should know”. PMID: 19809317.
154.Priyali P, et al (2008), “Serum zinc levels amongst pregnant women in a rural block of Haryana state, India”, Asia Pac J Clin Nutr 2008:17 (2), pp. 276 – 279.
155.Rossi E, Szerszen A, Ahn C, Keith LG, Rhea DJ, Blickstein I. (2004), “The ponderal index in triplets: IV. Relationship with maternal height”. J Perinat Med. 32(1):74 – 7.
156.Robert L Goldenberg and Jennifer F Culhane (2007), “Low birth weight in the United States” pp. 1-3 .
157.Report on the world Nutrition Situation (2006) 3th,4th . http://www.unsvstem.org/scn/archives/rwns03.Accessed Augst 25, 2006.
158.Save the Children (2012), “Nutrition in the First 1,000 Days. State of the World’s Mothers 2012”, USA, pp. 5 – 8, 16-18, 54 – 58.
159.Save the Children (2012), “State of the World’s mother 2012”, pp. 16 -17.
160.Schack-Nielsen L, Michaelsen KF, Gamborg M, Mortensen EL, Sorensen TI (2004), “Gestational weight gain in relation to offspring body mass index and obesity from infancy through adulthood”. PMID: 19918246.
161.Serge Uzan, Philippe Merviel (2000), “Hypertension art Drielle et grossesse- La Revue du Praticien Paris”. – 45 -1766.
162.Shetty PS and James WPT (1994), “Body mass index. A measure of chronic energy deficiency in adults”, FAO.
163.Stonzfus R, Albonico M (1997),” Hookworm control as a strategy to prevent iron deficiency”, Occult Malnutrition in Latin America: Iron deficiency, A.O’Donnell. CESNI.
164.Tomkins and Waton F (1989),”Malnutrition and infection”. A review Geneva: United Nations.
165.The Baby Center of UK (2006), “Reviewed by Chrissie Hammonds”, RGN RM MSc, March 2006 .
166.Thompson B and Amoroso L. (2011), “Combating Micronutrient Deficiencies: Food based Approaches”, Food and Agriculture Organization of the United Nations, Cambridge, USA, pp. 7-10.
167.Thuy P, Beger J, Cavidsson L, et al. (2003), “Regular consumption of NaFeEDTA-fortified fish sauce improves iron status and reduces the prevalence of anemia in anemic Vietnamese women”. Am J Clin Nutr, No. 78, pp. 284 – 90.
168.UNICEF, WHO (2005), “Low Birthweight” Country, regional and global estimates, pp.15-20.
169.UNICEF/UNU/WHO/MI (1998), “Distinguishing anaemia, iron deficiency, and iron deficiency anaemia; In Preventing iron deficiency in women and children”: Technical consensus on key issues. New York. Printed in Canada, pp.10.
170.UNICEF (2011), “The state of the world’s children 2011”, New York, USA, February, pp. 92 – 95.
171.UNICEF (2011), “Child Poverty in East Asia and the Pacific: Deprivations and Disparities, A Study of Seven Countries”, UNICEF East Asia and Pacific, Bangkok, October, pp. 28-30.
172.UNICEF, WHO, WB (2012), “Level and trends in child malnutrition, 1990¬2011”, New York, USA, pp.1-12.
173.UNICEF (2009), “Tracking progress on child and maternal nutrition. A survival and development priority”.
174.UNICEF/EAPRO (2003), “Strategy to reduce maternal and child undernutrition”, UNICEF, Health and Nutrition working paper.
175.UNICEF (2003), “Maternal nutrition and low birth weight”, UNICEF in Action.
176.UNICEF-WHO (2004), “Low birth weight”, Country, region and global estimates, pp.7 – 20.
177.UTHRMAN OA, Aremu O. (2008), “Malnutrition among women in sub¬Saharan Africa: rural-urban disparity”, The International Electronic Journal of Rural and Remote Health Research, Education, Practice and Policy, ISSN 1445¬6354.
178.Valero De Bernabe J, Soriano T, Albaladejo R, Juarranz M, Calle ME, Martinez D, Dominguez-Rojas V (2004), “Risk factors for low birth weight”, a review. Eur J Obstet Gynecol ReprodBiol. Sep 10; 116(1):3 -15.
179.Vallgarda S. (2000), “Why was the perinatal mortality rate higher in Denmark than in Sweden”, The development in the 1970s and 1980s, Scand-J-Soc-Med. Jun; 25(2): 74-82 – 321 of 638 – Medline (R).
180.Van-der-Graaf Y.(2003), “Low birth weight and risk of cardiovascular diseases”, Ned-Tijdschr-Geneeskd. Jun 21; 141(25): 1227-30. 222 of 638- Medline(R).
181.Villar J1, Cheikh Ismail L2, Victora CG3, Ohuma EO4, Bertino E5, Altman D et all (2014),“Intemational Fetal and Newborn Growth Consortium for the 21st Century (INTERGROWTH-21st). International standards for newborn weight, length, and head circumference by gestational age and sex: the Newborn Cross-Sectional Study of the INTERGROWTH-21st Project”, Lancet 2014, Sep 6; 384(9946):857- 68.
182.Waslien CI. (1981), “Food Technol”, 35(9), pp. 99-104.
183.WHO (2008), “Data and analysis on overweight and obesity”.
184.WHO (2001), “Iron deficiency anaemia: assessment, prevention, and control”
Geneva: WHO/NHD/01.3.
185.WHO (2012), “Mở rộng các biện pháp can thiệp dinh dưỡng để ngăn ngừa tử vong ở trẻ em; Định hướng y tế trong tương lai để nâng cao sức khỏe người dân trong khu vực ”.
http://www.wpro.who.int/vietnam/mediacentre/releases/2012/20120925en/vi/
186.WHO/UNICEF (2001), “Iron deficiency anaemia, assessment, prevention and control: a guide for programme managers”, WHO/NHD/01-3, pp. 37- 46.
187.WHO (2000), “World Health Organization (WHO). Obesity: preventing and managing the global epidemic – Report of a WHO consultation, Genève, 2000’’. http://whqlibdoc.who.int/trs/who_trs_894.pdf (consultedDecember 29, 2007)
188.WHO (1995), ‘‘Global Database on Body Mass Index (BMI). Department of Nutrition for Health and Development (NHD), Geneva, Switzerland’’.
189.WHO (1992), Low Birth Weight: A tabulation of available information, WHO/MCH/92.2, World Health Organization, Geneva, and UNICEF,New York.
190.WHO (1995), “Maternal anthropometry and pregnancy outcomes: a WHO collaborative study”, Bulletin of the World Health Organization: Supplement to Volume 73.
191.WHO/CHD (1998), Immunization: Linked “Vitamin A Supplementation Multicentre Group. Randomised trial to assess the benefits and safety of vitamin A supplementation linked to immunization in early infancy”, Lancet, (352), pp.1257¬1263.
192.WHO (1995), “Physical status: The use and interpretation of anthropometry”, WHO technical Report Series 854, Geneva, pp. 1-16.
193.WHO (1997), “Global Database on Child Growth and Malnutrition ”, Geneva, pp. 7-28.
194.WHO (2007), “Evidence and Health information”, Who regional office for South-East Asia.
195.WHO (2007), “Global database on anemia”.Vita.min and Mineral Nutrition Infromationsystem
http://www.who.int/vmnis/database/anaemia/countries/en/index.html.
196.Winkvist A., Nurdiati DS., Stenlund H., Hakimi M. (2000), “Predicting under and overnutrition among women of reproductive age- a population-based study in central Java, Indonesia”, Public Health Nutrition, Volume 3, Number 2, CABI Publishing, June, No. 8, pp. 193-200.
197.Woldemariam Girma, Timotiows Genebo (2002), “Determinants of Nutritional Status of Women and Children in Ethiopia”, Ethiopia Health and Nutrition Research Institute (ORC Macro, Calverton, Maryland USA).
198.Ziauddin Hyder SM. et al (2000), “Anaemia among non-pregnant women in rural Banglades”, Public Health Nutrition, No. 4 (1), pp. 79 – 83.
DANH MỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG – BIỂU ĐỒ – SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU4
1.1.Tinh trạng dinh dưỡng ở phụ nữ tuổi sinh đẻ4
1.1.1.Khái niệm về tình trạng thiếu dinh dưỡng4
1.1.2.Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người trưởng thành4
1.1.3.Thiếu năng lượng trường diễn6
1.1.4.Thiếu máu dinh dưỡng7
1.1.5.Thực trạng dinh dưỡng ở phụ nữ tuổi sinh đẻ10
1.2.Thực trạng dinh dưỡng trẻ sơ sinh19
1.2.1.Đặc điểm phát triển thai nhi bình thường trong tử cung.19
1.2.2.Phân loại trẻ đẻ nhẹ cân19
1.2.3. Thực trạng trẻ sơ sinh nhẹ cân21
1.2.4.Thực trạng suy dinh dưỡng trẻ em24
1.3. Các yếu tố dinh dưỡng và sức khỏe của mẹ có liên quan đến trẻ30
1.3.1.Dinh dưỡng của mẹ trước khi có thai30
32
1.3.2.Dinh dưỡng của bà mẹ trong thời kỳ có thai
1.3.3.Các yếu tố khác33
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU36
2.1.Đối tượng nghiên cứu36
2.1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn vào nghiên cứu36
2.1.2.Địa điểm và thời gian nghiên cứu37
2.2.Phương pháp nghiên cứu38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu3 8
2.2.2. Cỡ mẫu38
2.2.3.Chọn mẫu và phân nhóm nghiên cứu38
2.2.4.Mô tả các bước tiến hành nghiên cứu42
2.2.5.Định nghĩa và liệt kê các biến số nghiên cứu44
2.2.6.Phương pháp thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá45
2.2.7.Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ số nhân trắc dinh dưỡng và chỉ số huyết học47
2.2.8.Xử lý và phân tích số liệu48
2.2.9.Các biện pháp khống chếsai số49
2.2.10. Đạo đức trong nghiên cứu50
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ51
3.1.Tinh trạng dinh dưỡng của mẹ trước – trong khi có thai51
3.1.1.Đặc điểm chung của PNTSĐ có chồng giai đoạn sàng lọc51
3.1.2.Đặc điểm chung của PNCT tham gia nghiên cứu thuần tập55
3.2.Thực trạng về chiều dài, cân nặng trẻ khi sinh64
3.3.Mối liên quan giữa các yếu tố dinh dưỡng của mẹ với chiều dài vàcân69
nặng của trẻ khi sinh
3.3.1.Mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng của mẹ với Chiều dài của trẻ khi 69 sinh
3.3.2.Mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng của mẹ với Cân nặng của trẻ khi 74 sinh.
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN85
4.1.Tình trạng dinh dưỡng của mẹ trước – trong khi có thai86
4.2.Thực trạng dinh dưỡng của trẻ khi sinh96
4.3.Mối liên quan giữa cân nặng, chiều dài của trẻ sơ sinh với các yếu tốảnh99
hưởng của mẹ
KẾT LUẬN108
KHUYẾN NGHỊ111
TÀI LIỆU THAM KHẢO – PHỤ LỤC