Thực trạng và hiệu quả can thiệp tư vấn từ xa trong quản lý điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng năm 2023-2024
Luận án tiến sĩ y học Thực trạng và hiệu quả can thiệp tư vấn từ xa trong quản lý điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng năm 2023-2024.Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh rối loạn chuyển hóa, đang trở thành một vấn đề sức khỏe toàn cầu đáng quan tâm vì số ca mắc có xu hướng tăng. Theo thống kê của Liên đoàn Đái tháo đường thế giới (International Diabetes Federation – IDF), năm 2024 có khoảng 589 triệu người trưởng thành (20-79 tuổi) đang sống chung với bệnh ĐTĐ (đa số là ĐTĐ típ 2) và con số này được dự đoán sẽ tăng lên khoảng 853 triệu vào năm 2050, chủ yếu là ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình (1). Tại Việt Nam, tỷ lệ già hóa dân số đang tiếp tục tăng và dự đoán đến năm 2030 là 10,8%, điều đó đồng nghĩa với sự gia tăng tỷ lệ hiện mắc ĐTĐ típ 2 (2). Mục tiêu của điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 là kiểm soát tình trạng tăng nồng độ đường huyết của người bệnh để dự phòng các biến chứng; để đạt được mục tiêu đó cần có sự kết hợp của việc quản lý điều trị, theo dõi của nhân viên y tế và sự tuân thủ của người bệnh (3). Tuy nhiên, tại Việt Nam, việc quản lý điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 còn nhiều hạn chế như việc tư vấn chăm sóc chỉ tập trung vào hướng dẫn sử dụng thuốc, chưa chú trọng đến những hoạt động giúp thay đổi hành vi, lối sống người bệnh (NB) (4). Mặc dù thường xuyên được các nhân viên y tế tư vấn nhưng những NB ĐTĐ típ 2 thường không tuân thủ sử dụng thuốc (5). Bệnh ĐTĐ típ 2 là một bệnh liên quan đến lối sống, cần phải tự quản lý hàng ngày nên việc quản lý giám sát NB ĐTĐ típ 2 là rất cần thiết (6).
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong y tế đang ngày càng trở nên quan trọng trong các hoạt động thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng, đặc biệt là y tế từ xa (YTTX). Theo Thông tư 49/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế, YTTX là việc trao đổi thông tin có liên quan đến sức khỏe của cá nhân giữa người làm chuyên môn y tế với cá nhân đó hoặc giữa những người làm chuyên môn y tế với nhau ở các địa điểm cách xa nhau thông qua các phương tiện công nghệ thông tin và viễn thông, trong đó tư vấn từ xa (TVTX) là một cấu phần trao đổi thông tin của hoạt động YTTX (7). Sau khi Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 được thông qua, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 30/2023/TT-BYT ngày 30/12/2023 quy định danh mục bệnh, tình trạng bệnh được khám bệnh, chữa bệnh từ xa trong đó có bệnh ĐTĐ (8).2
Theo một số nghiên cứu, YTTX giúp chuyên gia y tế tiếp cận điều trị, quản lý nhiều NB ĐTĐ típ 2 hơn, góp phần không nhỏ trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho NB; đặc biệt, một số nghiên cứu cho thấy YTTX có hiệu quả đối với việc cải thiện sự tuân thủ sử dụng thuốc, thay đổi các chỉ số cận lâm sàng, thay đổi chất lượng cuộc sống theo hướng tích cực của NB ĐTĐ típ 2; thông qua việc TVTX, khám bệnh từ xa, nhắc nhở lịch sử dụng thuốc, giáo dục – truyền thông nâng cao sức khỏe,… (9, 10). Do đó, việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc có kết nối YTTX là một lựa chọn quan trọng trong việc quản lý điều trị NB ĐTĐ típ 2 trong giai đoạn hiện nay (11).
Trong khuôn khổ của nghiên cứu này, cấu phần TVTX được sử dụng để thực hiện can thiệp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý điều trị NB ĐTĐ típ 2.
Trung tâm y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng (TTYT) thuộc hệ thống y tế cơ sở, gồm 05 trạm y tế và 01 cơ sở chính, đã triển khai các hoạt động quản lý điều trị cho người bệnh ĐTĐ típ 2 từ năm 2019 như truyền thông giáo dục, tổ chức câu lạc bộ ĐTĐ, tư vấn sức khỏe,… (12). Năm 2023, TTYT đang quản lý điều trị ngoại trú cho 2302 NB ĐTĐ típ 2 (bao gồm cả NB được quản lý điều trị tại cơ sở chính và 05 trạm y tế), tuy nhiên, công tác quản lý NB ĐTĐ típ 2 chỉ dừng lại ở việc theo dõi và cung cấp thuốc định kỳ, mời tham gia câu lạc bộ ĐTĐ, chưa có kết nối thường xuyên giữa NB và TTYT, điều này dẫn đến một số hạn chế trong việc tuân thủ điều trị của NB. Trước những khó khăn trên, TTYT có nhu cầu triển khai can thiệp TVTX để tăng cường kết nối, trao đổi thông tin, truyền thông, nhắc nhở NB, cung cấp thông tin y tế, gọi và nhắn tin tư vấn quản lý điều trị ĐTĐ típ 2, từ đó nâng cao hiệu quả điều trị và sự tuân thủ, chất lượng cuộc sống và sự hài lòng của NB.
Nghiên cứu “Thực trạng và hiệu quả can thiệp tư vấn từ xa trong quản lý điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng năm 2023-2024” được thực hiện nhằm mô tả thực trạng từ đó triển khai các can thiệp và đánh giá hiệu quả, phân tích tính phù hợp, chấp nhận và khả thi của can thiệp TVTX trong quản lý điều trị ngoại trú NB ĐTĐ típ 2 tại TTYT, làm cơ sở để đề xuất triển khai nhân rộng cho các cơ sở y tế đặc biệt là y tế cơ sở tại Việt Nam.3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng quản lý điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng năm 2023.
2. Triển khai và đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn từ xa trong quản lý điều trị ngoại trú nhằm cải thiện tuân thủ điều trị thuốc, kiểm soát đường huyết (HbA1c, glucose) và nâng cao chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng năm 2023 – 2024.
3. Phân tích tính phù hợp, chấp nhận và khả thi của can thiệp tư vấn từ xa trong quản lý điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng năm 2024
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………………………………. i
LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………………………………………… ii
MỤC LỤC………………………………………………………………………………………………….. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………………………………..v
DANH MỤC BẢNG……………………………………………………………………………………. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ ………………………………………………………. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………………….1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………………………………………………….3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………………………4
1.1. Một số khái niệm và phân loại …………………………………………………………………..4
1.2. Thực trạng quản lý điều trị người bệnh đái tháo đường típ 2 ngoại trú trên thế
giới và tại Việt Nam ……………………………………………………………………………………..14
1.3. Can thiệp tư vấn từ xa trong quản lý điều trị người bệnh và hiệu quả của can thiệp
ở người bệnh đái tháo đường típ 2 ………………………………………………………………….33
1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả can thiệp……………………………………………………38
1.5. Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu ……………………………………………………………..44
1.6. Khung lý thuyết……………………………………………………………………………………..46
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………48
2.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………………………..48
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu…………………………………………………………….48
2.3. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………………………………..49
2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu ………………………………………………………………………………..50
2.5. Phương pháp chọn mẫu…………………………………………………………………………..52
2.6. Công cụ, phương pháp thu thập số liệu và hoạt động can thiệp ……………………54
2.7. Biến số nghiên cứu…………………………………………………………………………………67
2.8. Phương pháp đánh giá các chỉ số trong nghiên cứu…………………………………….71
2.9. Xử lý và phân tích số liệu ……………………………………………………………………….73
2.10. Sai số của nghiên cứu và biện pháp khắc phục…………………………………………74
2.11. Đạo đức nghiên cứu ……………………………………………………………………………..74
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ……………………………………………………………………………….76
3.1. Mô tả thực trạng quản lý điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại
Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng năm 2023 ……………………….76
3.2. Triển khai và đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn từ xa trong quản lý điều trị ngoại
trú nhằm cải thiện tuân thủ điều trị thuốc, kiểm soát đường huyết (HbA1c, glucose)
và nâng cao chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm
Y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng, năm 2023 – 2024…………………………..102
3.3. Phân tích tính phù hợp, chấp nhận và khả thi của can thiệp tư vấn từ xa trong
quản lý điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế quận
Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng, năm 2024……………………………………………………116
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN…………………………………………………………………………..123
4.1. Thực trạng quản lý điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung
tâm Y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng ………………………………………………123iv
4.2. Đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn từ xa trong quản lý điều trị ngoại trú nhằm
cải thiện tuân thủ điều trị thuốc, kiểm soát đường huyết (HbA1c, glucose) và nâng
cao chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế
quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng sau can thiệp………………………………………..129
4.3. Phân tích tính phù hợp, chấp nhận và khả thi của can thiệp tư vấn từ xa trong
quản lý điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế quận
Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng……………………………………………………………………133
4.4. Ứng dụng tư vấn từ xa để tăng cường quản lý điều trị người bệnh ngoại trú tại
tuyến y tế cơ sở ………………………………………………………………………………………….137
4.5. Chi phí – lợi ích của hệ thống tư vấn từ xa………………………………………………142
4.6. Điểm mạnh và hạn chế của nghiên cứu …………………………………………………..145
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………………….149
1. Mô tả thực trạng quản lý điều trị ngoại trú ở người bệnh đái tháo đường típ 2 tại
Trung tâm Y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng năm 2023 ……………………..149
2. Triển khai và đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn từ xa trong quản lý điều trị ngoại
trú nhằm cải thiện tuân thủ điều trị thuốc, kiểm soát đường huyết (HbA1c, glucose)
và nâng cao chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm
Y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng, năm 2023 – 2024…………………………..150
3. Phân tích tính phù hợp, chấp nhận và khả thi của can thiệp tư vấn từ xa trong quản
lý điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế quận Liên
Chiểu, thành phố Đà Nẵng, năm 2024 …………………………………………………………..151
KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………………………152
1. Với Ban lãnh đạo Trung tâm y tế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng………..152
2. Với người bệnh ngoại trú ĐTĐ típ 2 tại Trung tâm y tế quận Liên Chiểu, thành phố
Đà Nẵng…………………………………………………………………………………………………….152
3. Với Bộ Y tế ……………………………………………………………………………………………152
4. Với các nghiên cứu trong tương lai……………………………………………………………153
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………154
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………….155
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC……………………………………………………………………. PL
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Nội dung chương trình giáo dục tự quản lý bệnh ĐTĐ típ 2 cho người
bệnh tại các trạm y tế xã của thành phố Binjai, Indonesia………………………………….20
Bảng 2.1. Các thành phần của hoạt động can thiệp dành cho người bệnh ……………64
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt chỉ số nghiên cứu……………………………………………………….70
Bảng 2.3. Phân loại đánh giá mức độ tuân thủ dùng thuốc theo MMAS – 8………..71
Bảng 2.4. Mục tiêu điều trị chung cho người bệnh ĐTĐ trưởng thành, không có thai
theo Quyết định 5481/QĐ – BYT …………………………………………………………………..71
Bảng 2.5. Cấu trúc thang đo SF-36 ………………………………………………………………..72
Bảng 2.6. Quy đổi điểm………………………………………………………………………………..72
Bảng 3.1. Thông tin chung và các vấn đề sức khỏe đối tượng nghiên cứu (n=230) 77
Bảng 3.2. Bảng tóm tắt các thuận lợi và khó khăn trong quản lý điều trị người bệnh
đái tháo đường típ 2 tại TTYT từ góc độ đơn vị quản lý……………………………………89
Bảng 3.3. Mức độ tuân thủ điều trị theo thang đo MMAS-8 (n=230) …………………90
Bảng 3.4. Mối liên quan đặc điểm chung và tuân thủ điều trị (n=230)………………..91
Bảng 3.5. Mối liên quan tình trạng bệnh lý kèm theo và tuân thủ điều trị (n=230).92
Bảng 3.6. Mối liên quan đặc điểm chung và kiểm soát glucose …………………………93
Bảng 3.7. Mối liên quan tình trạng bệnh lý kèm theo và kiểm soát tốt glucose ……94
Bảng 3.8. Mối liên quan đặc điểm chung và kiểm soát HbA1c ………………………….95
Bảng 3.9. Mối liên quan tình trạng bệnh lý kèm theo và kiểm soát HbA1c …………96
Bảng 3.10. Điểm chất lượng cuộc sống theo 8 thành phần SF 36 ở người bệnh đái
tháo đường típ 2 (n=230) ………………………………………………………………………………97
Bảng 3.11. Đánh giá chung chất lượng cuộc sống ở người bệnh đái tháo đường típ 2
(n=230)……………………………………………………………………………………………………….98
Bảng 3.12. Mối liên quan đặc điểm chung và CLCS ………………………………………..98
Bảng 3.13. Mối liên quan tình trạng bệnh lý kèm theo và CLCS ……………………….99
Bảng 3.14. Mối liên quan kiểm soát HbA1c, glucose và CLCS ……………………….100
Bảng 3.15. Các yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống trung bình – kém của NB
ĐTĐ típ 2 ……………………………………………………………………………………………………………….101
Bảng 3.16. Kết quả các hoạt động can thiệp TVTX đã triển khai……………………..102
Bảng 3.17. So sánh đặc điểm chung nhóm can thiệp và nhóm chứng ……………….103
Bảng 3.18. Sự khác biệt tuân thủ điều trị thuốc giữa hai nhóm ở từng thời điểm:
trước và sau can thiệp (6 tháng) ……………………………………………………………………105
Bảng 3.19. Sự thay đổi tuân thủ điều trị thuốc trước và sau can thiệp (6 tháng) ở hai
nhóm………………………………………………………………………………………………………………….106
Bảng 3.20. Mô hình hồi quy GEE đa biến với đo lường lặp lại (trước và sau can thiệp 6
tháng) để phân tích hiệu quả can thiệp lên sự tuân thủ điều trị thuốc (n=205)………….106
Bảng 3.21. Sự thay đổi HbA1c trước và sau can thiệp (3 tháng và 6 tháng) ở hai
nhóm…………………………………………………………………………………………………………107
Bảng 3.22. Sự khác biệt tỷ lệ đạt ngưỡng HbA1c mục tiêu giữa hai nhóm ở từng
thời điểm: trước và sau can thiệp (3 tháng và 6 tháng)…………………………………….107vii
Bảng 3.23. Sự thay đổi tỷ lệ đạt ngưỡng HbA1c mục tiêu trước và sau can thiệp (3
tháng và 6 tháng) ở hai nhóm……………………………………………………………………….108
Bảng 3.24. Mô hình hồi quy GEE đa biến với đo lường lặp lại (trước can thiệp, sau
3 tháng và 6 tháng) để phân tích hiệu quả can thiệp lên HbA1c (n=205)……………109
Bảng 3.25. Sự thay đổi glucose trước và sau can thiệp (3 tháng và 6 tháng) ở hai nhóm 110
Bảng 3.26. Sự khác biệt tỷ lệ đạt ngưỡng glucose mục tiêu giữa hai nhóm ở từng
thời điểm: trước và sau can thiệp (3 tháng và 6 tháng)…………………………………….110
Bảng 3.27. Sự thay đổi tỷ lệ đạt ngưỡng glucose mục tiêu trước và sau can thiệp (3
tháng và 6 tháng) ở hai nhóm……………………………………………………………………….111
Bảng 3.28. Mô hình hồi quy GEE đa biến với đo lường lặp lại (trước can thiệp, sau 3
tháng và 6 tháng) để phân tích hiệu quả can thiệp lên ngưỡng glucose mục tiêu (n=205)112
Bảng 3.29. Sự khác biệt chất lượng cuộc sống giữa hai nhóm ở từng thời điểm:
trước và sau can thiệp (6 tháng) ……………………………………………………………………113
Bảng 3.30. Sự thay đổi chất lượng cuộc sống trước và sau can thiệp (6 tháng) ở hai
nhóm …………………………………………………………………………………………………………113
Bảng 3.31. Sự thay đổi điểm chất lượng cuộc sống trước và sau can thiệp (6 tháng)
ở hai nhóm…………………………………………………………………………………………………114
Bảng 3.32. Mô hình hồi quy GEE đa biến với đo lường lặp lại (trước và sau can
thiệp 6 tháng) để phân tích hiệu quả can thiệp lên chất lượng cuộc sống (n=205).115
Bảng 4.1. Mô hình chia sẻ chi trả giữa các bên tham gia…………………………………143
Bảng 4.2. Một số Chi phí đầu vào và chi phí vận hành……………………………………14
Nguồn: https://luanvanyhoc.com