Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của điều dưỡng tại các khoa Hồi sức cấp cứu, bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của điều dưỡng tại các khoa Hồi sức cấp cứu, bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017.Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của các dịch vụ y tế, sự thay đổi trong mô hình bệnh tật, yêu cầu ngày càng cao trong việc nâng cao chất lượng, thái độ chăm s c và điều trị cho người bệnh, cán bộ y tế phải đối mặt với nhiều áp lực công việc ở các mức độ khác nhau. Điều này c tác động không nhỏ đến động lực làm việc của cán bộ y tế theo hướng tiêu cực và đây cũng là vấn đề đáng quan tâm trong quản lý nhân lực y tế .
Theo Franco và cộng sự (2004) vấn đề thiếu động lực làm việc ở cán bộ y tế có thể được thể hiện bằng nhiều cách, nhưng sự biểu hiện phổ biến có thể gồm: Thiếu cử chỉ lịch sự với bệnh nhân, sự chậm chạp và vắng mặt không có lý do, cung cấp dịch vụ kém chất lượng, không tuân thủ đúng các quy tr nh như sai s t trong thực hiện khám cho bệnh nhân và sai s t trong phương pháp điều trị bệnh nhân [24].
Những biểu hiện sẽ đem tới những hậu quả ngắn và dài hạn trong công tác chăm s c sức khỏe người dân và ảnh hưởng trực tiếp tính mạng con người. Vì vậy, việc tạo động lực cho nhân viên y tế là vô cùng cần thiết nhằm tăng cường các ảnh hưởng tích cực đến quá trình hoạt động của bệnh viện, tăng hiệu quả trong việc cung ứng các dịch vụ y tế cho người bệnh, đồng thời trực tiếp nâng cao uy tín cho bệnh viện.
Đây là yếu tố quyết định sự tồn tại của bệnh viện trong xu thế mới, đặc biệt bối cảnh các bệnh viện đã, đang và sẽ được giao quyền tự chủ toàn bộ về tài chính, về nhân sự…
Để làm được điều đ , nhà quản lý của mỗi đơn vị cần tìm hiểu động lực của cán bộ y tế của mình, các yếu tố ảnh hưởng từ đ đưa ra được các giải pháp tăng động lực kết hợp với quản lý hiệu quả thực hành quản lý và giám sát tạo ra những điều kiện cho hiệu quả lao động trong lĩnh vực khám, chữa bệnh. Đặc biệt trong chính sách và quản lý y tế phải nhận diện sự quan trọng của động lực làm việc trong việc hướng tới mục tiêu, phải hiểu được mối liên quan giữa chính sách hiện tại và
động lực công việc. Nghiên cứu của Abbas Daneshkohan và các cộng sự (2015), nghiên cứu tại Iran cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến động lực lao động của cán bộ y tế gồm quản lý tốt, người giám sát và hỗ trợ từ người quản lý, mối quan hệ tốt với đồng nghiệp, mặt khác đối xử bất công, quản lý kém và thiếu sự đồng cảm là yếu tố gây giảm động lực lao động [19]. Nghiên cứu tại Zambia của tác giả Wilbroad Mutale và cộng sự (2013) cho thấy điểm động lực của cán bộ y tế có sự khác biệt về giới tính, loại cán bộ y tế, được tập huấn và thời gian làm việc [33].
Tại nước ta, kết quả nghiên cứu của Dieleman, L ũ Anh, Phạm Việt ường và cộng sự nghiên cứu tại các tỉnh miền Bắc Việt Nam cho thấy động lực lao động ở cán bộ y tế bị tác động bởi cả yếu tố tài chính và phi tài chính, trong đ các yếu tố chính tác động đến động lực lao động của cán bộ y tế gồm sự đồng cảm của những người quản lý, đồng nghiệp và cộng đồng, công việc và thu nhập ổn định.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm động lực của cán bộ y tế bao gồm lương thấp và điều kiện làm việc kh khăn [22]. Nghiên cứu của Lê Quang Trí năm 2013 về động lực làm việc của điều dưỡng tại bệnh viện đa khoa Đồng Tháp cho thấy: Có sự thiếu hụt nguồn nhân lực, cơ cấu các bộ phận chưa phù hợp. Nghiên cứu cũng chỉ ra mối li n quan c ý nghĩa thống kê về động lực làm việc chung của điều dưỡng tại bệnh viện với các yếu tố: Tình trạng hôn nhân, công việc, thừa nhận thành tích, thăng tiến, thành đạt, quan hệ lãnh đạo và đồng nghiệp, chính sách và chế độ quản trị, điều kiện làm việc [12]. Năm 2015, Nguyễn Việt Triều cũng tiến hành một nghiên cứu
tương tự về động lực làm việc của nhân viên y tế tại bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ, Minh Hải, Cà Mau. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nhân viên y tế c động lực làm việc khác nhau theo từng yếu tố từ (58,6%) (yếu tố tiền lương và các khoản thu nhập) đến (96,6%) (yếu tố quan hệ đồng nghiệp) và tỷ lệ động lực làm việc chung là (85,5%) [13].
Ở nước ta đã c nhiều chính sách nhằm nâng cao động lực cho người lao động làm việc trong lĩnh vực y tế như chế độ nâng lương, chế độ thi đua khen thưởng và kỷ luật thể hiện bằng các luật lao động, luật khám chữa bệnh và các văn bản dưới luật, mặt khác các hoạt động công đoàn, các quy chế quản lý nội bộ ở các cơ sở y tế cũng g p phần vào tăng động lực lao động.Tuy nhiên, nhiều hoạt độngcòn mang tính hình thức trong khi đ mỗi cơ sở y tế lại có những đặc thù riêng và yếu tố tác động đến động lực làm việc của cán bộ y tế là khác nhau, mỗi vị trí việc làm cũng c những đặc thù riêng và yếu tố tác động đến động lực làm việc cũng khác nhau.
Điều dưỡng viên trong bệnh viện với đặc thù nghề nghiệp là thường xuyên tiếp xúc và chăm s c bệnh nhân. Đặc điểm công việc đòi hỏi nhiều sự tỉ mỉ, công việc lặp đi lặp lại dễ gây ra sự nhàm chán, bên cạnh đ đặc thù công việc phải làm việc cả ca đ m, ngày nghỉ, ngày lễ, sự vất vả do quá tải bệnh nhân và thiếu nhân lực là hiện tượng phổ biến ở các bệnh viện. Mặt khác điều dưỡng là ngành nghề phải tiếp xúc với môi trường độc hại do tiếp xúc với người bệnh.
Là bệnh viện tuyến đầu ngành về lĩnh vực khám, điều trị nhi khoa. Những năm gần đây bệnh viện Nhi Trung ương được sự quan tâm và đầu tư cơ sở vật chất,trang thiết bị, nhân lực do vậy chất lượng dịch vụ y tế ngày càng tăng. Tuy nhiên, vấn đề nhân lực vẫn còn nhiều kh khăn, trong 10 năm (từ 2004 – 2014) trở lại đây quy mô bệnh viện tăng 3 lần, tuy nhiên số lượng điều dưỡng chỉ tăng 1,5 lần, đội ngũ điều dưỡng chịu nhiều áp lực trong công việc. Những ngày cao điểm do dịch bệnh, mỗi điều dưỡng có khi phải tiếp đ n đến hơn 100 bệnh nhân/ngày tại khu vực phòng khám và chăm s c từ 15 – 20 bệnh nhân tại khu vực điều trị nội trú. Bệnh viện Nhi Trung ương c 05 khoa Hồi sức cấp cứu theo từng chuyên khoa riêng biệt đ là: Khoa Hồi sức cấp cứu Nội, khoa Hồi sức cấp cứu Ngoại, khoa Hồi sức cấp cứu Sơ sinh, khoa Hồi sức cấp cứu Tim mạch và khoa Cấp cứu chống độc. Tổng số giường bệnh là 445 giường, với số lượng cán bộ nhân viên là 350 người, trong đ số lượng điều dưỡng là 273 người. Đặc thù các khoa Hồi sức cấp cứu phải làm việc 3 ca 4 kíp, số lượng bệnh nhân đông và nặng, cường độ làm việc cao, bệnh nhân vào khoa để hồi sức cấp cứu diễn ra liên tục 24/24h, điều dưỡng làm việc tại các khoa này yêu cầu phải tr , khỏe và nhanh nhẹn. Việc theo dõi và chăm sóc bệnh nhân nhi có sự khác biệt rất nhiều so với bệnh nhân là người lớn, đòi hỏi người điều dưỡng không những chỉ giỏi về tay nghề mà còn phải có sự nhẹ nhàng, khéo léo và lòng yêu nghề, yêu tr .
Nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh và theo dõi, chăm s c bệnh nhân tại bệnh viện Nhi Trung ương n i chung và đặc biệt là tại các khoa Hồi sức cấp cứu luôn được ban Giám đốc bệnh viện và ban lãnh đạo các khoa quan tâm sâu sắc. Chất lượng dịch vụ y tế của bệnh viện được h nh thành tr n cơ sở chất lượng làm việc của mỗi cán bộ nhân viên công tác tại bệnh viện, trong đ vai trò của điều dưỡng viên rất quan trọng. Động lực làm việc tác động trực tiếp đến chất lượng công việc của mỗi cán bộ y tế.
Vậy câu hỏi đặt ra là: (1) Điều dưỡng tại các khoa Hồi sức cấp cứu, bệnh viện Nhi Trung ương c động lực làm việc như thế nào? Và (2) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến động lực làm việc của họ?
Để trả lời hai câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của điều dưỡng tại các khoa Hồi sức cấp cứu, bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017”.
5
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng động lực làm việc của điều dưỡng tại các khoa Hồi sức
cấp cứu, bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của điều dưỡng
tại các khoa Hồi sức cấp cứu, bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017
MỤC LỤC
MỤC LỤC ……………………………………………………………………………………………………. i
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG ……………………………………………………………………. iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ …………………………………………………………………………………. v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………………………….. vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………….. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU……………………………………………………………………………. 5
HƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………………… 6
1.1. Khái niệm và phân loại động lực làm việc ………………………………………………….. 6
1.1.1. Khái niệm động lực ……………………………………………………………………………… 6
1.1.2. Phân loại động lực ……………………………………………………………………………….. 7
1.2. Các học thuyết về động lực làm việc …………………………………………………………. 7
1.2.1. Học thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow…………………………………… 7
1.2.2. Học thuyết Clayton Alderfer’s ERG ………………………………………………………… 9
1.2.3. Học thuyết của Frederick Herzberg ………………………………………………………… 9
1.2.4. Thuyết công bằng ……………………………………………………………………………….. 10
1.2.5. Mô hình thay đổi hành vi …………………………………………………………………….. 11
1.3. ác công cụ tạo động lực và động vi n người lao động ………………………………… 11
1.3.1. Các công cụ tài chính …………………………………………………………………………. 11
1.3.2. Các công cụ phi tài chính ……………………………………………………………………. 12
1.3.3. Lợi ích của động viên và tạo động lực ………………………………………………….. 14
1.4. Các nghiên cứu về động lực làm việc và các yếu tố ảnh hưởng …………………… 15
1.4.1. Các yếu tố thuộc cá nhân …………………………………………………………………….. 15
1.4.2. Các yếu tố duy trì và thúc đẩy ………………………………………………………………. 18
1.5. Giới thiệu về địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………… 23
1.6. Khung lý thuyết …………………………………………………………………………………….. 23
HƯƠNG 2: ĐỐ TƯỢNG À PHƯƠNG PHÁP NGH ÊN ỨU …………………… 24
ii
2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu ……………………………………………….. 24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………………………. 24
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 24
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………………………… 24
2.2. Phương pháp nghi n cứu ………………………………………………………………………… 24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………………………….. 24
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ………………………………………………………. 24
2.3. Nội dung và biến số nghiên cứu ………………………………………………………………. 26
2.3.1. Thang đo đánh giá động lực làm việc ……………………………………………………. 26
2.3.2. Biến số định lượng ……………………………………………………………………………… 28
2.3.3. Chủ đề nghiên cứu định tính ………………………………………………………………… 36
2.4. Phương pháp thu thập số liệu ………………………………………………………………….. 36
2.4.1. Thử nghiệm phiếu điều tra …………………………………………………………………… 36
2.4.2. Thu thập số liệu ………………………………………………………………………………….. 36
2.5. Quản lý và phân tích số liệu ……………………………………………………………………. 37
2.5.1. Nhập số liệu ……………………………………………………………………………………….. 37
2.5.2. Phân tích số liệu …………………………………………………………………………………. 37
2.6. Vấn đề đạo đức nghiên cứu …………………………………………………………………….. 38
2.7. Hạn chế của nghiên cứu và biện pháp khắc phục ………………………………………. 39
2.7.1. Hạn chế của nghiên cứu ………………………………………………………………………. 39
2.7.2. Biện pháp khắc phục …………………………………………………………………………… 39
HƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………………………..40
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ………………………………………………… 40
3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học ……………………………………………………………………… 40
3.1.2. Chuyên môn và kinh nghiệm ………………………………………………………………… 41
3.1.3. Thu nhập của điều dưỡng…………………………………………………………………….. 42
3.1.4. Thời gian và khối lượng công việc ………………………………………………………… 43
3.2. Động lực làm việc của điều dưỡng ………………………………………………………….. 44
3.2.1. Cam kết với tổ chức …………………………………………………………………………….. 44
3.2.2. Bản chất công việc ……………………………………………………………………………… 46
iii
3.2.3. Lợi ích trong công việc ……………………………………………………………………….. 48
3.2.4. Quan hệ trong công việc ……………………………………………………………………… 50
3.2.5. Đánh giá chung về động lực làm việc của điều dưỡng …………………………….. 52
3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của điều dưỡng ………………… 53
3.3.1. Yếu tố tiền lương và các khoản thu nhập ……………………………………………….. 53
3.3.2. Yếu tố người quản lý trực tiếp ………………………………………………………………. 55
3.3.3. Yếu tố quản trị và điều hành của tổ chức …………………………………………. …..57
3.3.4. Yếu tố quan hệ đồng nghiệp …………………………………………………………………. 58
3.3.5. Yếu tố điều kiện làm việc ……………………………………………………………………… 59
3.3.6. Yếu tố ổn định và an toàn của công việc ………………………………………………… 60
3.3.7. Yếu tố chế độ chính sách của bệnh viện …………………………………………………. 61
HƯƠNG 4: BÀN LUẬN ……………………………………………………………………………. 64
4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ………………………………………………… 63
4.2. Động lực làm việc của điều dưỡng ………………………………………………………….. 65
4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của điều dưỡng ………………… 68
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ………………………………………………………………… 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………….. 77
PHỤ LỤC …………………………………………………………………………………………………… 81
Phụ lục 1. Phiếu đánh giá động lực làm việc của điều dưỡng tại các khoa Hồi sức
cấp cứu, bệnh viện Nhi trung ương năm 2017 …………………………………………………. 81
Phụ lục 2. Hướng dẫn phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm ……………………………………… 88
Phụ lục 2.1. Hướng dẫn phỏng vấn sâu Ph Giám đốc phụ trách……………………….. 88
điều dưỡng ………………………………………………………………………………………………….. 88
Phụ lục 2.2. Hướng dẫn phỏng vấn sâu Trưởng phòng Tổ chức cán bộ ………………. 89
Phụ lục 2.3. Hướng dẫn phỏng vấn sâu Trưởng phòng Điều dưỡng …………………… 90
Phụ lục 2.4. Hướng dẫn thảo luận nhóm Điều dưỡng trưởng các khoa ……………….. 91
Hồi sức cấp cứu …………………………………………………………………………………………… 91
Phụ lục 2.5. Hướng dẫn thảo luận nh m Điều dưỡng viên các khoa …………………… 92
Hồi sức cấp cứu …………………………………………………………………………………………… 92
iv
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
Hình 1.1. Mô h nh động lực cơ bản …………………………………………………………………. 6
Hình 1.2. Khung lý thuyết nghiên cứu ……………………………………………………………. 23
Bảng 2.1. Cỡ mẫu nghiên cứu định lượng ………………………………………………………. 25
Bảng 2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu định tính …………………………………………………………. 25
Bảng 2.3. Hệ số tin cậy của các yếu tố đo lường động lực làm việc và các yếu tố ảnh
hưởng ………………………………………………………………………………………………………… 27
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học (n = 250)………………………………………………….. 40
Bảng 3.2. Chuyên môn và kinh nghiệm của điều dưỡng (n = 250) …………………….. 41
Bảng 3.3. Thu nhập của điều dưỡng (n = 250) ………………………………………………… 42
Bảng 3.4. Thời gian và khối lượng công việc của điều dưỡng (n = 250) …………….. 43
Bảng 3.5. Cam kết với tổ chức (n = 250) ………………………………………………………… 44
Bảng 3.6. Bản chất công việc (n = 250) ………………………………………………………….. 46
Bảng 3.7. Lợi ích trong công việc (n = 250) ……………………………………………………. 48
Bảng 3.8. Quan hệ trong công việc (n = 250) ………………………………………………….. 50
Bảng 3.9. Đánh giá chung về động lực làm việc của điều dưỡng (n = 250) …………. 52
Bảng 3.10. Yếu tố tiền lương và các khoản thu nhập (n = 250) …………………………. 53
Bảng 3.11. Yếu tố người quản lý trực tiếp (n = 250) ………………………………………… 55
Bảng 3.12. Yếu tố quản trị và điều hành của tổ chức (n = 250) …………………………. 56
Bảng 3.13. Yếu tố quan hệ đồng nghiệp (n = 250) …………………………………………… 58
Bảng 3.14. Yếu tố điều kiện làm việc (n = 250) ………………………………………………. 59
Bảng 3.15. Yếu tố ổn định và an toàn của công việc (n = 250) ………………………….. 60
Bảng 3.16. Yếu tố chế độ chính sách của bệnh viện (n = 250) …………………………… 6