Thực trạng và hiệu quả can thiệp dự phòng bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học người Mông tỉnh Yên Bái
Luận văn Thực trạng và hiệu quả can thiệp dự phòng bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học người Mông tỉnh Yên Bái.Bệnh răng miệng (BRM) là bệnh phổ biến, gặp khoảng 80 % dân số trên thế giới, ở mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp xã hội. BRM hay gặp nhất là bệnh sâu răng và viêm lợi, bệnh mắc rất sớm, ngay từ khi trẻ bắt đầu mọc răng, nếu không được khám phát hiện và điều trị kịp thời bệnh sẽ tiến triển gây biến chứng tại chỗ và toàn thân, ảnh hưởng đến sự phát triển thể lực, sức khoẻ và thẩm mỹ của trẻ sau này [2], [13], [43]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) hiện nay có khoảng 5 tỷ người trên thế giới mắc bệnh răng miệng, tập trung chủ yếu tại các nước Châu Á và Châu Mỹ La Tinh, ở các nước phát triển cũng không thua kém với 60-90 % trẻ em trong độ tuổi đi học mắc bệnh [56]. Bệnh sâu răng đang là vấn đề được Chính phủ các nước trên thế giới quan tâmđưa ra nhiều biện pháp để giải quyết [28], [31], [45]. BRM là nguyên nhân gây mất răng, giảm hoặc mất sức nhai ở người trưởng thành cũng như trẻ em,gây ra những khó chịu đến ăn uống, nói, và nhiều biến chứng ảnh hưởng đến sức khỏe học sinh.
Ở Việt Nam, tình trạng sâu răng và viêm lợi còn ở mức cao trên 70 %dân số và có chiều hướng gia tăng vào những năm gần đây, nhất là ở những nơi chưa thực hiện tốt chương trình Nha học đường như ở các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người [24], [25], [26], [28].Theo điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc năm 2000 thì tỷ lệ sâu răng sữa là 84,9 %, tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở trẻ từ 6-8 tuổi là 25,4 %, tỷ lệ này gia tăng theo tuổi và lên tới 69 % ở lứa tuổi 15-17. Tỉ lệ bệnh viêm lợi là 45 % và thấy rằng nhu cầu điều trị BRM lớn và cấp bách [49], [51]. Phòng bệnh răng miệng bằng các biện pháp dự phòng là quá trình tương đối đơn giản, không phức tạp, chi phí thấp, dễ thực hiện tại cộng đồng, đặc biệt tại các trường học đã đem lại hiệu quả cao. Do đó phòng bệnh răng miệng sớm ngay ở lứa tuổi học sinh khi mới cắp sách đến trường là chiến lược khả thi nhất đã được WHO khuyến cáo triển khai nhằm nâng cao sức khỏe học đường [48], [55], [56].Các nghiên cứu can thiệp đều cho thấy nếu làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe thì tỷ lệ bệnh răng miệng sẽ giảm. Việc đẩymạnh các hoạt 2động phòng BRM đặc biệt là nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh ngay từ khi bắt đầu đi học là cần thiết cho sức khoẻ, giảm gánh nặng cho ngành Y tế và giảm chi phí cho xã hội góp phần cải thiện sức khoẻ cộng đồng nói chung và học sinh nói riêng [16], [13].Yên Bái là một tỉnh miền núi còn gặp nhiều khó khăn trong công tác chăm sóc sức khỏe. Tỷ lệ người dân tộc sinh sống tại tỉnh chiếm trên 50 %, sự hiểu biết về sức khỏe còn hạn chế. Hiện nay, Yên Bái có hai huyện nằm trong danh sách 61 huyện đặc biệt khó khăn của cả nước đó là huyện Mù Căng Chải và huyện Trạm Tấu. Tại hai huyện này, tỷ lệ người dân tộc Mông tập trung sinh sống trên 95 %, chiếm khoảng 80 % người Mông trong toàn tỉnh [40]. Nơi đây còn tồn tại nhiều phong tục tập quán lạc hậu cũng như sự hiểu biết của người Mông về sức khoẻ còn thấp đặc biệt là công tác chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho học sinh chưa được triển khai đến các trường học, cộng động và người dân. Tỷ lệ bệnh răng miệng của học sinh tiểu học người Mông cao trên 70 % [28]. Trong những năm qua, Yên Bái chưa có giải pháp , mô hình cụ thể nào để làm giảm tỷ lệ bệnh răng miệng này xuống một cách bền vững.Câu hỏi nghiên cứu ở đây là thực trạng BRM hiện nay và những biện pháp can thiệp nào để tăng cường sức khỏe răng miệng cho học sinh tiểu học người
Mông tại tỉnh Yên Bái. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và hiệu quả can thiệp dự phòng bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học người Mông tỉnh Yên Bái“, với các mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng bệnh răng miệng học sinh tiểu học người Mông tỉnh Yên Bái năm 2011.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng của học sinh tiểu học người Mông.
3. Đánh giá hiệu quả của một số biện pháp dự phòng bệnh răng miệng cho học sinh tiểu học người Mông.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………………… 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN …………………………………………………………………………. 3
1.1. Một số khái niệm cơ bản về bệnh răng miệng ………………………………………… 3
1.1.1. Khái niệm về bệnh răng miệng …………………………………………………………… 3
1.1.2. Khái niệm về bệnh sâu răng ……………………………………………………………… 3
1.1.3. Khái niệm về bệnh viêm lợi ……………………………………………………………….. 3
1.1.4. Bệnh căn, bệnh sinh của sâu răng ……………………………………………………….. 4
1.1.5. Đặc điểm răng ở trẻ em ……………………………………………………………………… 7
1.1.6. Đặc điểm sâu răng ở trẻ em ………………………………………………………………… 8
1.2. Thực trạng bệnh răng miệng trên thế giới và Việt Nam …………………………… 8
1.2.1. Nghiên cứu bệnh sâu răng trên thế giới ……………………………………………….. 8
1.2.2. Nghiên cứu bệnh sâu răng ở Việt Nam …………………………………………….. 10
1.2.3. Nghiên cứu bệnh viêm lợi trên thế giới ……………………………………………… 13
1.2.4. Nghiên cứu bệnh viêm lợi ở Việt Nam ……………………………………………. 14
1.3. Thực trạng bệnh răng miệng của học sinh tiểu học ở Miền núi phía Bắc và
tỉnh Yên Bái …………………………………………………………………………………………….. 16
1.3.1. Đối với bệnh sâu răng ………………………………………………………………………. 16
1.3.2. Đối với bệnh viêm lợi ……………………………………………………………………… 18
1.4. Một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng ở học sinh ……………………… 19
1.4.1. Không được chăm sóc y tế thường xuyên ………………………………………….. 19
1.4.2. Kiến thức, thái độ, thực hành phòng bệnh của HS còn ……………………….. 20
1.4.3. Công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe chưa ………………………………… 21
1.4.4. Phong tục, tập quán về chăm sóc răng miệng của ……………………………… 22
1.5. Một số hoạt động can thiệp dự phòng nâng cao sức khỏe răng miệng cho học
sinh tiểu học hiện nay. ………………………………………………………………………………. 24
1.5.1. Giáo dục sức khoẻ răng miệng tại trường ………………………………………….. 24
1.5.2. Kết hợp chải răng với xúc miệng Fluor hàng tuần ………………………………. 25
1.5.3. Khám định kỳ phát hiện sớm bệnh răng miệng ………………………………….. 27
v
1.5.4. Điều trị sớm bệnh răng miệng …………………………………………………………… 28
1.5.5. Tăng cường truyền thông và hướng dẫn kiến thức phòng bệnh răng miệng
cho học sinh và cộng đồng ………………………………………………………………………… 30
1.6. Tóm tắt một số mô hình can thiệp phòng chống bệnh …………………………… 32
1.6.1. Trên thế giới ……………………………………………………………………………………. 32
1.6.2. Ở Việt Nam ……………………………………………………………………………………. 33
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………. 38
2.1. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………………………. 38
2.1.1 Trong nghiên cứu định lượng …………………………………………………………….. 38
2.1.2. Trong nghiên cứu định tính ……………………………………………………………… 38
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ………………………………………………………………………….. 38
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ………………………………………………………… 38
2.2.1.Địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………………………. 38
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ……………………………………………………………………….. 38
2.3. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………………….. 38
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………………………. 39
2.3.2. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu ………………………………………………………….. 40
2.3.2.2. Kỹ thuật chọn mẫu ………………………………………………………………………… 41
2.4. Nội dung nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 44
2.4.1. Đối với nghiên cứu mô tả …………………………………………………………………. 44
2.4.2. Đối với nghiên cứu can thiệp ……………………………………………………………. 44
2.5. Xây dựng mô hình can thiệp và các hoạt động triển khai ……………………….. 48
2.6. Các chỉ số nghiên cứu: ……………………………………………………………………….. 50
2.6.1. Các chỉ số cho mục tiêu 1 …………………………………………………………………. 50
2.6.1.1. Nhóm chỉ số về các thông tin chung về đối tượng ………………………… 50
2.6.1.2. Nhóm chỉ số về thực trạng bệnh răng miệng …………………………………… 50
2.6.2. Các chỉ số cho mục tiêu 2 …………………………………………………………………. 50
2.6.3. Các chỉ số cho mục tiêu 3 …………………………………………………………………. 51
2.7. Các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá, xác định …………………………………………… 52
vi
2.7.3. Cách đánh giá phân mức độ kiến thức, thái độ, thực hành trong chăm sóc
sức khỏe răng miệng học sinh ……………………………………………………………………. 54
2.8. Đánh giá hiệu quả can thiệp ………………………………………………………………… 55
2.9. Đánh giá sự chấp nhận của cộng đồng đối với giải pháp can thiệp …………. 55
2.10 . Phương pháp khống chế sai số ………………………………………………………….. 57
2.11. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ………………………………………………………. 57
2.12. Phương pháp xử lý số liệu: Xử lý số liệu bằng phương pháp ……………….. 58
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………. 59
3.1. Thực trạng bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học người Mông ……………….. 59
3.1.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ……………………………… 59
3.1.2. Thực trạng bệnh răng miệng của học sinh ………………………………………….. 61
3.2. Một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng của HS tiểu học ………………. 73
3.2.1. Một số yếu tố liên quan đến BRM trong nghiên cứu ………………………….. 73
3.2.2. Một số yếu tố liên quan đến BRM trong nghiên cứu định tính …………….. 77
3.3. Hiệu quả can thiệp dự phòng BRM ở học sinh tiểu học ……………………….. 78
3.3.1. Kết quả thực hiện các hoạt động trong mô hình can thiệp …………………… 78
3.3.2. Hiệu quả của hoạt động can thiệp bằng truyền thông giáo dục sức khỏe
phòng bệnh răng miệng cho học sinh trong nghiên cứu định lượng ……………… 82
3.3.3. Hiệu quả của hoạt động can thiệp bằng truyền thông giáo dục ……………. 87
3.3.4. Kết quả của phương pháp tư vấn điều trị……………………………………………. 88
3.3.5. Kết quả của phương pháp nâng cao năng lực quản lý trong chăm sóc …. 88
3.3.6. Hiệu quả phối hợp các biện pháp can thiệp đối với BRM của học sinh tiểu
học trong nghiên cứu định lượng ………………………………………………………………. 89
3.3.7. Hiệu quả phối hợp các hoạt động can thiệp đối với BRM của học sinh tiểu
học người Mông trong nghiên cứu định tính ……………………………………………… 96
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ………………………………………………………………………….. 98
4.1. Thực trạng về bệnh răng miệng của học sinh tiểu học người Mông . ………. 98
4.1.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ……………………………… 98
4.1.2. Thực trạng bệnh răng miệng của học sinh tiểu học ……………………………. 99
vii
4.2. Một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng ……………………………………. 108
4.2.1. Liên quan giữa KAP vệ sinh răng miệng của học sinh ………………………. 108
4.3. Hiệu quả của hoạt động can thiệp dự phòng bệnh răng miệng ở học sinh tiểu
học người Mông tại hai huyện tỉnh Yên Bái ……………………………………………… 113
4.3.1. Hiệu quả của mô hình can thiệp ………………………………………………………. 113
4.3.2. Hiệu quả của biện pháp truyền thông nâng cao KAP cho học sinh, …… 115
4.3.3. Hiệu quả phối hợp các biện pháp can thiệp đối với BRM …………………. 118
4.5. Một số hạn chế của quá trình can thiệp ………………………………………………. 124
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………… 126
1. Thực trạng bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học người Mông ……………….. 126
2. Các yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học ………………. 126
3. Hiệu quả của một số biện pháp can thiệp dự phòng bệnh răng miệng ………. 126
3.1. Hiệu quả của mô hình huy động cộng đồng vào chăm sóc sức khỏe ……. 126
3.2. Hiệu quả của truyền thông thay đổi KAP phòng bệnh răng miệng . …….. 127
3.3. Hiệu quả đối với bệnh sâu răng và bệnh quanh răng. ………………………….. 127
3.3.1. Đối với bệnh sâu răng …………………………………………………………………….. 127
3.3.2. Đối với bệnh quanh răng ………………………………………………………………… 127
KHUYẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………… 128
CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ……………….. 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………….. 130
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chỉ số SMTR của một số nước phát triển trên thế giới ……………… 9
Bảng 2.1. Phân loại BRM theo tổ chức Y tế thế giới -1998 …………………….. 53
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo trường, tuổi …………………….. 59
Bảng 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo lớp, giới …………………………. 59
Bảng 3.3. Phân bố theo trình độ học vấn hiện tại của mẹ ………………………. 60
Bảng 3.4 Tỷ lệ bệnh răng miệng theo trường ……………………………………….. 61
Bảng 3.5. Phân bố tỷ lệ bệnh răng miệng theo độ tuổi ………………………….. 62
Bảng 3.6. Phân bố tỷ lệ bệnh răng miệng theo giới ………………………………. 63
Bảng 3.7. Tỷ lệ bệnh sâu răng sữa theo trường ……………………………………… 63
Bảng 3.8. Tỷ lệ bệnh sâu răng vĩnh viễn theo trường……………………………… 64
Bảng 3.9. Chỉ số sâu, mất, trám và cơ cấu sâu, mất, trám răng sữa và răng
vĩnh viễn của học sinh. ………………………………………………………………………. 64
Bảng 3.10. Cơ cấu sâu, mất, trám răng sữa và răng vĩnh viễn theo trường .. 65
Bảng 3.11. Chỉ số sâu mất trám răng sữa và răng vĩnh viễn theo trường ….. 65
Bảng 3.12. Tình trạng sâu răng và chỉ số sâu- mất – trám/ người theo tuổi . 66
Bảng 3.13. Sâu răng và chỉ số sâu- mất – trám/ người theo trường ………….. 66
Bảng 3.14. Các hình thái tổn thương ở răng ………………………………………….. 67
Bảng 3.15. Phân tích các biểu hiện quanh răng của học sinh theo tuổi …….. 68
Bảng 3.16. Phân tích các biểu hiện quanh răng của học sinh theo trường …. 68
Bảng 3.17. Liên quan giữa kiến thức về bệnh răng miệng của học sinh với
bệnh răng miệng ……………………………………………………………………………….. 73
Bảng 3.18. Liên quan giữa thái độ của học sinh với bệnh răng miệng …….. 73
Bảng 3.19. Liên quan giữa thực hành chải răng hàng ngày của học sinh ….. 74
Bảng 3.20. Liên quan giữa chăm sóc y tế với BRM ……………………………… 74
Bảng 3.21. Liên quan giữa kiến thức của Phụ huynh học sinh ………………… 75
Bảng 3.22. Liên quan giữa thái độ của Phụ huynh học sinh với BRM ……… 75
Bảng 3.23. Liên quan giữa hướng dẫn VSRM trên lớp với BRM ……………. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Chính trị – Ban chấp hành Trung ương Đảng (2005), Nghị quyết về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới, Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23 tháng 2 năm 2005.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Y tế (2000), Hướng dẫn thực hiện công tác y tế trường học, Thông tư Liên tịch số 03/2000/TTLT-BGD&ĐT-BYT ngày 1 tháng 3 năm 2000, Hà Nội.
3. Bộ Y tế (2004), Đánh giá thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và nâng cao sức khỏe ở Việt Nam, Hà Nội.
4. Bộ Y tế (2005), Chăm sóc sức khỏe cho người nghèo ở Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
5. Bộ Y tế (2005), Chăm sóc sức khỏe ban đầu ở Việt Nam trong tình hình mới, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
6. Bộ Y tế (2010), Phôi học, mô học răng và nha chu, ứng dụng lâm sàng, Giáo trình đào tạo Bác sỹ đa khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
7. Lý Văn Cảnh (2006), Huy động cộng đồng truyền thông giáo dục sức khoẻ một số nội dung CSSKBĐ cho người dân xã Tân Long -Đồng Hỷ, Thái nguyên, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, tr 45-50.
8. Nguyễn Cẩn, Ngô Đồng Khanh (2007), “Phân tích dịch tễ bệnh sâu răng và nha chu ở Việt Nam”, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh năm 2007, tập 11- số 3, tr. 15-17.
9. Lương Ngọc Châm (2003), Nghiên cứu thực trạng bệnh răng miệngcủa học sinh vùng cao huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, Luận vănth ạc s ĩ y học, trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, tr. 55-67.
10. Cục Thống kê Yên Bái (2012), Niên giám thống kê tỉnh Yên Bái năm
2011, Yên Bái.
11. Đàm Viết Cương (2005), “Vấn đề khám chữa bệnh cho người nghèo là người dân tộc thiểu số ở các tỉnh miền núi phía Bắc”, Tạp chí Y học Thực hành, số 1/2005, Hà Nội, tr. 4-5. 131
12. Đào Thị Dung (2000), Hoạt động và ảnh hưởng của nha học đườngtới tình trạng bệnh răng miệng của học sinh tiểu học quận Đống ĐaHà Nội, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y tế công cộng, tr.54-70.
13. Đào Thị Dung (2007), Đánh giá hiệu quả can thiệp chương t rình Nhahọc đường tại một số trường ti ểu học quận Đống Đa Hà Nội, Luận án ti ến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội , tr. 95-105.
14. Trương Mạnh Dũng, Lương Thị Kim Liên (2008), “ Một số yếu tố liên quan giữa tình trạng sâu răng và viêm quang răng của người dân nhóm tuổi 18 – 45 t ại xã Vân Hội – Đông Anh – Hà Nội, năm 2007 ”, Tạp chí Y học Thực hành, năm 2008, số 10, tập 625 + 626, tr. 33 – 36.
15. Tạ Quốc Đại, Phạm Lê Tuấn (2007), “Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan ở học sinh 6 tuổi, 12 tuổi, tại huyện Thanh Trì, và quận Đống Đa, thành phố Hà Nội (2005)”, Tạp chí Y học Thực hành, số 3, tập 566+567, tr. 22-24.
16. Trịnh Đình Hải (2000), Hiệu quả chăm sóc răng miệng trẻ em họcđường trong sâu răng và bệnh quanh răng tại Hải Dương, Luận ántiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà nội, tr. 56 – 78.
17. Trịnh Đình Hải (2000), “Hiệu quả chăm sóc răng miệng trẻ em học đường trong dự phòng viêm lợi”, Tạp chí Y học Thực hành, số 6, tập 383, tr. 2-4.
18. Trịnh Đình Hải (2004), Giáo trình dự phòng bệnh quanh răng, Nhà xuất bản Y học, tr. 1-30, Hà Nội.
19. Trịnh Đình Hải (2005), “Đánh giá bệnh viêm lợi và viêm quanh răng ở cộng đồng dân cư vùng núi và vùng trung du Bắc bộ”, Tạp chí Y Dược Quân sự, số 1, tập 30, tr. 139-142.
20. Trịnh Đình Hải, Đào Ngọc Phong, Đào Thị Minh An (2008), Phương pháp nghiên cứu Y học và những ứng dụng trong nghiên cứu bệnh răng miệng, Nhà xuất bản Y học, tr. 38- 42, Hà Nội.
21. Trần Thị Mỹ Hạnh (2006), Nhận xét tình hình sâu răng và viêm lợi ở học sinh lứa tuổi 7-11 tại trường tiểu học Thanh Liệt, Luận văn thạc sĩY học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 34-52. 132
22. Đàm Khải Hoàn, Nguyễn Thành Trung (2001), “Thực trạng chăm sóc sức khoẻ ban đầu ở miền núi phía Bắc”, Kỷ yếu hội thảo Nâng cao năng lực chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào các dân tộc những vùng khó
khăn ở khu vực miền núi phía Bắc, Thái Nguyên 12/2001, tr. 205 – 212.
23. Đàm Khải Hoàn (2001), “Nghiên cứu một số phong tục tập quán có ảnh hưởng đến sức khoẻ ở 2 cộng đồng Thái và Mông thuộc miền núi tỉnh Nghệ An”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, tập 34, số 05, tr. 85-90.
24. Đàm Khải Hoàn (2010), Huy động cộng đồng truyền thông ở Miền núi phía bắc, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội.
25. Nguyễn Thái Hồng (2012), Nghiên cứu thực trạng và áp dụng biện pháp can thiệp phòng chống bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học tỉnh Bắc Cạn. Báo cáo nghiệm thu đề tài khoa học cấp tỉnh năm 2012, tr. 87-95.
26. Nguyễn Thị Thu Hương (2003), Nghiên cứu kiến thức-thái độ-thựchành về chăm sóc sức khoẻ răng miệng của học sinh một số trườngtiểu học tại thành phố Thái Nguyên, Luận văn t hạc sĩ Y học , TrườngĐại học Y Dược- Đại học Thái Nguyên, tr. 65-70.
27. Ngô Đồng Khanh (2001), “ NHĐ một mô hình xã hội hoá hiện thựcgiữa y tế, giáo dục, gia đình và xã hội” Thông tin mới RHM, Hội RHMThành phố Hồ Chí Minh, tr. 44.
28. Đào Thị Ngọc Lan (2002), Nghiên cứu thực trạng bệnh răng miệngcủa học sinh tiểu học các dân tộc tỉnh Yên Bái và một số biện phápcan thiệp, Luận án tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
29. Phạm Văn Liệu (2011), “Thực trạng sức khỏe răng miệng của học sinh trường tiểu học Ngọc Sơn, Kiến An, Hải Phòng năm 2009”, Tạp chí Y học Thực hành, (764)-số 5/2011.
30. Trần Thúy Nga, Phan Thị Thanh Yên, Phan Ái Hùng (2003), Giải phẫu răng sữa, Bệnh sâu răng, Nha khoa trẻ em, Nhàxuất bản Y học thành phố Hồ Chí Minh, tr. 23-24.
31. Nguyễn Ngọc Nghĩa (2009), Nghiên cứu thực trạng và kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh răng miệng của học sinh tiểu học huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược-Đại học Thái Nguyên. 133
32. Nguyễn Ngọc Nghĩa (2009), “Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng của học sinh tiểu học huyện Văn Chấn -tỉnh Yên Bái năm 2009”, Tạp chí Thông tin Y Dược, số 9 năm 2009. tr. 15-17.
33. Lê Thị Kim Oanh (2002), Khảo sát kiến thức và tình trạng vệ sinhrăng miệng của học sinh tiểu học tỉnh Long An, Luận văn thạc iix Yhọc, Trường Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh, tr. 47-52.
34. Nguy ễn Lê Thanh (2006), Đánh gi á hiệu quả chương t rình nha họcđường trong việc chăm sóc sức khoẻ răng miệng học sinh miền núi tại thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. Luận án tiến sĩ Y học, Trường đại học Y HàNội , tr. 87 – 95.
35. Trần Ngọc Thành (2007), Thực trạng sâu răng và đánh giá hiệu quả trám bít hỗ rãnh răng 6, răng 7 ở học sinh tuổi 6 đến 12 tuổi, Luận án tiến sĩ Y học, tr. 23-27; 60-64.
36. Lê Đức Thuận (2005), “Tình trạng sâu răng, sự hiểu biết và thực hành trong vệ sinh răng miệng của học sinh tuổi 12 tại một số trường phổ thông cơ sở thành phố Hải Dương”, Tạp chí Y học Thực hành, số 4, tập 510, tr. 27-29.
37. Thủ tướng Chính phủ (2006), Tăng cường công tác Y tế trong các trường học, Chỉ thị số 23/2006/CT-TTg, ngày 12 tháng 7 năm 2006.
38. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 1 năm 2011.
39. Nguyễn Văn Tín (2004), Đánh giá thực trạng sâu răng ở học sinhcó và không dùng nước súc miệng Fluor ở Hà Nội, Luận văn th ạ c sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 78-80.
40. Tỉnh Uỷ Yên Bái – Ban Dân vận & Dân tộc Yên Bái (2000), Một số nét đặc trưng các dân tộc tỉnh Yên Bái, Yên Bái.
41. Tổng cục Dân số (2010), Báo cáo kết quả Tổng điều tra Dân số 2009, Hà Nội.
42. Tổ chức Y tế Thế giới (1998), Phương pháp cơ bản điều tra sức khoẻ răng miệng, Geneva 1997, Tài liệu dịch, Viện Răng Hàm Mặt Trung ương. 134
43. Nguyễn Quốc Trung (2011), “Đánh giá tình trạng sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan ở nhóm học sinh 9 tuổi”, Tạp chí Y học Thực hành, số 3 (755), tr. 58-60.
44. Dương Thị Truyền (2004), “Hiệu quả của các biện pháp chăm sóc răng miệng cho học sinh trong phòng bệnh sâu răng”, Tạp chí Y học Thực hành, số 9, tập 487, tr. 48-50.
45. Sở Y tế Yên Bái (2012), Báo cáo tổng kế công tác Y tế năm 2012, Hội nghị tổng kết, ngày 15 tháng 12 năm 2012.
46. Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang (2012), Báo cáo tổng kết công tác Y tế trường học năm 2012, ngày 25 tháng 11 năm 2012.
47. Trần Văn Trường (2004), Phòng bệnh răng miệng và vấn đề nha họcđường, nha cộng đồng thực trạng và giải pháp tổ chức, Tài liệu báocáo hội nghị tổng kết, Viện Răng hàm mặt Trung ương, tr. 1-4.
48. Trần Văn Trường, Trịnh Đình Hải (2000), “Nha học đường giải pháp hữu hiệu phòng chống sâu răng”, Tạp chí Y học Việt Nam, số (8-9), tr. 11-12.
49. Trần Văn Trường, Trịnh Đình Hải (2001), Điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc ở Việt Nam (1999 – 2000), Nhà xuất bản Y học, tr. 33-42.
50. Trường Đại học Y Hà Nội (2004), “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong Y học và sức khỏe cộng đồng”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
51. Vũ Mạnh Tuấn (2008), “Điều tra tình trạng sâu răng của học sinh 6 – 12 tuổi và khảo sát nồng độ fluor trong một số nguồn nước ở thị xã Hòa Bình”, Tạp chí Y học Thực hành, số 4, tr. 51-53.
52. Ủy ban dân tộc Miền núi (2013), Quyết định về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của chương trình 135, Quyết định số: 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013.
53. Đặng Nghiêm Vạn (2003), Quan hệ giữa các tộc người trong một quốc gia Dân tộc, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
54. Viện Dân tộc học Việt Nam (2006), Thông báo dân tộc học năm 2006, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
55. Viện Răng Hàm Mặt Trung ương (2009), Tổng kết công tác Nha học đường toàn quốc năm 2009, tháng 11, tr. 6-7. 135
56. WHO online (2004), “Năm tỷ người trên Thế giới mắc bệnh răngmiệng”, http://vietbao.vn/Suc-khoe/Nam-ti-nguoitren-the-gioi-macbenh-rang-mieng/45129050/248/ , Ngày 2 tháng 3 năm 2004
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất