Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trường
Luận văn Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa năm 2015.Xã hội ngày càng hiện đại, thanh thiếu niên (TTN) Việt Nam càng hiểu nhiều hơn về lối sống của người phương Tây vốn có nhìn nhận việc quan hệ tình dục (QHTD) trước hôn nhân khá cởi mở [26]. Đối với các hành vi sức khỏe ảnh hưởng đến TTN và sinh viên thì QHTD trước hôn nhân ngày càng trở thành mối quan tâm lớn của xã hội.
So với các quốc gia trên thế giới, Việt nam là quốc gia có tỉ lệ quan hệ tình dục (QHTD) trước hôn nhân thấp hơn. Nghiên cứu năm 2004 của các nhà nghiên cứu xã hội học tại Thượng Hải, Đài Loan và các nhà nghiên cứu của Viện Khoa học Xã hội Việt Nam so sánh về hành vi tình dục trước hôn nhân của thanh viên ở 3 thành phố Thượng Hải, Hà Nội và Đài Loan. Kết quả tỉ lệ QHTD trước hôn nhân của thanh niên ở Hà Nội là 8%, trong khi tỉ lệ này ở Thượng Hải là 16% và ở Đài Loan lên đến 34% [22]. Tỉ lệ này ở TTN tại các nước phát triển như Mỹ lên đến 75% [19]. Còn tại Châu Á, tỷ lệ TTN độ tuổi từ 12-19 đã từng có QHTD ở Malaysia là 5,4% [20]. Nhìn vào những con số trên có thể thấy sự khác biệt lớn giữa tỉ lệ QHTD trước hôn nhân của TTN ở các nước phương Tây và phương Đông.
Tại Việt Nam, một thực trạng đáng báo động hiện nay là TTN có QHTD trước hôn nhân đang trở nên phổ biến và có xu hướng gia tăng. Theo kết quả điều tra Quốc gia về vị thành niên (VTN) và TTN Việt Nam lần thứ 2 (SAVY2) được công bố năm 2010 cho thấy 9,5% thanh niên Việt Nam đã từng có QHTD trước hôn nhân. Trong khi đó tỷ lệ này ở SAVY 1 (2003) là 7,5%. Tuổi trung bình QHTD lần đầu của thanh niên Việt Nam cũng có xu hướng giảm từ 19,6 tuổi ở SAVY1 xuống còn 18,1 ở SAVY2 [17][48]. QHTDtrước hôn nhân không dùng các biện pháp bảo vệ dẫn đến nhiêu hệ lụy đáng báo động như mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai
và lây nhiễm HIV/AIDS… Theo thống kê, Việt Nam là nước có mặt trong 5 quốc gia có tỷ lệ nạo phá thai cao nhất thế giới và đứng đầu Châu Á với 1,2-1,6 triệu ca mỗi năm [1].
Sinh viên là một bộ phận của TTN, bắt đầu làm quen với môi trường sống xa nhà. Đây là bước ngoặt cho sự thay đổi theo hướng độc lập hơn, là cơ hội để thanh niên có thể giao lưu, kết bạn hoặc trải nghiệm cuộc sống. Sự thay đổi này ít nhiều cũng ảnh hưởng đến những chuẩn mực đạo đức và quan niệm sống của giới trẻ ngày nay dẫn đến việc sinh viên có QHTD ngày càng sớm, tỷ lệ nạo phá thai ngày một tăng [29]. Với thực trạng giới trẻ ngày nay như vậy, thì thực trạng hành vi QHTD trước hôn nhân của sinh viên trường Cao Đẳng Y tế Thanh Hóa ra sao? Điều này chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào? Chưa có nghiên cứu nào tiến hành điều tra về vấn đề này tại trường, vì vậy nghiên cứu “ Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa năm 2015” được tiến hành góp phần giải đáp các vấn đề sức khỏe trên. Từ đó góp phần giúp cải thiện, nâng cao sức khỏe của sinh viên trong trường. Nghiên cứu thực hiện với các mục tiêu cụ thể sau:
. Mô tả một so đặc điêm đời song cá nhân, kiên thức, thái độ và các moi quan hệ với gia đình, bạn bè liên quan đên hành vi QHTD trước hôn nhân của sinh viên trường Cao đẳng Y tê Thanh Hóa năm 2015.
2. Mô tả thực trạng hành vi QHTD trước hôn nhân và một số yêu tố liên quan của sinh viên tại trường Cao đẳng Y tê Thanh Hóa năm 2015.
Tài Liệu Tham Khảo Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa năm 2015
1. Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA). (2014), Thực trạng chung về mang thai tuổi vị thành niên và các chương trình/chính sách chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên Chi cục Dân Số-Kế Hoạch Hóa gia đình Hải Phòng.
2. Bogale A, Seme A. (2014), Premarital sexual practices and its predictors among in-school youths of Shendi town, west Gojjam zone, North Western Ethiopia. ReprodHealth, 11, 49.
3. Dave V.R and et al. (2013), A Study on High-risk Premarital Sexual Behavior of College Going Male Students in Jamnagar City of Gujarat, India. Int JHigh Risk Behav Addict, 2(3).
4. Marison R and et al. (2013), Sexual Health: Knowledge, attitudes and behaviors of Filipino college students. Asian life sciences, 23(1).
5. Saulog Lacson R and et al. (1997), Correlates of sexual abstinence abstinence among urban university students in the Philippines. International Family Planning Perspectives, 23, 168-172.
6. Way A.A, Blanc A.K. (1998), Sexual behavior and contraceptive knowledge and use among adolescents in developing countries. Studies in Family Planning, 29 (2), 106-116.
7. Đặng Thị Phương Lan, Bùi Thị Xuân Mai và cộng sự. (2013), Giáo trình chất gây nghiện và xã hội, Đại học Lao động Xã hội
8. Loi V.M, Ghuman S, Huy V.T, et al. (2006), Continuity and change in premarital sex in Vietnam. Pubmed, 32 (4), 166-174.
9. Yamazhan T, Gokengin D, Ozkaya D and et al. (2003), Sexual knowledge, attitudes, and risk behaviors of students in Turkey. PubMed, 73.
10. Phạm Hồng Hà. (2002), Thực trạng sử dụng rượu bia, hút thuốc lá và quan hệ tình dục của sinh viên Đại học Y Hà Nội năm 2012, Luận văn cử nhân Y tê Công Cộng, Đại học Y Hà Nội.
11. Trần Thị Mỹ Hạnh. (2008), Mối liên quan của việc xem phim ảnh đồi trụy tới quan niệm và hành vi tình dục của thanh thiếu niên Gia Lâm Hà Nội, 2008, Luận văn Thạc sĩ Y tế Công Cộng, Đại học Y Tế^ Công Cộng.
12. Tạ Thị Hằng. (2011), Nhận thức của sinh viên về quan hệ tình dục trước hôn nhân, luận văn tốt nghiệp Cao học, Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn, Đại học Quốc Gia Hà Nội
13. Trần Thị Hồng. (2008), Khác biệt về giới trong hành vi tinh dục trước hôn nhân của vị thành niên và thanh niên Viện Nghiên cứu gia đình và giới
14. Trần Thị Hồng. (2013), Hành vi nguy cơ về sức khoẻ của thanh thiếu niên Việt Nam, thực trạng và các yếu tố tác động, Học viện chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh.
15. Trần Văn Hường. (2012), Thực trạng, quan điểm và các yếu tố liên quan đến quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên trường đại học Sao Đỏ tỉnh
Hải Dương năm 2012 thạc sĩ Luận văn Thạc sĩ Y tế Công Cộng, ĐH Y tế công cộng.
16. Ahmed G.K, Meekers D. (2000), Ontemporary patterns of adolescent sexuality in urban Botswana. Journal of Biosocial Science, 32.
17. Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê. (2003), Điều tra Quốc gia về Vị thành niên và Thanh thiếu niên Việt Nam lần 1, Tổng cục Thống kê.
18. Melhado L. (2009), In Africa, Adolescents Who Have Premarital Sex Show Higher Dropout Rates. International ppectives on Sexual and Reproductive Health, 35.
19. Finer L.B. (2007), Trends in premarital sex in the United States, 1954-2003. Pubmed, 122(1).
20. Chen P.C, Lee L.K, Lee K.K, et al. (2006), Premarital sexual intercourse among adolescents in Malaysia: a cross-sectional Malaysian school survey.
Pubmed, 47(6).
21. Blum ^ R.W, Linh L.C. (2009), Sử dụng biến tổ hợp các ^ thang do yếu tố nguy cơ, yếu tố bảo vệkết hợp với kĩ thuật phân tích dọc về vấn đề quan hệ tình dục trước hôn nhân ở Gia Lâm – Hà Nội. Tạp chí Y Tế công cộng.
22. Vũ Mạnh Lợi. Tình dục trước hôn nhân: Nghiên cứu so sánh thanh niên Hà Nội, Thượng Hải và Đài Loan – Trung Quốc.
23. Söderbäck M. (2012), Sexual behavior among chinese male female medical university student in Chongqing, China. Science of Public Health, 23 (1), 149-174.
24. Đặng Thị Thu Mai. (2013), Nghiên cứu thái độ tình dục của sinh viên có tiếp xúc với nội dung kiêu dâm trên Internet, Luận văn Thạc sĩ Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn.
25. Nguyễn Văn Nghị. (2011), Nghiên cứu quan niệm, kiến thức, hành vi tình dục và sức khỏe sinh sản ở vị thành niên huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương 2006-2009, Luận văn Thạc sĩ Y Tế Công Cộng, Đại học Y Tế Công Cộng
26. Lê Nguyễn Minh Tấn Ngô Văn Lệ. (2008), Quan hệ tình dục trước hôn nhân: một góc nhìn, Khoa Nhân Học, ĐH KHXH&NV, ĐH Quốc GIa TPHCM, accessed, from
27. Lê Ngọc Hân, Nguyễn Linh Khiếu và cộng sự. (2003), Gia đình trong giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội.
28. Lê Cự Linh, Nguyễn Thanh Nga và cộng sự. (2009), Thực trạng sức khỏe thanh thiếu niên huyện Chí Linh, Hải Dương: Các kết quả sơ bộ từ dự án nghiên cứu dọc tại Chililab. Hội Y tế Công Cộng Việt Nam.
29. Trần Mai Hương, Nguyễn Thị Kim Hoa và cộng sự. (2007), Quan điểm của sinh viên về quan hệ tình dục trước hôn nhân. Tạp chí Nghiên cứu Gia đình
và Giới, 17(3).
30. Trần Mai Hương Nguyễn Thị Kim Thoa, Mai Thanh Tú và cộng sự. (2007), Quan điểm của sinh viên về quan hệ tình dục trước hôn nhân.
31. Faromoju B, Olaleye A, Ladipo O, et al. (2006), Sexual behavior and experience of sexual coercion among secondary school students in three states in North Eastern Nigeria. BMC Public Health.
32. Laguna P.E. (2001), On Their Own: Effect of Home- and School-leaving on Filipino Adolescents’ Sexual Initiation. East-West Center, 108 (19).
33. Xenos P, Podhisita C and Varangrat A. (2000), The risk of premarital sex among Thai youth: individual and family influences. East Wesst center working papers.
34. Lã Ngọc Quang, Phạm Thi Hương Trà Linh. (2014), Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, hành vi quan hệ tình dục của sinh viên trường Cao Đẳng Y Tế Phú Thọ, năm 2014. Tạp chí Y Tế Công Cộng, 34.
35. Mai Xuân Phương. (2014), Làm mẹ khi chưa trưởng thành: Thách thức mang thai ở tuổi vị thành niên.
36. Nguyễn Thúy Quỳnh. (2001), Mô tả hành vi tình dục và kiến thức phòng tránh thai của nam nữ sinh viên chưa lập gia đình tuổi 17-24 tại một trường Đại học Hà Nội, Đại học Y Tế Công Cộng.
37. Sujay R. (2009), Premarital Sexual Behaviour among Unmarried College Students of Gujarat India. Health and Population Innovation Fellowship Programme, 9
38. BinSaeed A, Raheel H, et al. (2013), Sexual practices of young educated men: implications for further research and health education in Kingdom of Saudi Arabia (KSA). JPublic Health (Oxf), 35 (1), 21-6.
39. Bandason T, Rusakaniko S. (2010), Prevalence and associated factors of smoking among secondary school students in Harare Zimbabwe. Tob Induc Dis, 8, 12.
40. Scornet C, et al. (2012), “Giới, tình dục và sinh sản ở Việt Nam”,116-130.
41. Wulf D, Singh S, Samara R, et al. (2000), Gender Differences in the Timing of First Intercourse: Data from 14 Countries. International Family Planning Perspectives, 26.
42. Wulf D, Singh S, Samara R, et al. (2000), Gender Differences in the Timing of First Intercourse: Data from 14 Countries. International Family Planning Perspectives, 26 (1).
43. William D.B, Susan M.K, et al. (2009), Alcohol, Helping Young Adults to Have Unprotected Sex with Casual Partners: Findings from a Daily Diary Study of Alcohol Use and Sexual Behavior. Journal of adolescent health, 44
(1), 73-88.
44. Nguyễn Như Ý và cộng sự. (1998), Đại từ điển Tiếng Việt, NXB Văn hóa thông tin.
45. Lai F. D and Chung T.K.Tang C. S. (1997), Assessment of sexual functioning for Chinese college students. Arch Sex Behav, 26(1), 79-90.
46. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2004), Tài liệu giáo dục giới tính, phòng chống tệ nạn mại dâm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
47. Bộ Y Tế. (2009), Sức khỏe sinh sản, NXB Giáo dục, Hà Nội.
48. Bộ Y tế. (2010), Đều tra Quốc gia về vị thành niên và thanh thiêu niên Việt Nam lần thứ 2(SAVY 2). UNICEF Việt Nam.
49. Lâm Thị Bạch Tuyết. (2011), Mô tả thực trạng hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân và các yếu tố liên quan của sinh viê trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu năm 2011, Luận văn Thạc sĩ Y tế Công Cộng, Đại học Y tế Công Cộng.
50. Huỳnh Nguyễn Khánh Trang. (2009), Yếu tố ảnh hưởng hành vi quan hệ tình dục ở nữ sin cấp 3 tại thành phố Hồ CHí Minh. Hội Y tế Công Cộng Việt Nam.
51. Vũ Thị Linh Trang. (2015), Thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân và các yếu tố liên quan của sinh viên Y6 trường Đại học Y Hà Nội năm 2015, Luận văn bác sỹ Y học Dự Phòng, Đại học Y Hà Nội.
52. Trần Hữu Trí. (2010), Nghiên cứu thực trạng kiến thức và hành vi quan hệ tình dục của sinh viên trường Đại học Sư phạm Đồng Tháp, năm 2009 Thạc sĩ, ĐH YTCC.
53. Mutahara U, Rob M.u (2011), Premarital sex among urban adolescents in Bangladesh. Population Council, 20 (1).
54. UNICEF. (2005), Hội thảo công bố kết quả điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam (SAVY2).
55. Li X, Wang B, Stanton B, et al. (2007), Sexual attitudes, pattern of communication, and sexual behavior among unmarried out-of-school youth in China. BMC Public Health 7(189).
56. Ye F, Wang X, Wang Y and et al. (2012), Contraceptive knowledge, attitudes and behavior about sexuality among college students in Beijing, China. Chin Med J (Engl), 125(6).
57. Lu Yu, Xinli Chi, Sam Winter. (2012), Prevalence and correlates of sexual behaviors among university students: a study in Hefei, China. BMC Public Health, 12(972).
58. Liying MD, Zhang L and et al. (2002), Premarital Sexual Activities Among Students in a University in Beijing, China. Journal of the American sexual transmitted diseases association, 29(4).
ĐẶT VẤN ĐỀ 9
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 3
1.1. Một số khái niệm cơ bản trong nghiên cứu 3
1.2. Thực trạng hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân của TTN và sinh viên 4
1.2.1. Thực trạng trên thế giới 4
1.2.2. Thực trạng tại Việt Nam 5
1.3. Các yếu tố liên quan đến hành vi quan hệ tình dục trước hôn nhân của
TTN và sinh viên 8
1.3.1. Yếu tố cá nhân 8
1.3.2. Yếu tố bạn bè 11
1.3.3. Yếu tố gia đình 12
1.3.4. Yếu tố nhà trường 14
1.4. Giới thiệu về trường Cao Đẳng Y tế Thanh Hóa 14
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
2.1. Đối tượng nghiên cứu 16
2.2. Thời gian nghiên cứu 16
2.3. Địa điểm nghiên cứu 16
2.4. Phương pháp nghiên cứu 16
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu 16
2.4.2. Cỡ mẫu 17
2.4.3. Phương pháp chọn mẫu 17
2.5. Biến số nghiên cứu chính 17
2.6. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu 18
2.6.1. Công cụ thu thập số liệu 18
2.6.2. Cách tiến hành thu thập thông tin 18
2.7. Xử lí và phân tích số liệu 20
2.7.1. Xử lí và nhập liệu 20
2.7.2. Phân tích số liệu 20
2.7.3. Phương pháp đo lường/ tiêu chuẩn đánh giá 20
2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 23
3.1. Mục tiêu 1: Đặc điểm về cá nhân, hành vi lối sống, các mối quan hệ gia đình,
bạn bè có thể liên quan đến hành vi QHTD trước hôn nhân của sinh viên 23
3.2. Mục tiêu 2: Mô tả hành vi QHTD trước hôn nhân của sinh viên và xác định
một số yếu tố liên quan 33
3.2.1. Mô tả thực trạng hành vi QHTD trước hôn nhân của sinh viên 33
3.2.2. Xác định một số yếu tố liên quan đến hành vi QHTD của sinh viên 39
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 43
4.1. Bàn luận về một số đặc điểm đời sống sinh viên, kiến thức, thái độ và các
mối quan hệ gia đình bạn bè của sinh viên 43
4.1.1. Hành vi lối sống của sinh viên 43
4.1.2. Yếu tố gia đình, bạn bè 45
4.1.3. Kiến thức cúa sinh viên về SKSS và TD 46
4.1.4. Thái độ của sinh viên về SKSS và TD 48
4.2. Bàn luận về thực trạng quan hệ tình dục trước hôn nhân của sinh viên . 50
4.2.1. Tỷ lệ sinh viên đã QHTD trước hôn nhân 50
4.2.2. Tuổi QHTD lần đầu 51
4.2.3. Bạn tình trong các lần QHTD của sinh viên 51
4.2.4. Sử dụng biện pháp tránh thai trong QHTD 53
4.2.5. Tình trạng có thai và nạo phá thai 54
4.3. Mối số yếu tố liên quan đến hành vi QHTD của sinh viên 55
KẾT LUẬN 58
5.1. Đặc điểm về cá nhân, kiến thức thái độ và các mối quan hệ gia đình, bạn
bè của sinh viên trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa 58
5.2. Mô tả thực trạng hành vi QHTD trước hôn nhân của sinh viên và xác
định các yếu tố liên quan 59
KHUYẾN NGHỊ 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
PHỤ LỤC 65
Đặc điểm về cá nhân của sinh viên
Đặc điểm về hành vi lối sống của sinh viên
Đặc điểm yếu tố gia đình, bạn bè của sinh viên
Thái độ đồng ý/rất đồng ý các quan điểm về SKSS và TD của sinh
viên
Đặc điểm có người yêu và hành vi QHTD trước hôn nhân Đặc điểm về sử dụng BPTT trong QHTD trước hôn nhân Đặc điểm hành vi QHTD lần đầu
Đặc điểm hành vi QHTD lần gần đây nhất và trong vòng 1 tháng qua
Đặc điểm hành vi có thai và nạo phá thai
Phân tích đơn và đa biến yếu tố cá nhân hành vi lối sống ảnh hưởng đến QHTD trước hôn nhân
Phân tích đơn và đa biến yếu tố kiến thức, thái độ, gia đình, bạn bè ảnh hưởng đến QHTD trước hôn nhân
Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi QHTD trước hôn nhân
DANH MUC BIỂU ĐỒ
Điểm TB kiến thức chung và tỷ lệ % điểm kiến thức đạt (> 15 điểm) của sinh viên
Kiến thức về SKSS và TD của sinh viên Nguồn cung cấp thông tin kiến thức về SKSS và TD Điểm trung bình thái độ và tỷ lệ % thái độ truyền thống (> 10 điểm) của sinh viên