Thực trạng và kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng viên về phòng ngừa chuẩn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình năm 2021
Luận văn chuyên khoa II Thực trạng và kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng viên về phòng ngừa chuẩn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình năm 2021.Nhiễm khuẩn bệnh viện là những nhiễm khuẩn liên quan đến chăm sóc sức khỏe trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, đây được coi là một trong những thách thức và mối quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực Y khoa trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Nhiễm khuẩn bệnh viện luôn là nguy cơ tiềm ẩn cũng như hiện hữu với tất cả người bệnh ngay cả những nước phát triển và các nước đang phát triển. Tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện luôn rất cao ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam [1]. Nhiễm khuẩn bệnh viện phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó những nguyên nhân phổ biến là: điều kiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị vật tư thuộc lĩnh vực kiểm soát nhiễm khuẩn và đặc biệt là sự tuân thủ các quy định về thực hiện phòng ngừa chuẩn của nhân viên y tế nói chung tại các bệnh viện. Nhiễm khuẩn bệnh viện có thể ngăn ngừa, hạn chế được thông qua những chương trình kiểm soát nhiễm khuẩn, điển hình là thực hiện tốt phòng ngừa chuẩn [2].
Phòng ngừa chuẩn là các kiểm soát nhiễm khuẩn cơ ản áp dụng cho mọi người bệnh bất kể chẩn đoán và thời điểm chăm sóc. Ph ng ngừa tiếp xúc với máu, dịch cơ thể, chất tiết, chất bài tiết, giảm thiểu lây truyền nhiễm trùng cho nhân viên y tế hoặc người bệnh khác. Để thực hiện tốt phòng ngừa chuẩn các cơ sở khám chữa bệnh cần phải thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ như: đảm bảo về cơ sở vật chất cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn, bên cạnh đó việc đào tạo, sắp xếp, bố trí nhân lực thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn phù hợp, bồi dưỡng, cung cấp đầy đủ kiến thức, xác định thái độ đúng và thực hành nghiêm túc các quy định về phòng ngừa chuẩn của bộ Y tế cho mọi nhân viên y tế là điều rất cần thiết [3].
Tại các cơ sở khám chữa bệnh hiện nay, nhóm nhân viên y tế chiếm tỉ lệ đông nhất, thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với người bệnh nhất và thực hiện nhiều kỹ thuật, thủ thuật chăm sóc người bệnh nhất chính là đội ngũ điều
dưỡng viên. Vì thế, việc thực hiện tốt phòng ngừa chuẩn của điều dưỡng viên sẽ góp phần quan trọng hạn chế nhiễm khuẩn bệnh viện, hạ thấp tỉ lệ nhiễm trùng bệnh viện, giảm tỉ lệ lây chéo trong điều trị, giảm tỉ lệ tử vong và tiết kiệm chi phí điều trị, chi phí chăm sóc và chi phí cơ hội chung của gia đình và xã hội [4].
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình là bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hòa Bình được công nhận đạt hạng I năm 2012. Tổng số lượt người đến khám bệnh trung ình hàng năm khoảng 170.000, số người bệnh điều trị nội trú hàng năm khoảng 35.000 người. Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn của bệnh viện được thành lập năm 2006, các hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn đã được triển khai tại bệnh viện. Tuy nhiên, thực tế hiện nay tình trạng bệnh viện luôn rất đông người bệnh đến khám và điều trị, ở một số thời điểm đã xuất hiện tình trạng quá tải bệnh viện, cùng với đó là cơ sở vật chất ở một số khoa lâm sàng hiện nay đã xuống cấp hiện chưa được khắc phục kịp thời. Thực trạng công tác thực hiện một số biện pháp phòng ngừa chuẩn ở bệnh viện như thế nào? Có những rào cản gì ảnh hưởng đến công tác này? Để có được những bằng chứng khách quan về thực trạng thực hiện một số biện pháp phòng ngừa chuẩn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng và kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng viên về phòng ngừa chuẩn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình năm 2021” với hai mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng phòng ngừa chuẩn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình năm 2021.
2. Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của điều dưỡng viên trong thực hiện một số biện pháp phòng ngừa chuẩn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình năm 2021.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN 3
Phòng ngừa chuẩn trong cơ sở khám, chữa bệnh 3
Một số khái niệm 3
Vai trò của phòng ngừa chuẩn 11
Thực trạng phòng ngừa chuẩn ở các cơ sở y tế 12
Trên Thế giới 12
Tại Việt Nam 14
Thực trạng kiến thức, thực hành về phòng ngừa chuẩn của điều dưỡng viên trên Thế giới và Việt Nam 15
Trên Thế giới 15
Tại Việt Nam 15
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
Đối tượng, địa bàn và thời gian nghiên cứu 20
Địa bàn nghiên cứu 20
Đối tượng nghiên cứu 21
Thời gian nghiên cứu 21
Phương pháp nghiên cứu 21
Thiết kế nghiên cứu 21
Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 22
Các chỉ số, biến số nghiên cứu 23
Phương pháp thu thập số liệu, công cụ thu thập thông tin 26
Xử lý và phân tích số liệu 28
Đạo đức nghiên cứu 29
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 30
Thực trạng một số công tác thực hiện phòng ngừa chuẩn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hoà Bình năm 2021 30
Kiến thức, thực hành của điều dưỡng trong thực hiện một số biện pháp phòng ngừa chuẩn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hoà Bình năm 2021 37
Một số thông tin chung của đối tượng nghiên cứu 37
Kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng trong thực hiện một số biện pháp phòng ngừa chuẩn 40
Chƣơng 4. BÀN LUẬN 53
Thực trạng công tác thực hiện phòng ngừa chuẩn tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hoà Bình năm 2021 53
Kiến thức, thái độ, thực hành của nhân viên y tế trong thực hiện một số biện pháp phòng ngừa chuẩn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hoà Bình năm 2021 59
KẾT LUẬN 75
KHUYẾN NGHỊ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Số lượng bồn rửa tay tại các khoa trong bệnh viện 30
Bảng 3.2. Tỉ lệ các khoa có sẵn phương tiện phòng hộ 32
Bảng 3.3. Tỉ lệ các khoa, trên xe tiêm có đủ trang thiết bị thu gom chất thải rắn y tế 32
Bảng 3.4. Thực trạng thu gom chất thải rắn y tế tại các khoa 33
Bảng 3.5. Thực trạng vận chuyển, lưu giữ chất thải rắn y tế tại các khoa 34
Bảng 3.6. Nguồn nước và loại v i nước tại các ồn rửa tay 35
Bảng 3.7. Tình trạng khăn lau tay và poster hướng dẫn tại các khoa 36
Bảng 3.8. Phân bố điều dưỡng theo nhóm tuổi và trình độ học vấn 37
Bảng 3.9. Phân bố điều dưỡng nghiên cứu theo vị trí việc làm và thâm niên công tác 38
Bảng 3.10. Nội dung được tập huấn gần nhất của đối tượng 39
Bảng 3.11. Kiến thức của điều dưỡng viên về đối tượng áp dụng PNC 40
Bảng 3.12. Kiến thức của điều dưỡng viên về đường lây chính trong bệnh viện. 40 Bảng 3.13. Kiến thức của điều dưỡng viên về biện pháp quan trọng nhất
để phòng ngừa lây truyền qua đường không khí 41
Bảng 3.14. Kiến thức của điều dưỡng viên về biện pháp quan trọng nhất để phòng ngừa lây truyền qua đường giọt bắn 41
Bảng 3.15. Kiến thức của điều dưỡng viên về biện pháp quan trọng nhất để phòng ngừa lây truyền qua đường tiếp xúc 42
Bảng 3.16. Kiến thức của điều dưỡng viên về biện pháp phòng ngừa chuẩn 42
Bảng 3.17. Tỉ lệ điều dưỡng kể đúng thứ tự các ước trong quy trình VST 43
Bảng 3.18. Tỉ lệ điều dưỡng kể đúng vai tr vệ sinh tay 43
Bảng 3.19. Tỉ lệ điều dưỡng kể đúng mục đích sử dụng PTPH 44
Bảng 3.20. Tỉ lệ điều dưỡng trả lời đúng thời điểm sử dụng găng tay 44
Bảng 3.21. Tỉ lệ điều dưỡng kể đúng khi sử dụng các phương tiện phòng hộ trong khi chăm sóc người bệnh có nguy cơ ị bắn máu vào người. 45
Bảng 3.22. Tỉ lệ điều dưỡng kể đúng cách ảo quản trang phục phòng hộ cá nhân 45
Bảng 3.23. Tỉ lệ điều dưỡng kể đúng thời điểm bắt buộc sử dụng khẩu trang trong PNC 46
Bảng 3.24. Thái độ của điều dưỡng về một số quy định PNC 47
Bảng 3.25. Thực hành vệ sinh tay của điều dưỡng theo công việc 48
Bảng 3.26. Thực hành sử dụng phương tiện phòng hộ của điều dưỡng theo công việc 49
Bảng 3.27. Thực hành xử lý dụng cụ y tế của điều dưỡng theo công việc 50
Bảng 3.28. Thực hành quản lý chất thải của điều dưỡng theo công việc 51
Bảng 3.29. Thực hành xử lý đồ vải của điều dưỡng theo công việc 52
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, CÁC HỘP
Biểu đồ 3.1. Hóa chất, xà ph ng tại khu vực vệ sinh tay 31
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ điều dưỡng đã được tham gia tập huấn, đào tạo liên tục về công tác PNC và KSNK 38
Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ điều dưỡng đạt một số nội dung trong PNC 46
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ điều dưỡng đạt thực hành một số nội dung trong PNC 52
Hộp 3.1. Kết quả phỏng vấn Phó giám đốc bệnh viện về cơ sở vật chất phục vụ phòng ngừa chuẩn 31
Hộp 3.2. Kết quả phỏng vấn Trưởng khoa KSNK-Vi sinh về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ phòng ngừa chuẩn 33
Hộp 3.3. Kết quả phỏng vấn Trưởng ph ng Điều dưỡng về kết quả triển khai một số nội dung phòng ngừa chuẩn 34
Hộp 3.4. Kết quả phỏng vấn Trưởng ph ng Điều dưỡng về cơ sở vật chất cho phòng ngừa chuẩn 35
Nguồn: https://luanvanyhoc.com