Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai của các cơ sở sản xuất tại tỉnh Cà Mau năm 2017
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai của các cơ sở sản xuất tại tỉnh Cà Mau năm 2017.Tại Việt Nam trong những năm gần đây, nƣớc uống đóng chai (NUĐC) đã trở thành hàng hóa thiết yếu và đƣợc sử dụng phổ biến ở khắp mọi nơi. Cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội, mọi nhu cầu của con ngƣời, trong đó có nhu cầu nƣớc uống cần phải đƣợc đáp ứng một cách nhanh nhất, thuận tiện nhất, chi phí hợp lý nhất và nƣớc uống đóng chai là mặt hàng đƣợc lựa chọn để đáp ứng cho nhu cầu này. Bên cạnh sựtiện dụng của sản phẩm, thị trƣờng NUĐC ngày càng phát triển đa dạng với tốc độ tăng 16%/năm. Theo Hội Tiêu chuẩn và bảo vệ ngƣời tiêu dùng Việt Nam, thị trƣờng hiện có 150 sản phẩm NUĐC của các doanh nghiệp có thƣơng hiệu, có thể thống kê, giám sát đƣợc chất lƣợng. Song, có tới hàng nghìn cơ sở sản xuất, hàng trăm nghìn cơ sởcũng kinh doanh sản phẩm nƣớc đóng chai, đóng bình, nhƣng không thể thống kê đƣợc [12].
Theo kết quả lấy mẫu một số loại nƣớc đóng bình trên toàn quốc trong tháng 4 năm 2009, có 44/177 mẫu vi phạm về độ pH cao, nhiễm vi sinh vật Coliforms hoặc Pseudomonas. Tại TP.HCM, trong 13 mẫu có 24 (55,8%) mẫu của 18 cơ sở không đạt chỉ tiêu vi sinh vì nhiễm Coliforms hoặc Pseudomonas. Tại Hà Nội, kiểm tra 134 mẫu thì có 14 mẫu có pH cao, 5 mẫu nhiễm Coliforms. Theo đánh giá chung, Cà Mau là tỉnh có đại đa số các cơ sở sản xuất tƣ nhân nhỏhẹp, với qui mô vừa và nhỏ, công nhân xuất thân từ nông dân. Hầu hết các cơ sở sản xuất NUĐC tự gửi mẫu để kiểm tra chất lƣợng, chất lƣợng nƣớc đóng chai rất khác nhau giữa các cơ sở và phần lớn sản phẩm nƣớc đóng chai chỉ đƣợc thử nghiệm khi đăng kí chất lƣợng. Khoảng 30% vi khuẩn có trong nƣớc ngầm, E.coli luôn có sẵn trong nƣớc giếng khoan, không đƣợc khử triệt để sẽ tồn tại trong NUĐC, sự hiện diện củaE.coli chứng tỏ nƣớc có thể bị nhiễm phân hoặc xử lý không hiệu quả [2]. Kết quảkiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất NUĐC trên địa bàn 6 tháng đầu năm 2016 của Chi cục ATTP tỉnh Cà Mau cho thấy: trong số 46 cơ sở đƣợc kiểm tra, có tới 19 cơ sở(41,3%) vi phạm các điều kiện về ATTP; có 14 mẫu (30,43%) nhiễm vi sinh vật, 5 mẫu (10,86%) không đạt về chỉ tiêu lý hóa [10].
Với mong muốn tìm hiểu tỷ lệ nhiễm vi sinh vật trong NUĐC của các cơ sở sản xuất, tỷ lệ các cơ sở sản xuất NUĐC đạt tiêu chuẩn về điều kiện an toàn thực phẩm, mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm vi sinh vật và một số yếu tố an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất NUĐC. Tại Cà Mau chƣa có nghiên cứu nào đánh giá chất lƣợng NUĐC và một số yếu tố liên quan. Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai của các cơ sở sản xuất tại tỉnh Cà Mau năm 2017”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng nhiễm vi sinh vật trong nƣớc uống đóng chai của các cơ sở sản xuất tại tỉnh Cà Mau năm 2017.
2. Xác định mối liên quan giữa điều kiện an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất nƣớc uống đóng chai với tình trạng nhiễm vi sinh vật của các cơ sở sản xuất tại tỉnh Cà Mau
MỤC LỤC Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai của các cơ sở sản xuất tại tỉnh Cà Mau năm 2017
Trang
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………………i
MỤC LỤC……………………………………………………………………………….ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ………………………………………………………………. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ………………………………………………………………………………… vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ………………………………………………………………………………… vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU…………………………………………………………..viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………….. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………….. 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………………………… 4
1.1. Định nghĩa nƣớc uống đóng chai …………………………………………………………………. 4
1.2. Qui trình sản xuất nƣớc uống đóng chai ……………………………………………………….. 5
1.3. Qui định về chất lƣợng sản phẩm nƣớc uống đóng chai …………………………………. 8
1.4. Các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm đối với hoạt động sản
xuất…………. ……………………………………………………………………………………………………. 12
1.5. Một số yếu tố liên quan đến chất lƣợng nƣớc uống đóng chai…………………………. 18
1.6. Thực trạng an toàn thực phẩm nƣớc uống đóng chai trên thế giới và tại Việt
Nam……….. ………………………………………………………………………………………………….. 21
1.7. Sơ lƣợc về địa bàn nghiên cứu …………………………………………………………………… 26
1.8. Khung lý thuyết ………………………………………………………………………………………. 28
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………… 29
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ………………………………………………………………………………. 29
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………… 29
2.3. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………………………………. 29
2.4. Mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu…………………………………………………………………. 29
2.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu…………………………………………………………………….. 30
iii
2.6. Các biến số nghiên cứu (Phụ lục 6) ……………………………………………………………. 31
2.7. Tiêu chuẩn đánh giá………. ……………………………………………………………………… 31
2.8. Phƣơng pháp phân tích số liệu …………………………………………………………………… 32
2.9. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu …………………………………………………………………. 32
2.10. Thử nghiệm bộ công cụ ……………………………………………………………………………. 32
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………….. 33
3.1. Thực trạng nhiễm vi sinh vật trong nƣớc uống đóng chai ……………………………… 33
3.2. Thực trạng điều kiện an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất nƣớc uống đóng
chai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ……………………………………………………………………………. 34
3.3. Một số yếu tố liên quan đến tỉ lệ nhiễm vi sinh vật trong nƣớc uống đóng chai của
các cơ sở sản xuất tại tỉnh Cà Mau …………………………………………………………………….. 39
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ……………………………………………………………………………………. 42
4.1. Thực trạng nhiễm vi sinh vật trong nƣớc uống đóng chai của các cơ sở sản xuất
trên địa bàn tỉnh Cà Mau……… ……………………………………………………………………….. 42
4.2. Thực trạng về điều kiện an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất nƣớc đóng
chai…. ……………………………………………………………………………………………………………. 45
4.3. Mô tả một số yếu tố liên quan đến nhiễm vi sinh vật trong nƣớc uống đóng
chai…… …………………………………………………………………………………………………………. 52
4.4. Hạn chế của nghiên cứu………………………………………………………….53
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………………. 54
1. Thực trạng nhiễm vi sinh vật trong nƣớc uống đóng chai của các cơ sở sản
xuất…….. ………………………………………………………………………………………………………. 54
2. Thực trạng điều kiện ATTP của các cơ sở sản xuất NUĐC …………………………… 54
3. Một số yếu tố liên quan giữa thực trạng nhiễm vi sinh vật trong NUĐC và các yếu
tố an toàn thực phẩm…….. ………………………………………………………………………………. 54
KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………………………55
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………… 56
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Tỷ lệ mẫu nƣớc thành phẩm nhiễm vi sinh vật……………………….……33
Bảng 3.2. Chấp hành các qui định hành chính tại cơ sở………………………………34
Bảng 3.3.Chấp hành các qui định về thiết kế nhà xƣởng………………………………35
Bảng 3.4. Chấp hành qui định về khu vực chiết rót và trang thiết bị………………….36
Bảng 3.5. Chấp hành các qui định về bao bì sản phẩm……………………………….37
Bảng 3.6. Chấp hành các qui định về vệ sinh cá nhân…………………………………38
Bảng 3.7. Chấp hành các qui định về vệ sinh tại cơ sở………………………………..38
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa thực trạng nhiễm vi sinh vật và điều kiện ATTP tại cơ sở
……………. …………………………………………………………………………………………………… 39
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa thực trạng nhiễm vi sinh vật và điều kiện vệ sinh tại cơ
sở ……………………………………………………………………………………………………………….. 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt: Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai của các cơ sở sản xuất tại tỉnh Cà Mau năm 2017
1. Đặng Ngọc Chánh và các cộng sự. (2008), “Khảo sát chất lƣợng nƣớc uống đóng chai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Y học, Tập 12(4), tr. 192.
2. Bùi Trọng Chiến (2008), Nên hiểu đúng về vai trò của E.coli và Coliforms trong giám sát nước và thực phẩm, Bộ Y tế, Viện Pasteur Nha Trang.
3. Trần Đáng (2008), Vệ sinh an toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Đạt (2013), “Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất nƣớc uống đóng chai tại tỉnh Bình Dƣơng năm 2013”, Tạp chí Y học TP.HCM.
5. Bộ xây dựng (2016), QCVN 07-9:2016/BXD Công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng, Hà Nội.
6. Quốc hội (2010), Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
7. Lê Thị Kim Huê (2016), Thực trạng và một số yêu tố liên quan đến an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất nƣớc uống đóng chai, tỉnh Phú Yên năm 2016, Thạc sĩ Y tếcông cộng, Trƣờng Đại hoc Y tế công cộng.
8. Trần Thị Diệu Huế (2016), Đánh giá việc tuân thủ qui định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và công tác thanh tra, kiểm tra tại cơ sở sản xuất nƣớc uống đóng chai tỉnh Ninh Bình năm 2016, Thạc sĩ Y tế công cộng, Trƣờng Đại học Y tế công cộng.
9. Nguyễn Thị Phƣơng Mai (2014), Đánh giá việc đảm bảo ATTP tại các cơ sởNUĐC trên địa bàn quận Hoàng Mai, Hà Nội năm 2014, Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng, Trƣờng Đại học y tế công cộng, Hà Nội.
10. Chi cục An toàn thực phẩm Cà Mau (2016), Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra về
an toàn thực phẩm chuyên đề nước uống đóng chai 2016, Cà Mau.
11. Viện Vệ sinh y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh (2008), Chất lượng nước uống đóng chai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến năm 2008 – Hội nghị khoa học ATTP lần thứ 5-2009, Nhà xuất bản y học, Hà Nội. 57
12. Hội tiêu chuẩn và Bảo vệ ngƣời tiêu dùng Việt Nam (2016), Hội thảo an toàn thực phẩm nước uống đóng chai quyền lợi của người tiêu dùng ngày 10/3/2016, Hà Nội.
13. Dƣơng Thị Hằng Nga (2014), Thực trạng an toàn thực phẩm và chất lƣợng nƣớc uống đóng chaicủa cơ sở sản xuất nƣớc uống đóng chai tại tỉnh Hải Dƣơng năm 2014, Thạc sĩ Y tế công cộng, Trƣờng Đại học Y tế công cộng.
14. Cục An toàn thực phẩm (2010), Kết quả thanh tra, hậu kiểm chất lượng ATTP tại các cơ sở sản xuất,kinh doanh NUĐC và Bếp ăn tập thể tháng 6-7 năm 2010, Hà Nội.
15. Cục An toàn thực phẩm (2013), Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra ATTP tại các cơ sở Bếp ăn tập thể, NUĐC trong 6 tháng đầu năm 2013.
16. Trần Thị Ánh Hồng và cộng sự (2011), “Chất lƣợng nƣớc uống đóng chai về mặt vi sinh vật trên địabàn tỉnh Bình Định năm 2011”, Tạp chí Y học thực hành – Hội nghịKhoa học ATTP lần thứ 6-2012, Bộ y tế.
17. Bộ Y tế (1996), ISO 6461-2:1986(E) (TCVN 6191-2:1996). Định lượng tổng sốbào tử vi khuẩn kỵ khí khử sulfif (Clostridia) trong nước, Hà Nội.
18. Bộ Y tế (2006), ISO 16266-2006 (TCVN 8881:2001). Xác định tổng sốPseudomonas aeruginosa trong nước, Hà Nôi.
19. Bộ Y tế (2009), ISO 7899-2 :2000 (E) (TCVN 6189-2 :2009). Định lượng liên cầu phân (Streptococcus faecalis) trong nước, Hà Nội.
20. Bộ Y tế (2009), ISO 9308-2:2000/Cor.1 :2007 (TCVN 6187-1:2009). Định lượng tổng số Coliforms và Escherichia coli trong nước, Hà Nội.
21. Bộ Y tế (2009), QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, Hà Nội.
22. Bộ Y tế (2010), QCVN 6-1 :2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai, Hà Nội.
23. Bộ y tế (2012), Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 về việc ban hành “Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm”.
24. Bộ Y tế (2012), Thông tư số 15/2012/TT-BYT – Quy định về điều kiện chung bảo đaem ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, Hà Nội. 58
25. Bộ Y tế (2012), Thông tư số 16/2012/TT-BYT – Quy định về điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi của BYT, Hà Nội.
26. Bộ Y tế (2012), Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 về việc ban hành “Quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sởsản xuất kinh doanh thực phẩm chức năng, thưc phẩm tang cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế”.
27. Kiều Lộc Thịnh (2012), Chất lượng nước uống đóng chai/đóng bình, điều kiện vệsinh và kiến thức thực hành của nhân viên tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2012, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Y dƣợc TP.HCM, tr.30-51.
28. Quách Vĩnh Thuận (2015), Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm vi sinh vật trong nƣớc uống đóng chai tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015, Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng, Trƣờng Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.
29. Trƣơng Thị Thanh Tú (2011), Khảo sát chất lượng nước uống đóng chai và điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất trên địa bàn TP Biên Hòa quý II năm 2011, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Y dƣợc TP.HCM
Nguồn: https://luanvanyhoc.com