Thực trạng và một số nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dưới 5 tuổi tại một số xã huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang

Thực trạng và một số nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dưới 5 tuổi tại một số xã huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang

Thực trạng và một số nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dưới 5 tuổi tại một số xã huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.Nhiễm khuẩn hô hấp cấp là bệnh phổ biến có tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao ở trẻ em, khoảng 13 triệu trẻ em dƣới 5 tuổi chết mỗi năm trên thế giới, 95% trong số đó ở các nƣớc đang phát triển và một phần ba tổng số ca tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp, đặc biệt do viêm phổi ở trẻ dƣới 5 tuổi [28], [36], [66].
Theo số liệu của Tổ chức Y tế Thế giới, mỗi trẻ trung bình trong 1 năm mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp từ 5 – 7 lần, ƣớc tính trên toàn cầu mỗi năm có khoảng 2 tỷ lƣợt trẻ em mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp, trong đó khoảng 40 triệu lƣợt là viêm phổi [18], [22], [24].

Tại Việt Nam, hiện nay có khoảng hơn 8 triệu trẻ dƣới 5 tuổi. Nhƣ vậy ƣớc tính mỗi năm sẽ có từ 32 đến 40 triệu lƣợt trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp và từ 22 đến 24 nghìn trẻ tử vong do viêm phổi [56]. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em tại cộng đồng chiếm khoảng 40,7 %, bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp có thể mắc nhiều lần trong 1 năm, vì vậy nó còn là nguyên nhân chủ yếu ảnh hƣởng đến ngày công lao động của các bà mẹ [60]. Ở khu vực miền núi viêm phổi vẫn là nguyên nhân gây tử vong cao nhất ở trẻ em, khoảng 90 % trƣờng hợp tử vong do viêm phổi là ở nhóm trẻ dƣới 2 tháng tuổi [22]. Bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp có thể đƣợc phân loại theo các cách khác nhau và biểu hiện bệnh cũng ở các mức độ khác nhau. Mức độ nhẹ, chăm sóc trẻ tại nhà, nếu nặng cần phải đƣợc điều trị tại cơ sở y tế, nếu không đƣa trẻ đến cơ sở y tế kịp thời có thể sẽ dẫn đến tử vong [47]. Tỷ lệ tử vong của trẻ dƣới 5 tuổi bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở các nƣớc đang phát triển cao gấp 10 lần so với các nƣớc công nghiệp phát triển.
Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn hô hấp cấp nói chung và viêm phổi nói riêng ở các nƣớc đang phát triển chủ yếu do virus, vi khuẩn, lao phổi trẻ em, nấm. Ngoài ra do tác động của các yếu tố nguy cơ nhƣ ô nhiễm môi trƣờng, nhà ở chật trội, khói bếp, khói thuốc lá, trẻ đẻ nhẹ cân, suy dinh dƣỡng, tiêu chảy, thay đổi khí hậu đều làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và mức độ nặng của bệnh.Số hóa bởi trung tâm học liệu 
Cán bộ y tế chƣa thực hiện đúng cách xử trí khi trẻ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp theo phác đồ quy định, đặc biệt là sử dụng thuốc kháng sinh. Hiểu biết về các dấu hiệu, cách chăm sóc trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp của cộng đồng nói chung và bà mẹ có con nhỏ dƣới 5 tuổi nói riêng còn hạn chế, đặc biệt là khu vực miền núi [56].
Tỷ lệ NKHHCT ở trẻ em miền núi theo báo cáo của các cơ sở y tế cho thấy không giảm, nhƣng thực trạng tỷ lệ này hiện nay là bao nhiêu, nguy cơ gây NKHHCT trẻ em khu vực miền núi là gì? Nhất là vùng mà tỷ lệ hộ đói nghèo còn cao, có nhiều các dân tộc thiểu số sinh sống, trình độ nhận thức của ngƣời dân không đồng đều, khả năng tiếp cận đƣợc với các dịch vụ y tế còn hạn chế [20], [27]. Do đó để giảm thiểu NKHHCT cho trẻ em, trƣớc hết cần tìm hiểu thực trạng và các yếu tố nguy cơ đến NKHHCT ở trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng các kế hoạch can thiệp nhằm nâng cao chăm sóc và phòng chống NKHHCT cho trẻ tại cộng đồng. Hiệp Hòa là một huyện trung du miền núi nằm ở phía tây của tỉnh Bắc Giang, cuộc sống của ngƣời dân ở đây còn gặp nhiều khó khăn, công tác chăm sóc sức khỏe cho ngƣời dân còn hạn chế. Bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ nhỏ vẫn đƣợc các cơ sở y tế địa phƣơng báo cáo là một vấn đề sức khỏe cần đƣợc ƣu tiên giải quyết. Vậy, tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính củatrẻ ở đây là bao nhiêu, yếu tố nguy cơ nào đến nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ?
Để trả lời vấn đề này chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “ Thực trạng và một số nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dưới 5 tuổi tại một số xã huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang” nhằm 2 mục tiêu sau:
1. Đánh giá thực trạng nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi tại 2 xã huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
2. Xác định một số yếu tố nguy cơ đến nhiễm khuẫn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi tại địa điểm nghiên cứu.

MỤC LỤC
Phụ bìa …………………………………………………………………………………………
Lời cam đoan ………………………………………………………………………………..
Lời cảm ơn …………………………………………………………………………………….
Danh mục chữ viết tắt ……………………………………………………………………
Mục lục …………………………………………………………………………………………
Danh mục bảng ……………………………………………………………………………..
Danh mục biểu đồ, hình, sơ đồ ……………………………………………………….
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………….1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………….3
1.1. Tình hình bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính………………………………………3
1.1.1. Đặc điểm và phân loại bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp………………………..3
1.1.2. Tình hình mắc bệnh và tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp trên
Thế giới………………………………………………………………………………………….8
1.1.3. Tình hình mắc bệnh và tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tại Việt Nam….10
1.2. Căn nguyên và các yếu tố nguy cơ của bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp….13
1.2.1. Trên Thế giới………………………………………………………………………………13
1.2.2. Tại Việt Nam………………………………………………………………………………20
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………….25
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu……………………………………………………………………..25
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu…………………………………………………….25
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………………………………26
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả…………………………………………………………….27
2.3.2. Nghiên cứu bệnh chứng ……………………………………………………………….27
2.4. Phƣơng pháp chọn mẫu…………………………………………………………………..28
2.5. Các chỉ số nghiên cứu …………………………………………………………………….29Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
2.5.1. Chỉ số về thông tin chung của đối tƣợng nghiên cứu, tình hình kinh
tế văn hóa xã hội của các hộ gia đình……………………………………………….29
2.5.2. Chỉ số về tình hình bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ……………..29
2.5.3. Chỉ số về các yếu tố nguy cơ đến nhiễm khuẩn hô hấp cấp của trẻ ……30
2.5.4. Phân loại các yếu tố nguy cơ theo mô hình hồi quy logistic ……………..30
2.5.5. Một số định nghĩa về chỉ số nghiên cứu …………………………………………30
2.5.6. Phƣơng pháp thu thập số liệu………………………………………………………..34
2.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu……………………………………………………………….35
2.7. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu ………………………………………………..35
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………37
3.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu …………………………………………37
3.2. Thực trạng nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ dƣới 5 tuổi tại địa điểm nghiên….41
3.3. Kết quả về các yếu tố nguy cơ đến bệnh……………………………………………47
3.3.1. Nhóm yếu tố nguy cơ thuộc về bà mẹ ……………………………………………47
3.3.2. Nhóm yếu tố nguy cơ thuộc về bản thân trẻ ……………………………………49
3.3.3. Nhóm yếu tố nguy cơ thuộc về môi trƣờng sống của trẻ…………………..50
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ………………………………………………………………………..55
4.1. Tình hình kinh tế – văn hóa – xã hội tại địa điểm nghiên cứu………………55
4.1. Thực trạng nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dƣới 5 tuổi tại một số
xã huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang…………………………………………………55
4.2. Các yếu tố nguy cơ đến nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ………………………..59
4.2.1. Các yếu tố nguy cơ thuộc về bà mẹ ……………………………………………….59
4.2.2. Các yếu tố nguy cơ thuộc về bản thân trẻ. ………………………………………63
4.3.3. Các yếu tố nguy cơ thuộc về môi trƣờng sống của trẻ………………………65
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………69
KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………………………………….71
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………..72
PHỤ LỤCSố hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố trẻ theo dân tộc mẹ…………………………………………………….37
Bảng 3.2. Phân bố trẻ theo nghề nghiệp của các bà mẹ……………………………..37
Bảng 3.3. Phân bố trẻ theo phân loại nhà ở ……………………………………………..38
Bảng 3.4. Phân bố trẻ theo tình trạng bếp đun trong nhà……………………………39
Bảng 3.5. Phân bố trẻ theo khoảng cách từ nhà đến chuồng gia súc……………40
Bảng 3.6. Tỷ lệ mắc NKHHCT của trẻ dƣới 5 tuổi …………………………………..41
Bảng 3.7. Phân bố tỷ lệ NKHHCT theo nhóm tuổi …………………………………..42
Bảng 3.8. Phân bố tỷ lệ NKHHCT theo giới ……………………………………………43
Bảng 3.9. Phân bố tỷ lệ NKHHCT của trẻ theo dân tộc mẹ ……………………….43
Bảng 3.10. Phân bố tỷ lệ NKHHCT của trẻ theo tình hình kinh tế của gia
đình ………………………………………………………………………………………44
Bảng 3.9. Phân bố tỷ lệ NKHHCT của trẻ theo tình hình kinh tế của gia
đình ………………………………………………………………………………………44
Bảng 3.11. Phân bố tỷ lệ NKHHCT của trẻ theo trình độ học vấn mẹ…………45
Bảng 3.12. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cấp trẻ em theo tình trạng
vệ sinh nhà ở ………………………………………………………………………….46
Bảng 3.13. Liên quan giữa trình độ học vấn của mẹ với tỷ lệ mắc
NKHHCT………………………………………………………………………………47
Bảng 3.14. Liên quan giữa nghề nghiệp của mẹ với tỷ lệ mắc NKHHCT. …..47
Bảng 3.15. Liên quan giữa dân tộc mẹ với tỷ lệ mắc NKHHCT…………………48
Bảng 3.16. Liên quan giữa kiến thức về bệnh NKHHCT của bà mẹ với tỷ
lệ mắc NKHHCT ở trẻ…………………………………………………………….48
Bảng 3.18. Liên quan tỷ lệ mắc NKHHCT với thời gian cai sữa của trẻ ……..49
Bảng 3.19. Liên quan tình trạng tiêm chủng của trẻ với mắc NKHHCT ……..50
Bảng 3.20. Liên quan giữa loại nhà ở với tỷ lệ mắc NKHHCT ………………….50
Bảng 3.21. Liên quan giữa tình trạng nhà với tỷ lệ mắc NKHHCT …………….51Số hóa bởi trung tâm học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
Bảng 3.22. Liên quan giữa tình trạng bếp đun trong nhà với tỷ lệ mắc
NKHHCT………………………………………………………………………………51
Bảng 3.23. Liên quan giữa tình trạng hút thuốc lá, thuốc lào trong gia
đình với mắc NKHHCT…………………………………………………………..52
Bảng 3.24. Liên quan giữa khoảng cách từ nhà đến chuồng gia súc với
mắc NKHHCT ……………………………………………………………………….52
Bảng 3.25. Liên quan giữa điều kiện kinh tế với tỷ lệ mắc NKHHCT ………..53
Bảng 3.26. Liên quan số ngƣời sống trong gia đình với tỷ lệ mắc
NKHHCT ở trẻ ………………………………………………………………………53
Bảng 3.27. Đánh giá các yếu tố nguy cơ theo mô hình hồi quy logistic ………5

Leave a Comment