Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng công việc của điều dưỡng tại một số khoa lâm sàng Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2016

Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng công việc của điều dưỡng tại một số khoa lâm sàng Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2016

Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng công việc của điều dưỡng tại một số khoa lâm sàng Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2016.Nghiên cứu áp dụng công cụ WISN nhằm xác định nhu cầu nhân lực điều dưỡng dựa theo khối lượng công việc thực tế tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2016 với 2 muc̣ tiêu: 1/ Mô tả khối lượng công việc và xác định nhu cầu nhân lực của điều dưỡng tại 5 khoa năm 2016 và 2/ Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng công việc của điều dưỡng tại 5 khoa năm 2016. Phương pháp nghiên cứu là mô tả cắt ngang kết hợp nghiên cứu định lượng và định tính, rà soát số liệu thứ cấp. Đối tượng nghiên cứu là 97 điều dưỡng tại 3 khoa ngoại và 2 khoa nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự phân bổ nhu cầu nhân lực hiện tại ở các khoa chưa phù hợp so với số lượng nhân lực hiện có.

Trong năm 2016, cụ thể khoa Ngoại Chấn thương thiếu 2 điều dưỡng, Khoa Nội TH – HHLS thiếu 5 điều dưỡng tức điều dưỡng trong khoa chịu áp lực công việc rất lớn ở khoa này. Trong khi đó, điều dưỡng khoa Ngoại Niệu thừa 2 điều dưỡng, khoa Ngoại Thần kinh thừa 1 điều dưỡng, và khoa Nội Thần kinh đủ nhân lực điều dưỡng cho thấy điều dưỡng 3 khoa này không bị quá tải hoặc áp lực. Nghiên cứu phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng công việc của điều dưỡng: sắp xếp bố trí nhân lực chưa hợp lý, nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế ngày càng tăng của người bệnh, thủ tục hành chính còn rườm rà mất nhiều thời gian, trình độ năng lực làm việc của điều dưỡng chưa đồng đều, các quy trình chăm sóc ảnh hưởng đến thời gian làm việc của điều dưỡng, sắp xếp bố trí các khoa phòng chưa liên hoàn, và yếu tố trật tự vệ sinh phòng bệnh, mạng nội bộ còn chậm, phương tiện và trang thiết bị củ, thiếu, chưa cung cấp đủ. Khuyến nghị: Sắp xếp thời gian nghỉ hợp lý để đảm bảo đủ nhân lực làm việc, giảm tải các thủ tục hành chính, tập trung nhân lực cho công việc dịch vụ y tế. Ứng dụng Bộ công cụ WISN giúp xác định nhu cầu nhân lực trong bệnh viện.1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng công việc của điều dưỡng tại một số khoa lâm sàng Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2016 Nhân lực y tế là yếu tố cấu thành quan trọng nhất trong hệ thống y tế. Xác định nhu cầu và lập kế hoạch nhằm đảm bảo nguồn nhân lực y tế là một nhiệm vụ vô cùng khó khăn của các nhà lãnh đạo và quản lý. Hiện nay việc quản lí nhân lực tại các cơ sở y tế tại Việt Nam chủ yếu căn cứ vào Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT/BNV- BYT về hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước. Thông tư căn cứ để xây dựng định mức biên chế sự nghiệp đối với các cơ sở khám, chữa bệnh dựa trên số lượng giường bệnh kế hoạch và công suất sử
dụng giường bệnh, chưa dựa trên khối lượng và mức độ phức tạp của công việc mà cơ sở khám chữa bệnh đó đang thực hiện nên chưa xác định được chính xác số lượng nhân lực y tế của các cơ sở khám, chữa bệnh [3]. Để giúp cho việc bố trí, sắp xếp nguồn nhân lực thực sự phù hợp nhu cầu công việc, Chính phủ tiếp tục ban hành Nghị định 41/2012/ NĐ-CP, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 14/2012/ TT- BNV hướng dẫn phương pháp xác định vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp. Thông tư hướng dẫn việc bố trí vị trí việc làm cụ thể hơn thông tư 08 /2007 qua việc thống kê những công việc có tính chất thường xuyên, liên tục, ổn định, lâu dài, lặp đi lặp lại có tính chu kỳ mà đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, nhưng thông tư cũng chưa đánh giá được mức độ phức tạp khối lượng công việc của mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị [10].
Bộ công cụ WISN (Workload Indicator of Staffing Need) giúp xác định nhu cầu nhân sự dựa trên khối lượng công việc thực tế, chứ không phải dựa trên số giường bệnh hoặc tỷ lệ dân số. Đây là phương pháp định lượng cho phép xác định chính xác số lượng nhân lực y tế theo từng loại dịch vụ y tế và mức độ phức tạp của các dịch vụ y tế mà các cơ sở y tế cung cấp. Kết quả của phương pháp WISN cho biết các chỉ tiêu cụ thể để từ đó phân bổ nguồn lực hợp lý [32]. Bộ công cụ WISN đánh giá khối lượng công việc điều dưỡng đã được áp dụng tính toán nhân lực tại nhiều nước như Indonesia, Namibia, Uganda. Mozambique…[38].
Tại Việt Nam có một vài nghiên cứu sử dụng bộ công cụ WISN để đánh giá khối lượng công việc của nhân viên y tế nhưng chưa nhiều, cụ thể nghiên cứu của Phạm Văn Tác và cộng sự: “Áp dụng phương pháp đánh giá khối lượng công việc2 của nhân lực y tế của tổ chức y tế thế giới (WISN) để xác định nhu cầu nhân lực tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang” [19]. Kết quả chỉ ra cho thấy nhu cầu nhân lực ở nhiều khoa cao hơn nhiều so với số lượng thực tế năm 2014; khoa ngoại 1 chênh lệch tới 5 bác sĩ, bác sĩ trong khoa này chịu áp lực công việc rất lớn. Trong khi đó, ĐD các khoa ngoại và Bác sĩ hầu hết khoa nội thì nhu cầu nhân lực lại thấp hơn, cho thấy nhân viên ở các khoa này không bị quá tải hoặc áp lực. Một nghiên cứu khác của Lê văn Tạo cũng áp dụng bộ công cụ WISN nghiên cứu “Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng công việc của nhân viên y tế tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu Giang năm 2015” [21]. Trong nghiên cứu này, kết quả cho thấy có sự thiếu hụt và phân bổ bất hợp lý về bác sĩ và điều dưỡng tại khoa khám: bác sĩ ngoại thừa 0,38; bác sĩ nhi thừa 0,51; bác sĩ mắt thiếu 0,39; bác sĩ tai mũi họng thiếu 0,46; thiếu 4,33 điều dưỡng.
Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ chưa có nghiên cứu nào xác định chính xác khối lượng công việc, cũng như đánh giá áp lực về khối lượng công việc của điều dưỡng nên chưa xác định được chính xác nhu cầu về nhân lực thực tế, còn một số khoa lâm sàng thường xuyên phản ảnh về thực trạng quá tải công việc. Vì thế việc nghiên cứu xác định nhu cầu nhân lực đúng với nhu cầu thực tế về khối lượng công việc của điều dưỡng là rất cần thiết. Trong khuôn khổ thời gian, kinh phí cho phép và kinh nghiệm áp dụng bộ công cụ WISN chưa nhiều, vì vậy chúng
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng công việc của điều dưỡng tại một số khoa lâm sàng Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2016”, nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý có cơ sở khoa học sắp xếp bố trí nhân lực điều dưỡng phù hợp với nhu cầu thực tế và mang lại hiệu quả cao trong công việc.3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả khối lượng công việc và xác định nhu cầu nhân lực của điều dưỡngtại 5 khoa: Nội TH – HHLS, Nội Thần kinh, Ngoại Chấn thương, Ngoại Thần kinh,Ngoại Niệu năm 2016.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng công việc của điều dưỡng tại 5 khoa: Nội TH – HHLS, Nội Thần kinh, Ngoại Chấn thương, Ngoại Thần kinh, Ngoại Niệu năm 2016

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………………………… i
MỤC LỤC…………………………………………………………………………………………..ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ……………………………………………………………………vi
DANH MỤC CÁC BẢNG …………………………………………………………………viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU………………………………………………………………….ix
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………… 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU………………………………………………… 4
1.1. Thông tin chung …………………………………………………………………………….. 4
1.1.1. Nhân lực …………………………………………………………………………………. 4
1.1.2. Nhân lực y tế …………………………………………………………………………… 4
1.1.3. Thực trạng nguồn nhân lực y tế Thế giới…………………………………….. 5
1.1.4. Thực trạng nguồn nhân lực y tế Việt Nam…………………………………… 8
1.1.5. Khối lượng công việc (KLCV) ………………………………………………… 11
1.1.5.1. Khái niệm khối lượng công việc và khối lượng công việc của
nhân viên y tế………………………………………………………………………………. 11
1.1.5.2. Những chính sách có liên quan đến khối lượng công việc. ……. 11
1.1.5.3. Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng14
1.1.5.4. Khối lượng công việc của ĐD quy định theo TT07/2011/BYT.…17
1.1.5.5. Khối lượng công việc chuẩn theo WISN. …………………………….. 18
1.1.5.6. Bộ công cụ WISN …………………………………………………………….. 19
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng công việc của điều dưỡng…. 21
1.2. Công trình nghiên cứu…………………………………………………………………… 22
1.2.1. Thế giới ………………………………………………………………………………… 22
1.2.2. Việt Nam ………………………………………………………………………………. 27
1.2.2.1. Một số nghiên cứu khối lượng công việc tại Việt Nam………….. 27iii
1.2.2.2. Một số nghiên cứu ảnh hưởng đến khối lượng công việc của điều
dưỡng tại Việt Nam. …………………………………………………………………….. 30
1.2.2.3. Thực trạng triển khai phương pháp WISN tại Việt Nam ……….. 32
1.3. Khung lý thuyết……………………………………………………………………………. 33
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………. 36
2.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………………. 36
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu…………………………………………………… 36
2.3. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………………………. 36
2.4. Xác định cỡ mẫu, cách chọn mẫu. ………………………………………………….. 36
2.4.1. Cỡ mẫu …………………………………………………………………………………. 36
2.4.2. Cách chọn mẫu………………………………………………………………………. 36
2.5. Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………………………. 37
2.5.1. Phương pháp………………………………………………………………………….. 37
2.5.2. Thu thập số liệu……………………………………………………………………… 40
2.5.3. Xử lý số liệu ………………………………………………………………………….. 42
2.6. Biến số, định nghĩa, định dạng biến số, phương pháp thu thập…………… 42
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu …………………………………………………… 46
2.8. Hạn chế của nghiên cứu và hướng khắc phục…………………………………… 46
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………. 49
3.1. Mô tả khối lượng công việc và xác định nhu cầu nhân lực của điều dưỡng
tại 5 khoa năm 2016. …………………………………………………………………………… 49
3.1.1. Thông tin về công tác khám chữa bệnh của 5 khoa nghiên cứu……. 49
3.1.2. Đặc điểm nhân lực các khoa nghiên cứu …………………………………… 50
3.1.3. Đặc điểm phân bố công việc các khoa nghiên cứu……………………… 51
3.1.4. Thời gian làm việc sẵn có của điều dưỡng tại 5 khoa………………….. 52
3.1.5. Xác định cấu phần công việc và thời gian chuẩn cho từng hạng mục55
3.1.5.1. Các hoạt động dịch vụ y tế………………………………………………… 56
3.1.5.2. Các hoạt động bổ trợ ……………………………………………………….. 60iv
3.1.5.3. Các hoạt động bổ sung……………………………………………………… 60
3.1.6. Xác định nhu cầu nhân lực điều dưỡng tại 5 khoa nghiên cứu năm
2016…………………………………………………………………………………………….. 62
3.1.6.1. Nhu cầu nhân lực cho hoạt động dịch vụ y tế………………………. 63
3.1.6.2. Nhu cầu nhân lực cho các hoạt động bổ trợ………………………… 65
3.1.6.3. Nhu cầu nhân lực cho các hoạt động bổ sung……………………… 66
3.1.6.4. Xác định số lượng điều dưỡng tại 5 khoa cần có theo WISN:… 67
3.1.7. Xác định áp lực công việc của hạng mục nhân sự điều dưỡng……… 69
3.2. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng công việc của điều
dưỡng tại 5 khoa…………………………………………………………………………………. 71
3.2.1. Sắp xếp bố trí nhân lực……………………………………………………………. 71
3.2.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế của người bệnh……………………………. 72
3.2.3. Thủ tục hành chính…………………………………………………………………. 74
3.2.4. Trình độ năng lực của nhân viên………………………………………………. 75
3.2.5. Các quy trình liên quan đến công tác chăm sóc của điều dưỡng…… 76
3.2.6. Sắp xếp bố trí các khoa phòng …………………………………………………. 77
3.2.7. Yếu tố trang thiết bị, tình trạng vệ sinh, mạng thông tin nội bộ……. 78
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN…………………………………………………………………… 80
4.1. Khối lượng công việc của điều dưỡng các khoa nghiên cứu………………. 80
4.1.1. Thời gian làm việc sẵn có ……………………………………………………….. 80
4.1.2. Hoạt động dịch vụ y tế ……………………………………………………………. 81
4.1.3. Hoạt động bổ trợ ……………………………………………………………………. 82
4.1.4. Hoạt động bổ sung …………………………………………………………………. 83
4.1.5. Nhu cầu nhân lực của điều dưỡng tại 5 khoa……………………………… 84
4.1.6. Xác định áp lực công việc của điều dưỡng tại 5 khoa …………………. 86
4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng công việc của điều dưỡng…… 87
4.2.1. Sắp xếp bố trí nhân lực……………………………………………………………. 87
4.2.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế của người bệnh……………………………. 88v
4.2.3. Thủ tục hành chính…………………………………………………………………. 88
4.2.4. Trình độ năng lực của nhân viên………………………………………………. 90
4.2.5. Các quy trình chăm sóc của điều dưỡng……………………………………. 90
4.2.6. Phương tiện và các trang thiết bị………………………………………………. 91
4.2.7. Sắp xếp bố trí các khoa phòng …………………………………………………. 91
4.2.8. Yếu tố trật tự vệ sinh, mạng thông tin bệnh viện………………………… 92
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 93
1. Mô tả khối lượng công việc và xác định nhu cầu nhân lực của điều dưỡng
tại 5 khoa năm 2016. …………………………………………………………………………… 93
1.1. Mô tả khối lượng công việc của điều dưỡng tại 5 khoa………………….. 93
1.2. Xác định nhu cầu nhân lực của điều dưỡng tại 5 khoa năm 2016……. 93
2. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng tới khối lượng công việc của điều dưỡng
tại 5 khoa năm 2016. …………………………………………………………………………… 93
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………….. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………. 96

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Nhân lực điều dưỡng tại các khoa tham gia nghiên cứu ……………………..49
Bảng 3.2. Thực trạng nhân lực điều dưỡng tại 5 khoa tham gia nghiên cứu…………50
Bảng 3.3. Phân loại số lượng điều dưỡng theo công việc tại các khoa tham gia
nghiên cứu …………………………………………………………………………………………………..51
Bảng 3.4. Phân bố thời gian làm việc của các điều dưỡng tại 5 khoa trong năm 2016 …52
Bảng 3.5. Phân loại thời gian nghỉ làm việc của các điều dưỡng tại 5 khoa …………53
Bảng 3.6. Phân bố thời gian làm việc sẵn có (AWT) của điều dưỡng tại 5 khoa…..55
Bảng 3.7. Cấu phần công việc của dịch vụ y tế và hoạt động chuẩn của điều dưỡng……..56
Bảng 3.8. Các hoạt động chuẩn chăm sóc người bệnh hàng ngày của điều dưỡng tại
Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ………………………………………………………..59
Bảng 3.9. Cấu phần công việc và thời gian các hoạt động bổ trợ của điều dưỡng…60
Bảng 3.10. Các hoạt động bổ sung của điều dưỡng tại 5 khoa……………………………61
Bảng 3.11. Nhu cầu nhân lực cho các hoạt động dịch vụ y tế của điều dưỡng năm
2016……………………………………………………………………………………………………………63
Bảng 3.12. Tỷ lệ phần trăm thời gian và nhu cầu nhân lực cho nhóm hoạt Các hoạt
động bổ trợ của các Điều dưỡng …………………………………………………………………….65
Bảng 3.13. Nhu cầu nhân lực cho nhóm hoạt động bổ sung của Điều dưỡng tại 5
khoa ……………………………………………………………………………………………………………66
Bảng 3.14. Nhu cầu nhân lực của điều dưỡng 5 khoa. ………………………………………68
Bảng 3.15. Áp lực công việc của điều dưỡng tại 5 khoa ……………………………………70
Bảng 3.16. Tỷ lệ người bệnh và nhân lực điều dưỡng thay đổi trong 3 năm liên tiếp
từ năm 2014 – 2016………………………………………………………………………………………7

Leave a Comment