Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015.Nước chiếm tỷ lệ khoảng 60 – 70% trọng lƣợng cơ thể con ngƣời. Vì thế, nước rất cần thiết cho cơ thể và cuộc sống con ngƣời. Sự xuất hiện nước uống đóng chai, đóng nh đã mang lại những tiện lợi mà không ai có thể phủ nhận đƣợc. Vì vậy trên thế giới, hiện nay việc sử dụng nƣớc uống đóng chai phản ánh một lối sống mới trước tiên là ở Châu Âu và đây cũng là nơi tiêu thụ nƣớc uống đóng chai nhiều nhất thế giới (85lít/ngƣời/năm)[32].
Nƣớc đóng chai (NU C) là sản phẩm thƣơng mại dùng liền không qua giai đoạn gia nhiệt, đòi hỏi tiêu chất lƣợng rất là nghiêm ngặt. NU C cũng là thị trƣờng năng động nhất trong ngành công nghiệp lƣơng thực và đồ uống. Trong đó, NU C là mặt hàng có nhu cầu lớn, vì vậy số cơ sở sản xuất NU C cũng tăng nhanh theo yêu cầu ngƣời dân. Tuy nhiên mặt hàng này đang ộc lộ nhiều nỗi lo, đặc biệt là chất lƣợng. Chất lƣợng của các sản phẩm nƣớc uống đóng chai cũng h ng ém phần phức tạp nhƣ dây truyền sản xuất, điều kiện ATTP, nguồn nƣớc sử dụng đểsản xuất NU C từ nhiều nguồn hác nhau nhƣng phần lớn các cơ sở sản xuất sử dụng nguồn nƣớc ngầm hút từ giếng hoan để sản xuất NU C[17]. âylà mối nguy cơ TTP rất cao nhƣng chƣa có đánh giá cụ thể về các mối nguy cơ này.
Hiện nay, NU C, đóng nh đã trở thành hàng hóa thiết yếu và đƣợc sử dụng phổ biến tại các cơ quan, trƣờng học, bệnh viện, nơi c ng cộng và gia đ nh. Với nhu cầu đó, số lƣợng các cơ sở sản xuất, kinh doanh NU C gia tăng rất nhanh về cả quy mô và công suất[23]. Theo thống kê năm 2009, hiện cả nƣớc có hàng ngh n cơ sở sản xuất, hàng trăm ngh n cơ sở kinh doanh NU C, nhƣng chủ yếu là cơ sở sản xuất ở quy mô vừa và nhỏ, hình thức phân phối là qua đại lý và bán lẻ tại gia đ nh. Thị trƣờng rộng lớn nhƣng chất lƣợng NU C đang là vấn đề đáng áo động[2]. Ởnhiều cơ sở nhỏ lẻ, nƣớc tinh khiết chỉ là nƣớc giếng hoan đƣợc xử lý qua hệ thống hết sức sơ sài[1].
Theo kết quả lấy mẫu một số loại nƣớc đóng nh trên toàn quốc trong tháng 4/2009, có 44/177 mẫu vi phạm về độ pH cao, nhiễm vi sinh vật Coliforms hoặc Pseudomonas. Tại TPHCM, trong 43 mẫu có 24 (55,8%) mẫu của 18 cơ sở không 2đạt chỉ tiêu vi sinh vì nhiễm Coliforms hoặc Pseudomonas. Tại Hà Nội, kiểm tra 134 mẫu thì có 14 mẫu có pH cao, 5 mẫu nhiễm Coliforms[2].
Tại tỉnh Sóc Trăng theo đợt thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm chuyên đề nƣớc uống đóng chai năm 2013 tại 23 cơ sở của Chi cục An toàn thực phẩm tỉnh th nh n chung đa số các cơ sở sản xuất, kinh doanh NU C có quy mô vừa và nhỏ. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh NU C đã chấp hành quy định an toàn thực phẩm nhƣ: có giấy chứng nhận đăng ý inh doanh đ ng ngành nghề, có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTPsong vẫn còn một số cơ sở chƣa thực hiện tốt, chủ yếu nội dung ghi nhãn không phù hợp với hồ sơ đã c ng ố (39,1%). Cụ thể: trên nhãn sản phẩm có in dòng chữ “nƣớc uống đóng chai hai thác từ nguồn nƣớc ngầm xử lý qua hệ thống thẩm thấu ngƣợc RO (USA) tiệt trùng bằng Ozone và tia cực tím theo công nghệ Mỹ”; iều kiện về con ngƣời: hồ sơ hám sức khỏe, giấy xác nhận tập
huấn kiến thức đã hết hạn (27,1%). Tuy nhiên còn 01 cơ sở đến thời điểm này vẫn chƣa xuất trình hồ sơ[17].
Các cơ sở sản xuất NU C mới đƣợc thành lập hàng năm đều gia tăng và hầu hết các cơ sở tự gửi mẫu,vì vậy số liệu về chất lƣợng NU C chƣa đƣợc cập nhật kịp thời, chất lƣợng nƣớc đóng chai rất hác nhau giữa các cơ sở và phần lớn sản phẩm nƣớc đóng chai chỉ đƣợc thử nghiệm hi đăng ý chất lƣợng.
Câu hỏi đặt ra là tỷ lệ nhiễm vi sinh vật trong nƣớc uống đóng chai của các cơ sở sản xuất là bao nhiêu? Tỷ lệ các cơ sở sản xuất nƣớc uống đóng chai đạt tiêu chuẩn cơ sở về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm là bao nhiêu? Có mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm vi sinh vật và các yếu tố vệ sinh an toàn thực phẩm tại các cơ sởsản xuất nƣớc uống đóng chai hay không?
Với những lý do trên và để có số liệu đánh giá chất lƣợng nƣớc NU C đang lƣu hành làm cơ sở cho việc quản lý, giám sát của các cơ quan chức năng, an ngành liên quan, chúng tôi tiến hành đề tài “Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015“.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN ……………………………………………………………………………………………….. i
MỤC LỤC …………………………………………………………………………………………………….ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ……………………………………………………………………………….. v
DANH MỤC BẢNG …………………………………………………………………………………….. vi
DANH MỤC HÌNH ……………………………………………………………………………………..vii
DANH MỤC IỂU Ồ ……………………………………………………………………………… viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………………………. ix
ẶT VẤN Ề ………………………………………………………………………………………………. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU……………………………………………………………………………. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN …………………………………………………………………………… 4
1.1. Khái quát về nƣớc uống đóng chai ………………………………………………………… 4
1.2. Quy trình sản xuất nƣớc uống đóng chai ………………………………………………… 4
1.3. Quy trình về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại nơi sản xuất …………….. 6
1.4. Quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với ngƣời trực tiếp sản xuất: …. 11
1.5. Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 6-1:2010/BYT …………………………………………… 11
1.6. Một số nghiên cứu về vi sinh thực phẩm và nƣớc uống đóng chai …………… 13
CHƢƠNG 2: ỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………… 20
2.1. ối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ………………………………………… 20
2.1.1. ối tƣợng nghiên cứu ………………………………………………………………….. 20
2.1.2. ịa điểm nghiên cứu …………………………………………………………………… 20
2.1.3. Thời gian nghiên cứu …………………………………………………………………… 20
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………. 20
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………………….. 20
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu……………………………………………………………………… 21
2.2.3. Kỹ thuật chọn mẫu ……………………………………………………………………… 21
2.3. Phƣơng pháp thu thập dữ kiện …………………………………………………………….. 22
2.4. Xử lý dữ kiện: …………………………………………………………………………………… 23
2.5. ịnh nghĩa các biến số trong nghiên cứu ……………………………………………… 23
iii
2.5.1. Các biến số về tỷ lệ nhiễm vi sinh vật ……………………………………………. 23
2.5.2. Các biến về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm và các yếu tố liên quan
an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất ………………………………………………………. 23
2.6. Tiêu chuẩn đánh giá …………………………………………………………………………… 24
2.7. Phƣơng pháp phân tích số liệu …………………………………………………………….. 25
2.8. Vấn đề đạo đức nghiên cứu: ……………………………………………………………….. 25
2.9. Hạn chế của nghiên cứu ……………………………………………………………………… 26
2.10. Khía cạnh Y đức ……………………………………………………………………………… 26
2.11. Nghiên cứu thử ……………………………………………………………………………….. 26
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………….. 27
3.1. ặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu …………………………………………………….. 27
3.2. Tỷ lệ nhiễm vi sinh vật trong NU C ……………………………………………………. 28
3.3. Tỷ lệ đạt tiêu chuẩn về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm …………………… 30
3.4. Một số yếu tố mối liên quan đến nƣớc đóng chai giữa tỷ lệ nhiễm vi sinh vật
và các yếu tố vệ sinh an toàn thực phẩm …………………………………………………….. 32
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ……………………………………………………………………………. 39
4.1. Chất lƣợng nƣớc uống đóng chai …………………………………………………………. 39
4.2. iều kiện về an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất …………………………… 42
4.2.1. iều kiện vị trí, kết cấu và thiết kế………………………………………………… 42
4.2.2. Về điều kiện trang thiết bị, dụng cụ ………………………………………………. 43
4.2.3. Về điều kiện hệ thống thoát nƣớc…………………….……………………43
4.2.4. Về điều kiện khu vệ sinh ……………………………………………………………… 44
4.2.5. Về điều kiện bảo quản …………………………………………………………………. 44
4.2.6. Về điều kiện sản xuất ………………………………………………………………….. 45
4.2.7. Về điều kiện n toàn thực phẩm chung …………………………………………. 45
4.3. Kiến thức vệ sinh ATTP của ngƣời trực tiếp sản xuất NU C …………………. 46
4.4. Mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm vi sinh vật mẫu nƣớc đầu nguồn và mẫu nƣớc
thành phẩm ……………………………………………………………………………………………… 47
4.5. Mối liên quan giữa chất lƣợng nƣớc uống đóng chai và loại nguồn nƣớc, địa
điểm cơ sở sản xuất ………………………………………………………………………………….. 47
iv
4.6. Mối liên quan giữa chất lƣợng nƣớc uống đóng chai và đặc trƣng của ngƣời
trực tiếp sản xuất ……………………………………………………………………………………… 49
4.7. Mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm vi sinh nƣớc uống đóng chai và điều kiện
ATTP …………………………………………………………………………………………………….. 49
4.8. Mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm vi sinh nƣớc uống đóng chai và iến thức về
ATTP …………………………………………………………………………………………………….. 51
4.9. M h nh hồi quy đa iến với chất lƣợng nƣớc về vi sinh vật …………………… 53
4.10. iểm mạnh và điểm hạn chế, tính mới và tính giá trị của đề tài …………….. 53
4.10.1. iểm mạnh ………………………………………………………………………………. 53
4.10.2. iểm hạn chế …………………………………………………………………………. …53
4.10.3. Tính mới……………………………………………..………………………..………53
4.10.4. Tính giá trị ……………………………………………………………………………….. 54
4.11. Tính ứng dụng của đề tài ………………………………………………………………….. 54
KẾT LUẬN………………………………………………………………….…………………………55
KHUYẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………………. 56
1. ối với cơ sở sản xuất ………………………………………………………………………….. 56
2. ối với cơ quan chức năng ……………………………………………………………………. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………….. 57
PHỤ LỤC 1 ………………………………………………………………………………………………… 60
PHỤ LỤC 2 ………………………………………………………………………………………………… 65
PHỤ LỤC 3 ………………………………………………………………………………………………… 67
PHỤ LỤC 4 ………………………………………………………………………………………………… 68
PHỤ LỤC 5 ………………………………………………………………………………………………… 7
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Đặc điểm về dân số học của người trực tiếp sản xuất…………………………… 27
Bảng 2. Loại nguồn nước cơ sở sản xuất NUĐC ……………………………………………… 28
Bảng 3. Địa điểm cơ sở sản xuất NUĐC ………………………………………………………… 28
Bảng 4. Tỷ lệ mẫu nước đầu nguồn nhiễm vi sinh vật ………………………………………. 28
Bảng 5. Tỷ lệ mẫu nước thành phẩm nhiễm vi sinh vật …………………………………….. 29
Bảng 6. Cơ sở sản xuất NUĐC đạt điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm ……………. 30
Bảng 7. Kiến thức về điều kiện ATTP …………………………………………………………….. 31
Bảng 8. Mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm vi sinh vật mẫu nước đầu nguồn và mẫu
nước thành phẩm. ………………………………………………………………………………………… 32
Bảng 9. Mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm vi sinh NUĐC với đặc trưng của người trực
tiếp sản xuất ……………………………………………………………………………………………….. 32
Bảng 10. Mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm vi sinh NUĐC với loại nguồn nước và địa
điểm cơ sở sản xuất ……………………………………………………………………………………… 34
Bảng 11. Mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm vi sinh NUĐC với điều kiện cơ sở sản xuất
………………………………………………………………………………………………………………….. 35
Bảng 12. Mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm vi sinh NUĐC với kiến thức về điều kiện
ATTP………………………………………………………………………………………………………….. 36
Bảng 13. ô hình hồi quy đa biến với chất lượng về vi sinh vật ………………………… 3
Nguồn: https://luanvanyhoc.com