Thực trạng và nhu cầu nguồn nhân lực tại các cơ sở y tế dự phòng tỉnh Bắc Ninh

Thực trạng và nhu cầu nguồn nhân lực tại các cơ sở y tế dự phòng tỉnh Bắc Ninh

Luận văn chuyên khoa 2 Thực trạng và nhu cầu nguồn nhân lực tại các cơ sở y tế dự phòng tỉnh Bắc Ninh.Dự phòng tích cực và chủ động là quan điểm xuyên suốt quá trình xây dựng và phát triển của nền y tế Việt Nam. Quan điểm dự phòng tích cực phải đƣợc nhận thức sâu sắc và vận dụng trong việc tạo ra lối sống lành mạnh và văn minh, đảm bảo môi trƣờng sống, lao động và học tập có lợi cho việc phòng bệnh và tăng cƣờng sức khoẻ. Việt Nam đã và đang thực hiện đƣờng lối y học dự phòng tích cực và chủ động [21]. Trong những thập kỷ qua, việc đầu tƣ cho lĩnh vực y tế dự phòng đã mang lại hiệu quả thiết thực, thể hiện trong việc Việt Nam đã chính thức thanh toán đƣợc bệnh bại liệt, uốn ván sơ sinh, tỷ lệ tiêm chủng mở rộng 7 bệnh truyền nhiễm đạt hơn 90% hàng năm [25][26]. Đồng thời cũng thể hiện trong việc đẩy lùi các dịch bệnh nhƣ SARS, cúm A (H5N1), kiểm soát kịp thời, xử lý các bệnh lây nhiễm từ gia súc nhƣ: lở mồm long móng, bệnh dại [62][5][3]. Ngành y tế Việt Nam đã kiên trì tuyên truyền, vận động và cùng toàn dân triển khai nhiều biện pháp đảm bảo môi trƣờng sống, chủ động tiêm chủng phòng bệnh, giám sát phát hiện sớm, xử lý kịp thời, có hiệu quả các bệnh dịch góp phần quan trọng khống chế, tiến tới thanh toán bệnh truyền nhiễm gây dịch, bảo vệ sức khỏe nhân dân [9].


Những hoạt động của hệ Y tế dự phòng đã góp phần nâng cao đến sức khỏe nhân dân [27].
Quyết định 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc quy hoạch tổng thể hệ thống y tế Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020: 100% các tỉnh có quyết định thành lập Trung tâm y tế dự phòng huyện; 50% các Trung tâm y tế dự phòng huyện đƣợc xây mới và có mô hình tổ chức ổn định, thống nhất, phù hợp với thực tế và yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn tại tỉnh/thành phố; 50% Trung tâm y tế dự phòng huyện đƣợc trang bị đủ các trang thiết bị thiết yếu đảm bảo nhiệm vụ đƣợc giao; 50% lãnh đạo, 30% cán bộ Trung tâm Y tế dự phòng huyện có trình độ đại học và trên đại học;31 100% cán bộ Trung tâm y tế dự phòng huyện đƣợc tập huấn chuyên môn để đáp ứng nhiệm vụ đƣợc giao [29].
Thông tƣ liên tịch số 08/2007/TTLT/BYT-BNV ban hành 05/06/2007, đã hƣớng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế dự phòng đối với các trung tâm hệ dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng và các trung tâm y tế dự phòng quận, huyện, thị xã trực thuộc tỉnh [11].
Bên cạnh những mặt tích cực, hệ thống y tế dự phòng Việt Nam cũng gặp rất nhiều khó khăn trong khi triển khai các mặt hoạt động, đặc biệt là y tế dự phòng tuyến quận/huyện. Nhận định cho thấy rằng các Trung tâm y tế dự phòng quận/huyện có đội ngũ cán bộ vừa thiếu về số lƣợng và đƣợc đào tạo chuyên khoa về lĩnh vực này còn rất hạn chế, cơ sở vật chất thiếu thốn, việc chăm sóc sức khỏe nhân dân còn khó khăn [1].
Bắc Ninh là một tỉnh đồng bằng sông Hồng, có diện tích tự nhiên 822.712 km2, dân số 1. 038.299 ngƣời. Tỉnh có 6 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố với 126 xã, phƣờng, thị trấn [57]. Hiện nay tại tỉnh Bắc Ninh chƣa có nghiên cứu đánh giá tổng thể về nhân lực của các cơ sở y tế dự phòng của tỉnh. Vậy câu hỏi đặt ra là: Nhân lực Y tế dự phòng của tỉnh Bắc Ninh hiện nay số lƣợng có đủ không? Trình độ ra sao? Phân bố có hợp lý không? Có đáp ứng quy hoạch của Ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 [56]. Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến nguồn nhân lực y tế dự phòng của tỉnh. Để trả lời các câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và nhu cầu nguồn nhân lực tại các cơ sở y tế dự phòng tỉnh Bắc Ninh” với các mục tiêu sau:
1. Đánh giá thực trạng số lượng, trình độ và cơ cấu nhân lực tại các cơ sở y tế dự phòng của tỉnh Bắc Ninh năm 2014.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến số lượng, cơ cấu và trình độ cán bộ của các cơ sở y tế dự phòng tỉnh Bắc Ninh.
3. Xác định nhu cầu nhân lực tại các cơ sở y tế dự phòng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016 – 2020

MỤC LỤC
Phụ bìa ……………………………………………………………………………………………..
Lời cam đoan ……………………………………………………………………………………..
Lời cảm ơn ………………………………………………………………………………………..
Danh mục chữ viết tắt ………………………………………………………………………….
Mục lục………………………………………………………………………………………………
Danh mục bảng ………………………………………………………………………………….
Danh mục biểu đồ ………………………………………………………………………………
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………..3
1.1. Một số khái niệm về quản lý nhân lực và y tế dự phòng ………………….3
1.2. Phân biệt Y học dự phòng với Y tế công cộng ……………………………….5
1.3. Định hƣớng chiến lƣợc quốc gia Việt Nam Y tế dự phòng Việt
Nam đến năm 2020 ……………………………………………………………………………9
1.4. Định mức biên chế của các cơ sở y tế dự phòng …………………………..10
1.5. Tình hình cơ cấu nhân lực y tế tại khu vực Đông Nam Á, Tây Thái
Bình Dƣơng và một số quốc gia trong vùng ……………………………………….12
1.6. Thực trạng nhân lực Y tế dự phòng Việt Nam ……………………………..13
1.7. Nhu cầu nhân lực hệ Y tế dự phòng ……………………………………………17
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………..22
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………………………………….22
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ………………………………………………22
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu …………………………………………………………..23
2.4. Các chỉ số nghiên cứu ……………………………………………………………….24
2.5. Công cụ và phƣơng pháp thu thập số liệu …………………………………….307
2.6. Xử lý và phân tích số liệu ………………………………………………………….31
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ……………………………………………….31
CHƢƠNG 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………..32
3.1. Đặc điểm chung của khu vực nghiên cứu …………………………………….32
3.2. Thực trạng cán bộ y tế dự phòng tỉnh Bắc Ninh ……………………………33
3.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến số lƣợng, cơ cấu và trình độ cán bộ y
tế dự phòng …………………………………………………………………………………….44
3.4. Nhu cầu nhân lực y tế dự phòng từ năm 2016 đến năm 2020 ………….51
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ……………………………………………………………………59
4.1. Thực trạng cán bộ y tế dự phòng tỉnh Bắc Ninh ……………………………59
4.2. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến số lƣợng, cơ cấu và trình độ cán bộ y
tế dự phòng …………………………………………………………………………………….65
4.3. Nhu cầu nhân lực y tế dự phòng từ năm 2016-2020……………………….70
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………..73
KHUYẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………..
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………………………8
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Định mức biên chế đối với các Trung tâm hệ dự phòng tỉnh,
Thành phố trực thuộc Trung ƣơng…………………………………………… 10
Bảng 1.2. Định mức tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn…………………………… 11
Bảng 1.3. Định mức hệ số điều chỉnh theo vùng địa lý……………………………. 12
Bảng 1.4. So sánh một số chỉ số nhân lực tại khu vực Đông Nam Á, Tây
Thái Bình Dƣơng và một số quốc gia trong vùng ……………………… 12
Bảng 1.5. Nhân lực cán bộ y tế dự phòng theo tuyến và theo trình độ ………. 14
Bảng 1.6. Ƣớc tính nhu cầu bổ sung nhân lực hệ thống y tế dự phòng từ
tuyến trung ƣơng đến tuyến huyện ………………………………………….. 18
Bảng 1.7. Nhu cầu bổ sung nhân lực y tế dự phòng tuyến tỉnh, thành phố…. 19
Bảng 1.8. Nhu cầu bổ sung nhân lực y tế dự phòng tuyến huyện……………… 20
Bảng 3.1. Phân bố giới và tuổi theo tuyến……………………………………………… 32
Bảng 3.2. Phân bố theo thời gian công tác …………………………………………….. 32
Bảng 3.3. Phân bố theo nơi đào tạo………………………………………………………. 33
Bảng 3.4. Cán bộ y tế dự phòng toàn tỉnh theo tuyến ……………………………… 33
Bảng 3.5. Tỷ lệ cán bộ y tế dự phòng tuyến tỉnh hiện có theo TT 08/BYTBNV so với mức tối thiểu………………………………………………………. 34
Bảng 3.6. Tỷ lệ cán bộ y tế dự phòng tuyến tỉnh hiện có so với mức tối đa
theo TT 08/BYT-BNV (tính hệ số điều chỉnh theo vùng địa lý
1,2) ……………………………………………………………………………………… 35
Bảng 3.7. Tỷ lệ cán bộ y tế dự phòng tuyến huyện hiện có so với mức tối
thiểu theo TT 08/BYT-BNV (Đã tính hệ số điều chỉnh theo vùng
địa lý 1,3) …………………………………………………………………………….. 36
Bảng 3.8. Tỷ lệ cán bộ y tế dự phòng tuyến huyện hiện có so với mức tối
đa theo TT 08/BYT-BNV (Đã tính hệ số điều chỉnh theo vùng địa
lý 1,3) ………………………………………………………………………………….. 37
Bảng 3.9. Trình độ cán bộ y tế dự phòng toàn tỉnh…………………………………. 38
Bảng 3.10. Trình độ cán bộ y tế dự phòng theo tuyến …………………………….. 39
Bảng 3.11. Cơ cấu bộ phận toàn tỉnh so với TT 08/BYT-BNV………………… 41
Bảng 3.12. Cơ cấu bộ phận tuyến tỉnh so với TT 08/BYT-BNV………………. 419
Bảng 3.13. Cơ cấu bộ phận tuyến huyện so với TT 08/BYT-BNV …………… 42
Bảng 3.14. Cơ cấu chuyên môn toàn tỉnh theo TT 08/BYT-BNV ở mức
tối thiểu ……………………………………………………………………………….. 42
Bảng 3.15. Cán bộ y tế dự phòng / 10.000 dân ………………………………………. 43
Bảng 3.16. Mong muốn tiếp tục công việc đang làm………………………………. 44
Bảng 3.17. Lý do không muốn tiếp tục công việc…………………………………… 44
Bảng 3.18. Những công việc chuyên môn chính…………………………………….. 45
Bảng 3.19. Những việc cần hỗ trợ từ tuyến trên …………………………………….. 46
Bảng 3.20. Những công việc cần làm để nâng cao năng lực tuyến dƣới ……. 47
Bảng 3.21. Nhận xét về cơ cấu và trình độ cán bộ y tế dự phòng……………… 47
Bảng 3.22. Nhận xét về loại hình và chuyên ngành đào tạo thích hợp ………. 48
Bảng 3.23. Đào tạo để đáp ứng nhu cầu về số lƣợng và chất lƣợng trong
Giai đoạn 2016-2020 …………………………………………………………….. 48
Bảng 3.24. Những công việc cần hỗ trợ từ tuyến trên……………………………… 49
Bảng 3.25. Những công việc cần làm tại đơn vị …………………………………….. 50
Bảng 3.26. Số cán bộ y tế dự phòng nghỉ hƣu các năm theo tuyến …………… 51
Bảng 3.27. Nhu cầu cán bộ y tế dự phòng cần tuyển thêm (2016-2020)……. 51
Bảng 3.28. Nhu cầu cần bổ sung cán bộ y tế dự phòng tuyến tỉnh ở mức tối
đa theo định biên TT 08/BYT-BNV (Hệ số điều chỉnh theo vùng
địa lý 1,2) …………………………………………………………………………….. 52
Bảng 3.29. Nhu cầu cán bộ y tế dự phòng tuyến huyện ở mức tối đa theo
TT 08/BYT-BNV (Đã tính hệ số điều chỉnh theo vùng địa lý 1,3). 53
Bảng 3.30. Mong muốn đƣợc đào tạo lại của cán bộ y tế dự phòng tuyến
tỉnh ……………………………………………………………………………………… 54
Bảng 3.31. Mong muốn đƣợc đào tạo lại của cán bộ y tế dự phòng tuyến
Huyện………………………………………………………………………………….. 55
Bảng 3.32. Loại hình đào tạo thích hợp nhất …………………………………………. 56
Bảng 3.33. Chuyên ngành đào tạo thích hợp………………………………………….. 5710
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu bộ phận toàn tỉnh …………………………………………………. 40
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu bộ phận toàn tuyến ……………………………………………….. 4

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Phan Thục Anh (2004), Các khái niệm công cụ và cách tiếp cận nghiên
cứu nguồn nhân lực và quản lý nguồn nhân lực. Tập báo cáo chuyên đề
đề tài KX-05-11.
2. Trần Lan Anh (2012), Thực trạng và định hướng phát triển nhân lực y
tế trình độ cao của Ngành Y tế tỉnh Yên Bái, Luận án bác sỹ chuyên
khoa cấp II, Đại học Y dƣợc Thái Nguyên.
3. Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam (2002), Chỉ thị số
06, ngày 22/01/2002 về củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở.
4. Trịnh Yên Bình và Ngô Văn Toàn (2007), Phân bố và nhu cầu đào tạo
lại cho cán bộ y tế dự phòng tại các trung tâm y tế dự phòng 13 tỉnh
Đồng Bằng Sông Cửu Long năm 2007
5. Bộ chính trị (2005), Nghị quyết 46-NQ/TW, ngày 23-02-2005 “về công
tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới”.
6. Bộ chính trị (2009), Kết luận số 43-KL/TW, ngày 23-02-2005 của bộ
chính trị khóa X “ Về công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân
trong tình hình mới”.
7. Bộ môn tổ chức quản lý y tế (2006), Tổ chức quản lý và chính sách y
tế, Trƣờng Đại Học Y Hà Nội, NXB Y học.
8. Bộ Y tế (1991), Công văn số 958/BYT-TC về việc tổ chức sắp xếp y tế
địa phương
9. Bộ Y tế (1997), Y tế công cộng và CSSKBĐ, Nhà xuất bản y học, 1997
10. Bộ Y tế (1999), Quyết định số 911/1999/QĐ-BYT về việc ban hành
“Quy định, chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm
Truyền thông – Giáo dục sức khỏe thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.12
11. Bộ Y tế (2002), Xây dựng Y tế Việt Nam công bằng và phát triển.
12. Bộ Y tế (2004), Báo cáo chuyên đề Quản lý nguồn nhân lực trong
mạng lưới y tế dự phòng.
13. Bộ Y tế (2005), Quyết định số 25/2005/QĐ-BYT ngày 05 tháng 9 năm
2005 về việc ban hành “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương”.
14. Bộ Y tế (2006), Quyết định số 23/2006/QGG-BYT về việc ban hành
“Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương”.
15. Bộ y tế (2006), Quyết định số 05 về việc ban hành Quy đinh chức
năng,nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của trung tâm y tế dự
phòng tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương
16. Bộ Y tế-Bộ Nội vụ (2007), Thông tư Liên tịch số 08/2007/TTLT-BYTBNV, ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế – Bộ Nội vụ Hướng dẫn định mức
biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế Nhà nước
17. Bộ Y tế (2007), Chiến lước Quốc gia y tế Dự phòng Việt nam đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020, Bộ Y tế, Hà Nội
18. Bộ Y tế – Bộ Nội vụ (2008), Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BYTBNV ngày 30 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm trực thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
19. Bộ Y tế (2008), Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm
2008 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số
– kế hoạch hóa gia đình ở địa phương.
20. Bộ Y tế (2009), Công văn số 4609/BYT-K2ĐT, ngày 14/7/2009 về việc
đào tạo nhân lực trình độ đại học hợp đồng theo địa chỉ sử dụng13
21. Bộ Y tế (2009), Dự thảo Quy hoạch phát triển nhân lực và hệ thống
đào tạo y tế đến năm 2020, Vụ Khoa học – Đào tạo, tháng 5/2009
22. Bộ Y tế, Nhóm đối tác y tế (2009), Báo cáo chung Tổng quan ngành y
tế năm 2009
23. Bộ Y tế (2012), Niên giám thống kế Y tế 2011, Bộ Y tế, Hà Nội.
24. Bộ Y tế – Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính (2012), Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-BYT-BNV – BTC ngày 19 tháng 1 năm 2012 của Bộ Y
tế, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
56/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định
chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác
tại các cơ sở y tế công lập.
25. Bộ Y tế (2014), Báo cáo tổng kết Tiêm chủng mở rộng năm 2014.
26. Bộ Y tế (2015), Kế hoạch phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm năm
2015
27. Bộ Y tế, Tóm tắt lịch sử hình thành và phát triển của hệ y học dự
phòng. Trang tin điện tử Bộ Y tế.
28. Khƣu Minh Cảnh (2011), Nghiên cứu thực trạng và nhu cầu nguồn
nhân lực tại các cơ sở y tế dự phòng thành phố Cần Thơ. Luận án
chuyên khoa cấp II, Đại học Y Dƣợc Cần thơ.
29. Chính phủ (2006), Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg, ngày 30/6/2006
“V/v phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn
đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020”.
30. Chính phủ (2006), Quyết định số 255/2006/QĐ-TTg, ngày 09/11/2006
“V/v phê duyệt chiến lược quốc gia y tế dự phòng Việt Nam đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020”.
31. Chính phủ (2009), Nghị định Số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2009 Về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có
điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.14
32. Chính phủ(2011), Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm
2011 về quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức,
viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập.
33. Chính phủ (2013), Quyết định số 122/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược
quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn
2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030
34. Cục Y tế Dự phòng và Môi trƣờng (2007), Nghiên cứu nhu cầu cơ sở
vật chất, trang thiết bị và nhân lực phòng chống bệnh truyền nhiễm của
60 huyện trong địa bàn dự án khu vực tiểu vùng sông Mê Kông của
Việt Nam.
35. Nguyễn Anh Dũng (2004), Tình hình tổ chức, nhân lực của các Trung
tâm y tế dự phòng các tỉnh phía Bắc, Tạp chí Y học dự phòng, tập XIV,
số 1(65) Phụ bản.
36. Trần Thị Anh Đào (2012), Nghiên cứu thực trạng và nhu cầu nhân lực
y tế tỉnh Bạc Liêu, Luận văn chuyên khoa II, Đại học Y Dƣợc Cần thơ.
37. Vũ Thị Thanh Hoa, Đàm Thị Tuyết (2014), “Thực trạng nguồn nhân
lực tại các trung tâm y tế tuyến huyện tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí y học
thực hành, 2014 số 10(937).
38. Vũ Thị Thanh Hoa (2014), Thực trạng nguồn nhân lực tại các cơ sở y
tế dự phòng tỉnh Thái Nguyên, Luận văn chuyên khoa cấp II, Trƣờng
Đại học Y dƣợc Thái Nguyên.
39. Nguyễn Tuấn Hƣng, Lƣu Hoài Chuẩn (2011), “Khảo sát thực trạng
nguồn nhân lực y tế dự phòng tại Trung tâm y tế huyện ở một số tỉnh
thành trực thuộc Trung ƣơng năm 2011”, Tạp chí y học thực hành,
2011 số 10 (788).
40. Phạm Văn Lình (2010), Bài giảng quản lý nguồn lực y tế, Trƣờng Ðại
học Y Dƣợc Cần Thơ15
41. Trƣơng Bá Nhẫn (2006), Y học cộng đồng và tổ chức y tế, Trƣờng Đại
học Y dƣợc Cần Thơ.
42. Nguyễn Bạch Ngọc, Bản chất lao động y tế và quản lý nguồn nhân lực,
Viện chiến lƣợc và chính sách y tế
43. Vũ Xuân Phú (2012), “Phát triển và quản lý nhân lực y tế”, Tạp chí Y
học thực hành (815)-số 4/2012
44. Vũ Xuân Phú (2012), “Vài nét về thực trạng nguồn nhân lực y tế trên
thế giới và Việt Nam”, Tạp chí Y học thực hành (806)-số 2/2012
45. Phạm Văn Quốc, Đoàn Thanh Thủy (2012), Những vấn đề mới về phát
triển nguồn nhân lực tại Đại hội XI, Tạp chí phát triển nhân lực, số
1(27)-2012.
46. Đào Duy Quyết (2010), Thực trạng đội ngũ bác sỹ ở ngành y tế tỉnh
Tuyên Quang năm 2010, Tạp chí Khoa học và công nghệ, số 89(01/2).
47. Phạm Thị Tâm (2011), “Quản lý sức khỏe cộng đồng”, Bài giảng sau
đại học, Khoa Y Tế Công cộng, Trƣờng đại học y dƣợc Cần Thơ.
48. Võ Văn Thắng (2009), Nghiên cứu tình hình và nhu cầu nhân lực y tế
dự phòng của tỉnh Long An. Luận án chuyên khoa cấp II.
49. Đoàn Phƣớc Thuộc, Trần Thị Mai Anh (2012), Thực trạng và nhu cầu
nhân lực y tế dự phòng tỉnh Đắc Lắc, Tạp chí y học thực hành (825), số
4-2012
50. Nguyễn Thị Kim Tiến, Phạm Thị Tâm (2010), Dịch tể học cơ bản, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội.
51. Trƣơng Mƣu Từ và Duyên Hải (biên dịch), (2008), Làm việc, làm
người, làm quản lý, Nhà xuất bản từ điển Bách khoa Hà Nội.
52. Nguyễn Văn Tuấn (2008), Y học thực chứng, Nhà xuất bản Y học,
Thành Phố Hồ Chí Minh.
53. Nguyễn Bá Văn (2013), Thực trạng nguồn nhân lực y tế tỉnh Hà Giang.
Luận án Chuyên khoa cấp II, Trƣờng Đại học Y dƣợc Thái Nguyên16
54. Tạp chí Y học dự phòng, số 12 (2003): Nhân lực y tế dự phòng: Thực
trạng, thách thức và giải pháp
55. Sở Y tế bắc Ninh (2015), Bản tổng hợp báo cáo ngành 12 tháng năm
2014
56. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (2010), Quyết định số 406/QĐ-UBND
về việc phê duyệt đề án quy hoạch phát triển ngành Y tế tỉnh Bắc Ninh
đến năm 2020
57. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, Giới thiệu chung về Bắc Ninh, Cổng
thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh
58. Ủy ban Y tế Việt Nam – Hà Lan (2003), Đẩy mạnh Y tế công cộng
những bài học thách thức, Trƣờng Đại học Y Hà Nội.
59. Văn phòng Trung Ƣơng Ðảng Cộng sản Việt Nam (2005), “Hệ thống y
tế trên Thế giới”, Thông tin chuyên đề, số 668 ngày 16/2/200

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment