Làm mẹ an toàn là đảm bảo tất cả các phụ nữ đều được nhận sự chăm sóc cần thiết để được hoàn toàn khoẻ mạnh trong suốt thời gian mang thai, sinh đẻ và sau đẻ, [65]. Tuy nhiên, đây vẫn là vấn đề sức khỏe quan trọng của nhân loại khi mỗi ngày có tới 830 bà mẹ tử vong liên quan tới thai sản, tỷ số tử vong mẹ và nguy cơ tử vong mẹ trên toàn cầu năm 2015 là 216 và 1/180, hầu hết các ca tử vong mẹ ở các nước đang phát triển, khu vực khó khăn và dân tộc thiểu số [158] [160].
Tại Việt Nam, công tác làm mẹ an toàn nhìn chung đã cải thiện đáng kể. Tỷ số tỷ số tử vong mẹ đã giảm từ 233/100.000 năm 1990 xuống còn 58,3/100.000 trẻ đẻ sống năm 2015. Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi cũng giảm đáng kể tương ứng từ 44,4‰ và 58‰ năm 1990 xuống 14,7‰ và 22,1‰ năm 2015 [2].
Tuy nhiên, công tác làm mẹ an toàn hiện nay của Việt Nam còn nhiều khó khăn, đặc biệt là ở vùng dân tộc thiểu số. Các nghiên cứu cho thấy, chỉ số về làm mẹ an toàn của dân tộc thiểu số kém hơn dân tộc Kinh/Hoa nhiều lần, ví dụ tỷ số tử vong mẹ cao hơn 2,5 lần [6]; tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi cao hơn khoảng 4 lần; tỷ lệ bà mẹ không khám thai cao hơn 25 lần; tỷ lệ sinh con tại nhà cao hơn 61,4 lần [42].
Trong số các dân tộc thiểu số, dân tộc H’mông là cộng đồng có chỉ số về làm mẹ an toàn kém nhất. Điều tra thực trạng kinh tế – xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015 đã chỉ ra, so với các dân tộc thiểu số khác, tỷ lệ phụ nữ H’mông không đi khám thai cao gấp 2,2 lần (63,5% so với 29,1%), tỷ lệ sinh con tại nhà cao nhất và gấp 2,1 lần (36,3% so với 77,4%) [50]. Tại các nghiên cứu khác, tỷ lệ bà mẹ H’mông không đi khám thai cũng như đẻ tại nhà luôn chiếm hơn 7/10, tỷ lệ ca đẻ được cán bộ y tế đỡ chỉ đạt dưới 5% [29] [44] [57]; tỷ số tử vong mẹ là 210, cao hơn 7,5 lần nhóm Kinh, Tày; tỷ suất tử vong sơ sinh là 14,7 cao nhất trong các dân tộc [6]. Thực trạng này cho thấy, dân tộc H’mông cần được quan tâm đặc biệt trong tăng cường làm mẹ an toàn.
Tuy nhiên, các thông tin về tình hình làm mẹ an toàn của dân tộc H’mông hiện nay còn rất hạn chế do việc nghiên cứu gặp nhiều trở ngại bởi rào cản ngôn ngữ, văn2 hóa và địa lý [154]. Tại Việt Nam, theo hiểu biết của chúng tôi, đến nay chỉ có 3 nghiên cứu về làm mẹ an toàn của phụ nữ H’mông được công bố, cụ thể là nghiên cứu nhân học y tế tại Hà Giang [53], nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành tại Thái Nguyên [29], nghiên cứu xã hội học về vai trò của nam giới H’Mông vùng Tây Bắc trong chăm sóc sức khỏe sinh sản [22]. Ngoài ra, một số thông tin về làm mẹ an toàn của dân tộc H’mông cũng được phân tích ở một số nghiên cứu khác tại Yên Bái
[57], Hà Giang [97] và một số địa phương khác [19] [20] [44] [54]. Tuy nhiên, một số yếu tố liên quan quan trọng như vai trò của gia đình và chồng của họ, khả năng sử dụng tiếng phổ thông, … chưa được lượng hóa và các yếu tố nhiễu cũng chưa được kiểm soát. Hơn nữa, hiện tại chưa có nghiên cứu nào đánh giá kết quả can thiệp về làm mẹ an toàn tại cộng đồng H’mông nên rất thiếu các thông tin phục vụ cho việc xây dựng chương trình can thiệp tăng cường làm mẹ an toàn phù hợp cho cộng đồng này. Sơn La là tỉnh có đông dân tộc H’mông sinh sống (12%). Các chỉ số về làm mẹ an toàn của Sơn La luôn thuộc nhóm tỉnh kém nhất, trong đó, tỷ số tử vong mẹ thuộc nhóm tỉnh cao nhất trong các điều tra tử vong mẹ giai đoạn 2005-2015 [11] [10] [6].
Với những lý do trên, để tìm kiếm giải pháp tăng cường làm mẹ an toàn phù hợp cho dân tộc H’mông, chúng tôi tiến hành đề tài: Thực trạng và hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành làm mẹ an toàn cho phụ nữ H’mông tỉnh Sơn La
nhằm bổ sung thông tin cụ thể, toàn diện hơn về làm mẹ an toàn của cộng đồng này.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành làm mẹ an toàn của phụ nữ H’mông 15- 49 tuổi tại bốn xã của tỉnh Sơn La năm 2014.
2. Xác định một số yếu tố liên quan tới kiến thức, thái độ, thực hành làm mẹ an toàn của phụ nữ H’mông 15-49 tuổi tại bốn xã của tỉnh Sơn La.
3. Đánh giá kết quả can thiệp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành làm mẹ an toàn cho phụ nữ H’mông 15-49 tuổi tại 2 xã huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La, 2014- 2015
Làm mẹ an toàn là đảm bảo tất cả các phụ nữ đều được nhận sự chăm sóc cần thiết để được hoàn toàn khoẻ mạnh trong suốt thời gian mang thai, sinh đẻ và sau đẻ, [65]. Tuy nhiên, đây vẫn là vấn đề sức khỏe quan trọng của nhân loại khi mỗi ngày có
tới 830 bà mẹ tử vong liên quan tới thai sản, tỷ số tử vong mẹ và nguy cơ tử vong mẹ trên toàn cầu năm 2015 là 216 và 1/180, hầu hết các ca tử vong mẹ ở các nước đang phát triển, khu vực khó khăn và dân tộc thiểu số [158] [160].
Tại Việt Nam, công tác làm mẹ an toàn nhìn chung đã cải thiện đáng kể. Tỷ số tỷ số tử vong mẹ đã giảm từ 233/100.000 năm 1990 xuống còn 58,3/100.000 trẻ đẻ sống năm 2015. Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi cũng giảm đáng kể tương ứng từ 44,4‰ và 58‰ năm 1990 xuống 14,7‰ và 22,1‰ năm 2015 [2]. Tuy nhiên, công tác làm mẹ an toàn hiện nay của Việt Nam còn nhiều khó khăn, đặc biệt là ở vùng dân tộc thiểu số. Các nghiên cứu cho thấy, chỉ số về làm mẹ an toàn của dân tộc thiểu số kém hơn dân tộc Kinh/Hoa nhiều lần, ví dụ tỷ số tử vong mẹ cao hơn 2,5 lần [6]; tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi cao hơn khoảng 4 lần; tỷ lệ bà mẹ không khám thai cao hơn 25 lần; tỷ lệ sinh con tại nhà cao hơn 61,4 lần [42].
Trong số các dân tộc thiểu số, dân tộc H’mông là cộng đồng có chỉ số về làm mẹ an toàn kém nhất. Điều tra thực trạng kinh tế – xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015 đã chỉ ra, so với các dân tộc thiểu số khác, tỷ lệ phụ nữ H’mông không đi khám thai cao gấp 2,2 lần (63,5% so với 29,1%), tỷ lệ sinh con tại nhà cao nhất và gấp 2,1 lần (36,3% so với 77,4%) [50]. Tại các nghiên cứu khác, tỷ lệ bà mẹ H’mông không đi khám thai cũng như đẻ tại nhà luôn chiếm hơn 7/10, tỷ lệ ca đẻ được cán bộ y tế đỡ chỉ
đạt dưới 5% [29] [44] [57]; tỷ số tử vong mẹ là 210, cao hơn 7,5 lần nhóm Kinh, Tày; tỷ suất tử vong sơ sinh là 14,7 cao nhất trong các dân tộc [6]. Thực trạng này cho thấy, dân tộc H’mông cần được quan tâm đặc biệt trong tăng cường làm mẹ an toàn.
Tuy nhiên, các thông tin về tình hình làm mẹ an toàn của dân tộc H’mông hiện nay còn rất hạn chế do việc nghiên cứu gặp nhiều trở ngại bởi rào cản ngôn ngữ, văn2 hóa và địa lý [154]. Tại Việt Nam, theo hiểu biết của chúng tôi, đến nay chỉ có 3 nghiên cứu về làm mẹ an toàn của phụ nữ H’mông được công bố, cụ thể là nghiên cứu nhân học y tế tại Hà Giang [53], nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành tại Thái
Nguyên [29], nghiên cứu xã hội học về vai trò của nam giới H’Mông vùng Tây Bắc trong chăm sóc sức khỏe sinh sản [22]. Ngoài ra, một số thông tin về làm mẹ an toàn của dân tộc H’mông cũng được phân tích ở một số nghiên cứu khác tại Yên Bái
[57], Hà Giang [97] và một số địa phương khác [19] [20] [44] [54]. Tuy nhiên, một số yếu tố liên quan quan trọng như vai trò của gia đình và chồng của họ, khả năng sử dụng tiếng phổ thông, … chưa được lượng hóa và các yếu tố nhiễu cũng chưa được kiểm soát. Hơn nữa, hiện tại chưa có nghiên cứu nào đánh giá kết quả can thiệp về làm mẹ an toàn tại cộng đồng H’mông nên rất thiếu các thông tin phục vụ cho việc xây dựng chương trình can thiệp tăng cường làm mẹ an toàn phù hợp cho cộng đồng này.
Sơn La là tỉnh có đông dân tộc H’mông sinh sống (12%). Các chỉ số về làm mẹ an toàn của Sơn La luôn thuộc nhóm tỉnh kém nhất, trong đó, tỷ số tử vong mẹ thuộc nhóm tỉnh cao nhất trong các điều tra tử vong mẹ giai đoạn 2005-2015 [11] [10] [6].
Với những lý do trên, để tìm kiếm giải pháp tăng cường làm mẹ an toàn phù hợp cho dân tộc H’mông, chúng tôi tiến hành đề tài: Thực trạng và hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành làm mẹ an toàn cho phụ nữ H’mông tỉnh Sơn La
nhằm bổ sung thông tin cụ thể, toàn diện hơn về làm mẹ an toàn của cộng đồng này.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành làm mẹ an toàn của phụ nữ H’mông 15- 49 tuổi tại bốn xã của tỉnh Sơn La năm 2014.
2. Xác định một số yếu tố liên quan tới kiến thức, thái độ, thực hành làm mẹ an toàn của phụ nữ H’mông 15-49 tuổi tại bốn xã của tỉnh Sơn La.
3. Đánh giá kết quả can thiệp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành làm mẹ an toàn cho phụ nữ H’mông 15-49 tuổi tại 2 xã huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La, 2014- 2015
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ……………………………………………………………………………………………………….i
LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………………………………………………………ii
MỤC LỤC ………………………………………………………………………………………………………………..iv
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………………………………………………….. x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ……………………………………………………………………..xii
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………………………………… 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU……………………………………………………………………………………….. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN………………………………………………………………………………………. 3
1.1. Đại cương về Làm mẹ an toàn …………………………………………………………………………. 3
1.1.1. Các khái niệm…………………………………………………………………………………………….3
1.1.2. Tình hình tử vong mẹ………………………………………………………………………………….4
1.1.3. Tình hình tử vong sơ sinh ……………………………………………………………………………6
1.1.4. Chương trình làm mẹ an toàn……………………………………………………………………….7
1.2. Kiến thức, thái độ và thực hành về làm mẹ an toàn ………………………………………….. 9
1.2.1. Chăm sóc trước sinh……………………………………………………………………………………9
1.2.2. Chăm sóc khi sinh …………………………………………………………………………………….14
1.2.3. Chăm sóc sau sinh…………………………………………………………………………………….17
1.2.4. Kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc trước sinh, khi sinh và sau sinh của dân
tộc H’mông ……………………………………………………………………………………………………….19
1.3. Một số yếu tố liên quan tới kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc trước sinh, khi
sinh và sau sinh …………………………………………………………………………………………………… 21
1.3.1. Các yếu tố từ cấp độ cá nhân ……………………………………………………………………..21
1.3.2. Các yếu tố từ cấp độ gia đình và cộng đồng …………………………………………………23
1.3.3. Các yếu tố từ cấp độ hệ thống dịch vụ y tế: ………………………………………………….29
1.4. Các can thiệp tăng cường làm mẹ an toàn………………………………………………………. 31
1.4.1. Các chương trình can thiệp cộng đồng về làm mẹ an toàn ……………………………..31
1.4.2. Các can thiệp thay đổi kiến thức, thái độ, hành vi về làm mẹ an toàn cho dân tộc
H’mông…………………………………………………………………………………………………………….38v
1.5. Thông tin về địa bàn nghiên cứu ……………………………………………………………………. 39
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………. 41
2.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………………………………. 41
2.2. Địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………………………………….. 41
2.3. Thời gian nghiên cứu ……………………………………………………………………………………. 41
2.4. Thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………………………………………. 42
2.4.1. Giai đoạn 1: Đánh giá trước can thiệp …………………………………………………………43
2.4.2. Giai đoạn 2: Can thiệp……………………………………………………………………………….43
2.4.3. Giai đoạn 3: Đánh giá sau can thiệp…………………………………………………………….43
2.5. Mẫu và phương pháp chọn mẫu…………………………………………………………………….. 44
2.5.1. Chọn mẫu nghiên cứu định lượng……………………………………………………………….44
2.5.2. Chọn mẫu nghiên cứu định tính………………………………………………………………….45
2.6. Biến số và chỉ số nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 46
2.7. Tiêu chuẩn đánh giá dùng trong nghiên cứu ………………………………………………….. 47
2.7.1. Các biến tổ hợp điểm kiến thức, thái độ, thực hành về làm mẹ an toàn ……………47
2.7.2. Cách tính điểm kiến thức, thực hành về làm mẹ an toàn ………………………………..47
2.7.3. Cách tính điểm thái độ về làm mẹ an toàn……………………………………………………48
2.8. Phương pháp thu thập số liệu………………………………………………………………………… 50
2.8.1. Điều tra viên và giám sát viên…………………………………………………………………….50
2.8.2. Quy trình thu thập số liệu…………………………………………………………………………..50
2.9. Công cụ thu thập số liệu………………………………………………………………………………… 51
2.10. Các hoạt động can thiệp ………………………………………………………………………………. 51
2.10.1. Cơ sở xây dựng chương trình can thiệp ……………………………………………………..51
2.10.2. Chương trình can thiệp…………………………………………………………………………….55
2.11. Phân tích số liệu ………………………………………………………………………………………….. 60
2.12. Đạo đức trong nghiên cứu……………………………………………………………………………. 61
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………….. 62
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu………………………………………………………. 62
3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc trước sinh, khi sinh và sau sinh……… 63vi
3.2.1. Chăm sóc trước sinh………………………………………………………………………………….63
3.2.2. Chăm sóc khi sinh …………………………………………………………………………………….68
3.2.3. Chăm sóc sau sinh…………………………………………………………………………………….71
3.3. Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành…………………………………… 78
3.3.1. Các yếu tố liên quan đến kiến thức: …………………………………………………………….78
3.3.2. Các yếu tố liên quan đến thái độ:………………………………………………………………..83
3.3.3. Các yếu tố liên quan đến thực hành: ……………………………………………………………87
3.4. Đánh giá kết quả của các biện pháp can thiệp tăng cường làm mẹ an toàn ……… 91
3.4.1. Mức độ tiếp cận thông tin từ chương trình can thiệp……………………………………..91
3.4.2. Sự thay đổi về kiến thức…………………………………………………………………………….92
3.4.3. Sự thay đổi về thái độ………………………………………………………………………………..93
3.4.4. Sự thay đổi về thực hành……………………………………………………………………………95
3.4.5. Đánh giá sự phù hợp của chương trình can thiệp…………………………………………..96
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN………………………………………………………………………………………. 104
4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu…………………………………………………….. 104
4.2. Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc trước, trong và sau sinh …. 104
4.2.1. Chăm sóc trước sinh………………………………………………………………………………..104
4.2.2. Chăm sóc khi sinh …………………………………………………………………………………..109
4.2.3. Chăm sóc sau sinh…………………………………………………………………………………..111
4.3. Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ chăm sóc trước, trong và sau sinh. 115
4.3.1. Các yếu tố liên quan đến kiến thức ……………………………………………………………115
4.3.2. Các yếu tố liên quan đến thái độ ……………………………………………………………….121
4.3.3. Các yếu tố liên quan đến thực hành …………………………………………………………..123
4.4. Kết quả can thiệp tăng cường làm mẹ an toàn………………………………………………. 127
4.4.1. Mức độ tiếp cận thông tin từ chương trình can thiệp……………………………………127
4.4.2. Sự thay đổi về kiến thức…………………………………………………………………………..130
4.4.3. Sự thay đổi về thái độ………………………………………………………………………………133
4.4.4. Sự thay đổi về thực hành………………………………………………………………………….135
4.4.5. Đánh giá về sự phù hợp của chương trình can thiệp…………………………………….139vii
4.5. Đánh giá ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu……………………………………………….. 142
4.5.1. Ưu điểm của nghiên cứu ………………………………………………………………………….142
4.5.2. Hạn chế của nghiên cứu …………………………………………………………………………..144
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………………… 146
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………………………. 148
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………………………………. 150
Tài liệu trong nước ……………………………………………………………………………………………. 150
Tài liệu nước ngoài ……………………………………………………………………………………………. 156
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………………………………… 17