Thực trạng truyền thông giáo dục sức khỏe tuyến huyện và đánh giá mô hình thí điểm phòng truyền thông giáo dục sức khỏe ở trung tâm y tế huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam

Thực trạng truyền thông giáo dục sức khỏe tuyến huyện và đánh giá mô hình thí điểm phòng truyền thông giáo dục sức khỏe ở trung tâm y tế huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam

Thực trạng truyền thông giáo dục sức khỏe tuyến huyện và đánh giá mô hình thí điểm phòng truyền thông giáo dục sức khỏe ở trung tâm y tế huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam.Truyền thông giáo dục sức khỏe (TT-GDSK) có vai trò quan trọng trong công tác chăm sóc sức khỏe (CSSK) cộng đồng vì thế đã được Tổ chức y tế Thế giới xếp là nội dung số một trong các nội dung về chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) [1],[2]. Với phương châm truyền thông chủ động, truyền thông đi trước một bước, Bộ Y tế đã chỉ đạo ngành y tế thực hiện và tăng cường công tác truyền thông cung cấp thông tin y tế [3],[4]. TT-GDSK trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để mỗi người, mỗi gia đình, mỗi cộng đồng có thể chủ động phòng bệnh, xây dựng nếp sống vệ sinh, rèn luyện thân thể, hạn chế những lối sống và thói quen có hại cho sức khoẻ, phòng chống dịch bệnh và tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng [4],[5]. TT-GDSK là hoạt động mang tính xã hội tác động đến quyết định của mỗi cá nhân và cộng đồng nhằm nâng cao sức khỏe (NCSK) cho họ. TTGDSK là một quá trình thường xuyên, liên tục và lâu dài, nó tác động đến ba lĩnh vực của đối tượng được TT-GDSK: kiến thức, thái độ của đối tượng đối với vấn đề sức khỏe và thực hành hay hành vi ứng xử của đối tượng để giải quyết vấn đề sức khỏe, bệnh tật [6].

Ở Việt Nam hệ thống TT-GDSK đã được hình thành từ tuyến trung ương đến tuyến cơ sở. Tổ chức phòng TT-GDSK của Trung tâm y tế (TTYT) huyện được hình thành theo Nghị định số 172/2004/NĐ-CP và được quy định
về chức năng nhiệm vụ theo Quyết định số 26/2005/QĐ-BYT [7],[8] nhằm tăng cường năng lực, nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới y tế cơ sở, đặc biệt là trạm y tế xã [9],[10]. Để có thể đảm nhận các chức năng nhiệm vụ của phòng TT-GDSK và tổ chức thực hiện, quản lý tốt các hoạt động TTGDSK trên địa bàn huyện, phòng TT GDSK phải có đủ các điều kiện tối thiểu về nguồn lực. Nghiên cứu sinh đã thực hiện nghiên cứu từ năm 20082 đến năm 2014 nhằm trả lời câu hỏi: thực trạng hoạt động TT-GDSK tại trung tâm y tế huyện như thế nào? Mô hình và hoạt động của phòng TT-GDSK tuyến huyện thế nào là phù hợp? Sau khi phòng TT-GDSK tại huyện Bình
Lục tỉnh Hà Nam được thành lập và đi vào hoạt động thì hiệu quả mà mô hình phòng TT-GDSK mang lại là gì? Cần thiết có nghiên cứu tiếp theo để xem xét khả năng duy trì về tổ chức và hoạt động của phòng TT-GDSK. Do đó, đề tài nghiên cứu sinh tiếp tục được thực hiện từ năm 2016 nhằm xem xét khả năng duy trì hoạt động TT-GDSK tại huyện bình Lục như thế nào? Để trả lời câu hỏi nghiên cứu chúng tôi thực hiện đề tài: “Thực trạng truyền thông giáo dục sức khỏe tuyến huyện và đánh giá mô hình thí điểm phòng truyền thông giáo dục sức khỏe ở trung tâm y tế huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam”.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả thực trạng hoạt động TT-GDSK của 55 trung tâm y tế huyện tại 6 tỉnh năm 2008.
2. Đánh giá hiệu quả mô hình thí điểm phòng TT-GDSK tại huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
3. Đánh giá khả năng duy trì hoạt động TT-GDSK huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2009-2017

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU…………………………………………………… 3
1.1. Đại cương về Truyền thông-giáo dục sức khỏe……………………………… 3
1.1.1. Khái niệm……………………………………………………………………………. 3
1.1.2. Vai trò của truyền thông giáo dục sức khỏe trong chăm sóc sức
khỏe người dân…………………………………………………………………… 4
1.1.3. Hệ thống tổ chức TT-GDSK ở Việt Nam và chỉ đạo của Bộ Y tế
về công tác TT-GDSK ………………………………………………………… 7
1.2. Thực trạng hoạt động TT-GDSK của trung tâm y tế huyện…………… 11
1.2.1. Thực trạng về mạng lưới TT-GDSK……………………………………… 11
1.2.2. Thực trạng về nguồn lực thực hiện TT-GDSK tuyến huyện …….. 13
1.2.3. Thực trạng về hoạt động TT-GDSK tuyến huyện …………………… 15
1.3. Kết quả và khả năng duy trì hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe
ở trung tâm y tế huyện. …………………………………………………………….. 20
1.3.1. Kết quả của hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe …………… 20
1.3.2. Khả năng duy trì hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe. …… 26
1.4. Thông tin về địa bàn nghiên cứu………………………………………………… 33
1.4.1. Thông tin chung …………………………………………………………………. 33
1.4.2. Trung tâm y tế huyện Bình Lục ……………………………………………. 34
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………. 35
2.1. Thời gian nghiên cứu ………………………………………………………………… 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 35
2.2.1. Mục tiêu 1 …………………………………………………………………………. 35
2.2.2. Mục tiêu 2 …………………………………………………………………………. 39
2.2.3. Mục tiêu 3 …………………………………………………………………………. 47
2.3. Tổ chức nghiên cứu và lực lượng tham gia …………………………………. 51
2.4. Quản lý và sử dụng số liệu…………………………………………………………. 51
2.5. Phân tích số liệu ……………………………………………………………………….. 51
2.5.1. Số liệu định lượng………………………………………………………………. 51
2.5.2. Số liệu định tính …………………………………………………………………. 51
2.6. Sai số và cách khống chế sai số ………………………………………………….. 52
2.7. Đạo đức nghiên cứu ………………………………………………………………….. 52
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………….. 53
3.1. Thực trạng hoạt động TT-GDSK của 55 trung tâm y tế huyện tại 6
tỉnh năm 2008………………………………………………………………………….. 53
3.1.1. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị của các phòng
TT-GDSK. ………………………………………………………………………. 53
3.1.2. Thực trạng về nhân lực của các phòng TT-GDSK tuyến huyện .. 55
3.1.3. Thực trạng về hoạt động TT-GDSK ở tuyến huyện ………………… 57
3.1.4. Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện TT-GDSK ở
tuyến huyện …………………………………………………………………….. 60
3.2. Đánh giá hiệu quả mô hình thí điểm Phòng TT-GDSK tại huyện Bình
Lục, tỉnh Hà Nam năm 2009……………………………………………………… 65
3.2.1. Xây dựng mô hình thí điểm phòng TT-GDSK huyện Bình Lục .. 65
3.2.2. Kết quả hoạt động TT-GDSK của huyện Bình Lục trước và sau
khi thành lập Phòng TT-GDSK. …………………………………………. 69
3.3. Đánh giá khả năng duy trì hoạt động TT-GDSK huyện Bình Lục, tỉnh
Hà Nam giai đoạn 2009 – 2017………………………………………………….. 80
3.3.1. Khả năng duy trì về nguồn lực của phòng TT-GDSK huyện
Bình Lục …………………………………………………………………………. 80
3.3.2. Khả năng duy trì về hoạt động TT-GDSK……………………………… 83
3.3.3. Kết quả thực hiện TT-GDSK tại các TYT xã…………………………. 83
3.3.4. Kiến thức, thực hành của người dân về một số vấn đề sức khỏe
bệnh tật……………………………………………………………………………. 87
Chƣơng 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………………… 91
4.1. Thực trạng hoạt động TT-GDSK của 55 trung tâm y tế huyện
năm 2008 ……………………………………………………………………………….. 91
4.1.1. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị của các phòng
TT-GDSK ……………………………………………………………………….. 91
4.1.2. Thực trạng và nhu cầu về nhân lực của phòng TT-GDSK thuộc
Trung tâm y tế huyện………………………………………………………… 93
4.1.3. Thực trạng hoạt động TT-GDSK tuyến huyện……………………… 98
4.1.4. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động TT-GDSK ở tuyến huyện.. 104
4.2. Hiệu quả thí điểm Phòng TT-GDSK tại huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam
giai đoạn 2009-2017. ……………………………………………………………… 110
4.2.1. Xây dựng phòng TT-GDSK …………………………………………….. 110
4.2.2. Kết quả đạt được sau khi có Phòng TT-GDSK tại huyện
Bình Lục. ………………………………………………………………………. 113
4.2.3. Kiến thức, thực hành của người dân về một số vấn đề sức khỏe
bệnh tật thường gặp ………………………………………………………… 114
4.3. Khả năng duy trì hoạt động TT-GDSK huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
giai đoạn 2009 – 2017. ……………………………………………………………. 117
4.3.1. Khả năng duy trì của phòng TT-GDSK huyện Bình Lục……… 117
4.3.2. Tác động của phòng Truyền thông giáo dục sức khỏe đến hoạt
động tại trạm y tế xã ……………………………………………………….. 118
4.4. Đóng góp và hạn chế của nghiên cứu ……………………………………….. 123
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 124
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………… 126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Biến số nghiên cứu định lượng…………………………………………. 37
Bảng 2.2. Biến số nghiên cứu định tính ……………………………………………. 38
Bảng 2.3. Biến số nghiên cứu định lượng trên người dân …………………… 45
Bảng 2.4. Biến số nghiên cứu định lượng trên cán bộ y tế xã ……………… 46
Bảng 2.5. Biến số nghiên cứu định tính ……………………………………………. 46
Bảng 2.6. Biến số nghiên cứu tại TTYT huyện Bình Lục …………………… 48
Bảng 2.7. Biến số nghiên cứu tại trạm y tế xã huyện Bình Lục …………… 48
Bảng 2.8. Biến số nghiên cứu định tính tại huyện Bình Lục ……………….. 49
Bảng 3.1. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị trong phòng làm việc
của các phòng TT-GDSK…………………………………………………. 53
Bảng 3.2. Thực trạng phương tiện, trang thiết bị tác nghiệp của các phòng
TT-GDSK ……………………………………………………………………… 54
Bảng 3.3. Tình hình nhân lực của phòng TT-GDSK tuyến huyện ……….. 55
Bảng 3.4. Trình độ chuyên môn, thâm niên công tác và đào tạo trong lĩnh
vực TT-GDSK của cán bộ ………………………………………………. 56
Bảng 3.5. Thực hiện hoạt động của cán bộ phòng TT-GDSK……………… 57
Bảng 3.6. Thuận lợi trong thực hiện hoạt động TT-GDSK …………………. 60
Bảng 3.7. Khó khăn trong thực hiện hoạt động TT-GDSK …………………. 62
Bảng 3.8. Cán bộ TYT xã được đào tạo và thực hiện TT-GDSK…………. 70
Bảng 3.9. Mức độ kỹ năng TT-GDSK của các trưởng TYT xã …………… 70
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện hoạt động TT-GDSK gián tiếp tại xã…………. 71
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện TT-GDSK trực tiếp tại xã ……………………… 72
Bảng 3.12. Hoạt động TT-GDSK liên quan đến y tế thôn…………………….. 73
Bảng 3.13. Theo dõi, giám sát, đánh giá hoạt động TT-GDSK của TYT xã
trong năm ………………………………………………………………………. 74Bảng 3.14. Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hoạt động TT-GDSK của các
TYT xã………………………………………………………………………….. 75
Bảng 3.15. Kiến thức của người dân về bệnh tiêu chảy………………………… 77
Bảng 3.16. Thực hành của người dân về phòng bệnh tiêu chảy ……………. 78
Bảng 3.17. Kiến thức của người dân về nguyên nhân gây ngộ độc thực
phẩm ……………………………………………………………………….. 79
Bảng 3.18. Thực hành của người dân về phòng chống NĐTP ……………… 79
Bảng 3.19. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của phòng TT-GDSK …………….. 81
Bảng 3.20. Phương tiện, trang thiết bị của phòng TT-GDSK………………… 82
Bảng 3.21. Tình hình nhân lực của phòng TT-GDSK ………………………….. 82
Bảng 3.22. Cơ sở vật chất thực hiện TT-GDSK tại các TYT xã ……………. 85
Bảng 3.23. Kết quả thực hiện các hoạt động TT-GDSK gián tiếp tại các xã.. 85
Bảng 3.24. Kết quả thực hiện TT-GDSK trực tiếp trong năm……………….. 86
Bảng 3.25. Quản lý hoạt động TT-GDSK tại TYT xã …………………………. 87
Bảng 3.26. Kiến thức của người dân về bệnh tiêu chảy………………………… 8

Leave a Comment