Thực trạng y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên và hiệu quả can thiệp tăng cường hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện y học cổ truyền tỉnh
Luận án Thực trạng y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên và hiệu quả can thiệp tăng cường hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện y học cổ truyền tỉnh.Y học cổ truyền (YHCT) được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe (CSSK) ở nhiều quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam. Nhận thức được giá trị to lớn của YHCT, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương kết hợp YHCT trong hệ thống y tế quốc gia do vậy đã tạo ra một mạng lưới KCB bằng YHCT ở tất cả các tuyến từ trung ương đến địa phương. Tại địa phương, bệnh viện YHCT tuyến tỉnh đóng vai trò quan trọng vì đây cơ sở YHCT đầu ngành của tỉnh, chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh YHCT chất lượng cao và chỉ đạo chuyên môn YHCT cho các cơ sở y tế địa phương.
Tuy nhiên trong những năm gần đây, hoạt động KCB của hệ thống YHCT tại địa phương gặp nhiều khó khăn (Theo báo cáo tổng kết 8 năm thực hiện chính sách quốc gia về y dược cổ truyền Việt Nam – Bộ Y tế 2011). Tỷ lệ khám chữa bệnh YHCT tuyến tỉnh đạt 8,8% so với tổng số KCB chung và chỉ bằng 40% mục tiêu mà chính sách quốc gia đã đề ra.
Củng cố hoạt động của bệnh viện YHCT tuyến tỉnh là một trong những nội dung quan trọng trong kế hoạch hành động của Chính phủ và Bộ Y tế nhằm thực hiện hiệu quả chính sách quốc gia về YDCT đến năm 2020. Từ năm 2009 tại Hưng Yên, với sự cho phép của ngành y tế tỉnh, chúng tôi đã nghiên cứu đề tài: “Thực trạng y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên và hiệu quả can thiệp tăng cường hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện y học cổ truyền tỉnh“. Đề tài có 2 mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại các cơ sở y tế công lập (tuyến tỉnh, huyện và xã) tỉnh Hưng Yên năm 2009.
2.Đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp tăng cường hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên (2009 – 2011).
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Đề tài đã cung cấp những dữ liệu khoa học mang tính cập nhật và chính xác về thực trạng khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại các cơ sở y tế công lập (tuyến tỉnh, huyện và xã) tỉnh Hưng Yên năm 2009. làm cơ sở khoa học và thực tiễn cho ngành y tế Hưng Yên xây dựng kế hoạch phát triển YHCT tại địa phương.
2. Đề tài đã xây dựng được một mô hình can thiệp mới nhằm tăng cường hoạt động khám chữa bệnh tại bệnh viện YHCT tuyến tỉnh theo hướng đa khoa hóa dựa trên cơ sở lý luận khoa học, thực tiễn địa phương và chính sách quốc gia về phát triển YDHCT.
3. Đề tài đã cung cấp những minh chứng khoa học trong việc đánh giá hiệu quả của mô hình can thiệp tăng cường hoạt động khám chữa bệnh tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên.
Kết quả nghiên cứu có giá trị khoa học và thực tiễn để các bệnh viện YHCT tuyến tỉnh tham khảo trong việc triển khai các can thiệp nhằm tăng cường hoạt động KCB bằng YHCT tại địa phương. Qua đó góp phần thực hiện mục tiêu của Chính phủ trong chương trình hành động Quốc gia về y học cổ truyền đến năm 2020.
BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
Luận án có 133 trang, 37 bảng và 9 biểu đồ, 7 sơ đồ, 116 tài liệu tham khảo (88 tài liệu tiếng Việt, 28 tài liệu tiếng Anh, có 59 tài liệu được công bố trong 5 năm gần đây). Ngoài đặt vấn đề và kết luận, khuyến nghị, luận án có 4 chương:
Chương 1. Tổng quan tài liệu35 trang
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu18 trang
Chương 3. Kết quả nghiên cứu42 trang
Chương 4. Bàn luận 33 trang
NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN
1.Phạm Việt Hoàng, Đỗ Thị Phương (2011), “Kiến thức và kỹ năng thực hành về y học cổ truyền của cán bộ chuyên ngành y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên”, Tạp chí nghiên cứu khoa y học, 76 (5), tr. 100 – 105.
2.Phạm Việt Hoàng, Đỗ Thị Phương (2012), “Thực trạng sử dụng các phương pháp y học cổ truyền trong điều trị bệnh tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên năm 2009”, Tạp chí nghiên cứu Y Dược học cổ truyền Việt Nam, Số 34, tr. 16 – 22.
3.Phạm Việt Hoàng, Đỗ Thị Phương, Nguyễn Duy Luật (2012), “Hiệu quả chương trình can thiệp tăng cường hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên”, Tạp chí Y học thực hành, 12 (854), tr. 46 – 49.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Vũ Tuệ Anh (2005), Y học cổ truyền Trung Quốc thu hút được sự ưa thích trên toàn thế giới, Bản tin Dược liệu, số 12, Tập 4, tr. 382.
2.Ban chấp hành trung ương Đảng (2008), Chỉ thị Số 24-CT/TW của Ban chấp hành trung ương Đảng về phát triển nền Đông y Việt Nam và Hội Đông y Việt Nam trong tình hình mới ngày 4/7/2008.
3.Lê Văn Bào (2002), Nghiªn cøu ho¹t ®éng hµnh nghÒ y t nh©n ë Hµ Néi, ®Ò xuÊt m« h×nh qu¶n lý hµnh nghÒ y t nh©n ë tuyÕn x•, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y.
4.NguyÔn Thanh B×nh (2003), Nghiªn cøu t×nh h×nh sö dông thuèc YHCT vµ t©n dîc ë khu vùc Hµ Néi, Luận án tiến sỹ y dược, Đại học Dược năm 2003.
5.Bộ Chính trị (2009), kết luận số 42-KL/TW ngày 1/4/2009 của Bộ chính trị về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập năm 2009.
6.Bé y tÕ (1993), Tµi liÖu héi th¶o ®¸nh gi¸ vÒ tæ chøc chØ ®¹o ®a YHCT vµo ch¨m sãc søc khoÎ céng ®ång, Hµ Néi 24 –26/8/1993.
7.Bộ Y tế (1996), Chỉ thÞ 03/BYT-CT, ngµy 01/3/1996 cña Bé trëng Bé Y tÕ vÒ viÖc“ Kh«i phôc vên thuèc nam vµ t¨ng cêng c¸c ph¬ng ph¸p xoa bãp, day Ên cña YDHCT ®Ó ch¨m sãc vµ b¶o vÖ søc khoÎ nh©n d©n”.
8.Bộ Y tế (1997), Th«ng t 02/TT-BYT ngµy 28/2/1997 cña Bé Y tÕ vÒ viÖc “Híng dÉn vÒ chøc n¨ng, nhiÖm vô vµ tæ chøc khoa YHCT trong viÖn, bÖnh viÖn Y häc hiÖn ®¹i”.
9.Bộ y tế – Quy chế bệnh viện (1997), Nhà xuất bản Y học.
10.Bộ Y tế (1998), Nghiên cứu nhân lực và hiện trạng sử dụng thuốc y học cổ truyền ở Việt Nam. Đề tài nghiên cứu thuộc chương trình hợp tác y tế Việt Nam, Thuỵ Điển.
11.Bé Y tÕ (1999), QuyÕt ®Þnh 1529/1999/Q§-BYT ngµy 25/5/1999 cña Bé trëng Bé y tÕ “Qui ®Þnh chøc n¨ng, nhiÖm vô vµ tæ chøc bé m¸y cña bÖnh viÖn YHCT tuyÕn tØnh, thµnh phè trùc thuéc Trung ¬ng”.
12.Bé Y tÕ (2001), c«ng v¨n sè 5123/YT-YH vÒ viÖc ban hµnh “Tiªu chuÈn x• tiªn tiÕn vÒ YDHCT”.
13.Bé Y tÕ (2001), Điều tra thực trạng nhân lực và trang bị y tế tuyến cơ sở ở Việt Nam tại 7 tỉnh triển khai dự án nâng cao năng lực quản lý ở các tuyến, Chương trình hợp tác Bộ y tế – Tổ chức y tế thế giới (2001).
14.Bộ Y tế (2002), QuyÕt ®Þnh 370/2002/Q§/BYT ngµy 7/02/2002 cña Bé trëng Bé y tÕ vÒ viÖc ban hµnh ”ChuÈn Quèc gia y tÕ x• giai ®o¹n 2001-2010”.
15.Bé Y tÕ (2004), Tµi liÖu Héi nghÞ tæng kÕt c«ng t¸c YDHCT n¨m 2004 vµ triÓn khai chÝnh s¸ch Quèc gia YDHCT ®Õn 2010.
16.Bộ y tế – Cục D¬ược Việt Nam (2005), “Một số vấn đề liên quan đến thuốc Y học cổ truyền’’, Tài liệu Hội nghị phát triển đông dư¬ợc và các chính sách có liên quan, Bộ Y tế – Hà Nội, tr. 58-61.
17.Bộ y tế (2005), QuyÕt ®Þnh sè 765 /Q§ – BYT ngµy 22/3/2005 cña Bé y tÕ vÒ viÖc phª duyÖt kÕ ho¹ch thùc hiÖn ChÝnh s¸ch quèc gia vÒ YDHCT ®Õn n¨m 2010.
18.Bộ y tế (2005), C«ng v¨n sè 4425 BYT-YH ngµy 7-6-2005 cña Bé y tÕ göi Së y tÕ c¸c tØnh thµnh phè trùc thuéc trung ¬ng vÒ viÖc tham mu cho UBND x©y dùng kÕ ho¹ch vµ thµnh lËp ban chØ ®¹o triÓn khai chÝnh s¸ch quèc gia vÒ YDCT ®Õn n¨m 2010.
19.Bộ Y tế (2007), “Đánh giá tình hình sử dụng thuốc y học cổ truyền trong cơ sở khám chữa bệnh”, Tài liệu hội nghị đánh giá tình hình sử dụng thuốc y học cổ truyền trong cơ sở khám chữa bệnh, tr. 1-20.
20.Bộ Y tế (2007), Bảng phân loại quốc tế bệnh tật lần thứ 10, NXB Y học.
21.Bộ Y tế, Tổ chức y tế thế giới (2007), Các lựa chọn chính sách để đổi mới và hoàn thiện hệ thống y tế Việt Nam theo hướng công bằng, hiệu quả, phát triển.
22.Bộ Y tế (2008), Quyết định số 04/2008/QĐ-BYT ngày 1/2/2008 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy trình kỹ thuật YHCT”.
23.Bộ Y tế (2008), Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 1/2/2008 của Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
24.Bộ Y tế (2008), Quyết định số 3333/2008/QĐ-BYT về việc ban hành cơ sở dữ liệu trang thiết bị y tế cho các cơ sơ y tế tuyến xã, huyện và tỉnh.
25.Bộ Y tế (2008), Quyết định số: 15/ 2008/QĐ- BYT, ngày 21/4/2008, của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định tạm thời nguyên tắc cơ bản để sản xuất thuốc từ dược liệu giai đoạn tới 31/12/2010.
26.Bộ Y tế (2008), Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLB-BYT-BNV ngày 25-4-2008 hướng dẫn về tổ chức ủy ban nhân dân và y tế địa phương.
27.Bé Y tÕ (2010), Báo cáo thực trạng chất lượng dược liệu và thuốc đông y, thuốc từ dược liệu trên thị trường và các biện pháp quản lý, Tài liệu hội nghị tổng kết công tác y dược cổ truyền năm 2009 và phương hướng công tác năm 2010.
28.Bộ Y tế (2010), Niên giám thống kê y tế 2009.
29.Bộ Y tế (2010), Báo cáo Hội nghị YHCT các nước ASEAN lần thứ haikhảo sát tình hình thực hiện nghị định 43/2006/NĐCP ngày 25/4/2006 trong hệ thống bệnh viện công lập, Hà Nội.
30.Bộ Y tế và Tổ chức y tế thế giới (2010), Tài khoản y tế quốc gia thực hiện ở Việt Nam thời kỳ 1998 – 2008, Hà Nội, NXB Thống Kê.
31.Bộ Y tế (2011), Niên giám thống kê y tế 2010.
32.Bộ Y tế (2011), Báo cáo tổng kết 8 năm thực hiện chính sách quốc gia về y dược cổ truyền Việt Nam, Tài liệu hội nghị tổng kết thực hiện chính sách quốc gia về y dược cổ truyền Việt Nam đến năm 2010.
33.Bộ y tế (2012), Quy hoạch phát triển nhân lực y tế giai đoạn 2012 -2020.
34.Bộ Y tế (2012), Chỉ thị 03/CT-BYT ngày 24/2/2012 về tăng cường quản lý cung ứng, sử dụng dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu trong các cơ sở khám chữa bệnh bằng YHCT.
35.Bệnh viện Y học cổ truyền trung ương, Tổ chức Y tế thế giới (2009),Thuật ngữ YHCT của tổ chức y tế thế giới khu vực Tây Thái Bình Dương”, Hà Nội.
36.Chính phủ (1961), Chỉ thị của thủ tướng chính phủ Số 101/TTg ngày 15/3/1961 về việc tăng cường công tác Đông y .
37.Chính phủ (1967), Chỉ thị của Hội đồng chính phủ Số 21 CP ngày 9/2/1967 về việc tăng cường công tác Đông y và kết hợp Đông y và Tây y.
38.Chính Phủ (1996), Nghị quyết của Chính phủ về định hướng chiến lược công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trong thời gian 1996-2000 và Chính sách quốc gia về thuốc của Việt Nam . Số 37/CP, ngày 20-6- 1996.
39.Chính Phủ (2001), Quyết định số 35/2001/QĐ-TTg của Thủ t¬ướng Chính phủ phê duyệt chiến l¬ược chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân giai đoạn 2001 – 2010.
40.Chính Phủ (2003), Quyết định số 2221/2003/QĐ-TTg, ngày 3/11/2003 của Thủ tướng chính phủ về việc “Phê duyệt chính sách quốc gia về y dược học cổ truyền đến năm 2010”.
41.Chính Phủ (2006), Nghị định 43/2006/NĐCP ngày 25/4/2006.
42.Chính phủ (2007), Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế, số 188/2007/NĐ-CP ngày 27-9-2007.
43.Chính phủ (2008), Nghị định quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Số: 13/2008/NĐ-CP, ngày 04 tháng 02 năm 2008.
44.Chính Phủ (2010), Quyết định Số 2166/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 về việc ban hành kế hoạch hành động của chính phủ về phát triển YDCT Việt Nam đến năm 2020.
45.Phạm Hưng Củng (1996), Nghiên cứu ứng dụng xã hội hoá YHCT CSSKBĐ tại cộng đồng trong nền kinh tế thị trường có định hướng Xã hội Chủ nghĩa. Luận văn Bác sỹ Chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội.
46.Nguyễn Th¬ượng Dong (2007), “Quản lý, phát triển d¬ược liệu và thuốc từ dư¬ợc liệu”, Tài liệu hội nghị đánh giá tình hình sử dụng thuốc y học cổ truyền trong cơ sở khám chữa bệnh, tr. 20-7.
47.Lª V¨n Dòng (2007), Nghiªn cøu thùc tr¹ng hµnh nghÒ YHCTTN tØnh H¶i D¬ng n¨m, Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng, Học viện Quân y.
48.Trương Việt Dũng, Nguyễn Văn Hiến, Nguyễn Duy Luật, Vũ Khắc Lương (2007), “Những quan điểm chiến lược và chính sách y tế Việt Nam“, “, Tổ chức và quản lý y tế, Nhà xuất bản Y học, Hà nộiNội.
49.Lê Văn Đệ (2007), “Thực trạng sử dụng YHCT tại các cơ sở phòng chẩn trị YHCT Hội Đông y tỉnh Hưng Yên”, Báo cáo đề tài cấp tỉnh Hưng Yên.
50.Phan ThÞ Hoa (2003), Nghiªn cøu vÒ ®¸nh gi¸ kiÕn thøc th¸i ®é hµnh vi sö dông YHCT ë mét sè céng ®ång d©n c tØnh Ninh B×nh, LuËn v¨n Th¹c sü y häc, Trêng §¹i häc Y Hµ Néi.
51.Phạm Việt Hoàng (2006), Những giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý nhà nước với các Hội y dược học Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ quản lý hành chính, Học viện Hành chính quốc gia.
52.Phạm Việt Hoàng, Hoàng Thị Hoa Lý (2009), Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc YHCT tại các cơ sở y tế tỉnh Bắc Ninh, Tạp chí Thông tin y dược số 7 năm 2009, tr 28.
53.Hồ Chí Minh (1955), Thư của Hồ Chủ Tịch gửi hội Hội nghị cán bộ y tế tháng 2 năm 1955.
54.Hội Đông Y tỉnh Hưng Yên (2008), Báo cáo hoạt động của Hội đông y năm 2008.
55.Nguyễn Khang và CS (2009), YHCT của một số nước trên thế giới, NXB y học 2009.
56.Phạm Vũ Khánh (2008), Tình hình sử dụng YHCT tại tuyến y tế cơ sở Hà tây Tây cũ – , Thông tin y học Việt Nam số 12 năm 2008.
57.Phạm Vũ Khánh, Hoàng Thị Hoa Lý (2012), Thực trạng sử dụng thuốc YHCT tại trạm y tế xã ở tỉnh Hà Tĩnh, Bình Định và Đăklak –, Tạp chí nghiên cứu dược học cổ truyền Việt Nam số 11 năm 2012.
58.Nguyễn Thị Lan (2008), “Thực trạng hoat động quản lý hành nghề y dược cổ truyền tư nhân trên địa bàn Hà Nội ”, Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
59.Trịnh Văn Lẩu (2005), “Tình hình chất lư¬ợng dư¬ợc liệu và thuốc đông d¬ược trong những năm qua”, Tài liệu Hội nghị phát triển đông d¬ược và các chính sách có liên quan, Bộ Y tế – Hà Nội, tr. 62-8.
60.Hoàng Thị Hoa Lý (2006), Khảo sát thực trạng nguồn nhân lực và sử dụng YHCT ở một số địa ph¬ương tỉnh Bắc Ninh, Luận Văn Thạc sĩ y học – Đại học Y Hà Nội.
61.Nguyễn Thị Nga (2006), Khảo sát thực trạng cung cấp dịch vụ y học cổ truyền tại các xã huyện Phú L¬ương- tỉnh Thái Nguyên, Khoá luận tốt nghiệp bác sĩ y khoa- Đại học Y Hà Nội.
62.Đoàn Hồng Ngân (2001), Đánh giá thực trạng mạng lưới Y học cổ truyền tỉnh Cao Bằng, Luận văn Bác sỹ tốt nghiệp chuyên khoa I, Đại học Y tế công cộng.
63.Trần Thị Oanh (2011), “Đánh giá kiến thức và thực hành về YHCT của CBYT tỉnh Hưng Yên”, – Luận văn Thạc sỹ y học; , Trường Đại học Y Hà Nội.
64.Vũ Việt Phong (2002), Nghiên cứu thực trạng nguồn lực trạm y tế xã và sử dụng Y học cổ truyền tại 3 huyện Hà Nội năm 2012, Luận văn Thạc sĩ y học- Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam.
65.Đặng Thị Phúc (2002), Thực trạng sử dụng Y học cổ truyền tại tỉnh Hưng Yên, Luận văn Thạc sĩ y học- , Trường Đại học Y Hà Nội.
66.Đỗ Thị Phư¬ơng (1996), “Nghiên cứu hiện trạng sử dụng thuốc y học cổ truyền và các tác dụng điều trị của 8 chế phẩm thuốc nam ở một số cộng đồng nông thôn”, Luận án Phó tiến sỹ Y học –, Trường Đại học Y Hà Nội.
67.§ç ThÞ Ph¬ng, Ph¹m Th«ng Minh (2003), §¸nh gi¸ hiÖu qu¶ mét m« h×nh YHCT tuyÕn c¬ së theo híng x• héi hãa t¹i huyÖn Hoa L tØnh Ninh bB×nh, – T¹ạp chí nghiên cứu Đại học Y –, số 2 năm 2006, tr. 79-84.
68.§ç ThÞ Ph¬ng (2004), §¸nh gi¸ hiÖu qu¶ ch¬ng tr×nh ®µo t¹o YHCT híng céng ®ång cho y tế thôn bản t¹i huyÖn Phó L¬ng –- tØnh Th¸i Nguyên, – Tạp chí y học thực hành số 12 năm 2002, tr 25-28.
69.Đỗ Thị Phư¬ơng (2005), “Kiến thức, Thái độ và Thực hành sử dụng YHCT của cán bộ y tế huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí y học thực hành số 12 năm 2005, tr 74-76.
70.Đỗ Thị Phương và CS (2006), Đánh giá hiệu quả hai mô hình phục hồi dinh dưỡng trẻ em bằng giáo dục sức khỏe đơn thuần và giáo dục sức khỏe kết hợp với thuốc y học cổ truyền, Tạp chí Y học thực hành số 544, tập 5, tr. 20-24.
71.Đỗ Thị Phương, Trần Thị Nga, Vũ Khắc Lương (2009), “thực Thực trạng về quản lý hành nghề YHCT tư nhân ở thành phố Hà Nội”, Tạp chí Y học thực hành số 701 tháng 12/2009, tr 12-17 .
72.Đỗ Thị Phương, Trần Thị Nga, Vũ Khắc Lương (2010), “Đánh giá sự chấp nhận của khách hàng sử dụng dịch vụ Y học cổ truyền tư nhân trên địa bàn Hà Nội”, Tạp chí nghiên cứu y học Đại học Y Hà Nội, số 5 tập 70 tháng 11/2010, tr 144-149.
73.Đỗ Thị Phương, Lê Minh Phương, Trần Quốc Tuấn (2011), “Đánh giá hiệu quả mô hình tăng cường sử dụng YHCT chăm sóc và hỗ trợ điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng thông qua hoạt động của Tuệ tĩnh Tĩnh đường”, Tạp chí Nghiên cứu YDHCT Việt Nam số 30 tháng 6 năm 2011, tr 7-15.
74.TrÇn Ngäc Ph¬ng (2012), иnh gi¸ thùc tr¹ng Sö dông thuèc YHCT dïng cho CSSK t¹i huyÖn CÇu KÌ tØnh Trµ Vinh, LuËn v¨n thạc sỹ, Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam.
75.Sở y tế Hà Nội (2006), ”Báo cáo đánh giá công tác quản lý hành nghề YDCTTN năm 2005”, BC/QLHN YDTN tháng 2-2006, Hà Nội.
76.Phùng Văn Tân (2012), Thực trạng sử dụng thuốc y học cổ truyền tại 2 xã Minh Châu và Ba Vì, huyện Ba Vì thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ y học; Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam.
77.Nguyễn Viết Thân (2006), Nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lư¬ợng dư¬ợc liệu trên thị trư¬ờng Việt nam hiện nay, Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp Bộ Y tế.
78.Nguyễn Thị Thư (2007), “Thực trạng và các giải pháp phát triển nguồn nhân lực y dược học cổ truyền tại thành phố Hồ Chí Minh”, Hội thảo chiến lược phát triển nguồn nhân lực y dược học cổ truyền TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam, tr. 1-7.
79.Tôn Thị Tịnh (2007), “Đánh giá thực trạng kiến thức thực hành về YHCT của y bác sỹ YHCT tỉnh Thái Nguyên”, Luận văn thạc sỹ y học – Trư¬ờng Đại học Y Hà Nội.
80.Phan Văn Tường (2002), Nghiên cứu xây dựng mô hình công tư phối hợp trong hệ thống bệnh viện, Luận án tiến sỹ y học – Học viện Quân Y.
81.Trần Thị Thu Trang (2006), Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc cổ truyền tại một số cơ sở khám chữa bệnh bằng YHCT tại Hà Nội, Khoá luận tốt nghiệp bác sĩ y khoa- Đại học Y Hà Nội, tr. 25-6.
82.Trư¬ờng Đại học Y Hà Nội – Khoa YHCT (2005), Bài giảng Y học cổ truyền , NXB Y học, Hà Nội .
83.Trư¬ờng Đại học Y Hà Nội – Khoa YHCT (2005), Châm cứu, NXB Y học.
84.Trư¬ờng Đại học Y Hà Nội – Khoa YHCT (2007), Xoa bóp bâm huyệt và Khí công dưỡng sinh, NXB Y học, Hà Nội.
85.Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (2011), Công văn của UBND tỉnh Hưng Yên số 155/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011: kế hoạch về phát triển y, dược cổ truyền tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 – 2015.
86.Nguyễn Vũ Uý (2008), Thực trạng cung cấp và sử dụng đông dược tại các cơ sở hành nghề y dược cổ truyền tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
87.Ph¹m NhËt UyÓn (2002), Thùc tr¹ng sö dông YHCT t¹i tØnh Th¸I B×nh”, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
88.Ph¹m Phó Vinh (2012), nghiNghiªn cøu thùc tr¹ng YHCT L¹ng sS¬n vµ ®Ò xuÊt mét sè gi¶i ph¸p ®Ó ph¸t triÓn YHCT L¹ng S¬n, Luận văn thạc sỹ y học, Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam.
TIÕNG ANH
89.Amy Guan, Chen (Amy) Chen (2013), Integrating Traditional Practices into Allopathic Medicine, The Journal of Global Health.
90.Bhushan Patwardhan, Dnyaneshwar Warude, P. Pushpangadan, and Narendra Bhatt (2010), Ayurveda and Traditional Chinese Medicine: A Comparative Overview, Evid Based Complement Alternat Med. 2005 December; 2(4): 465–473. Published online 2005 October 27. doi: 10.1093/ecam/neh140 PMCID: PMC1297513.
91.Duong Duc Pham, Jong Hyang Yoo, Binh Quoc Tran, Thuy Thu Ta (2013), Complementary and Alternative medicine use among Physicians in Oriental medicine Hospital in Vietnam: a hospital –based survey, Hindawi Publishing Corporation Evidence-Based Complementary and Alternative Medicine, Volume 2013, Article ID 392191, 9 pages, http:/dx.doi.org/10.1155/2013/392191.
92.Huang N, Chou YJ, Chen LS, Lee CH, Wang PJ, Tsay JH (2011), Utilization of Western medicine and traditional chinese medicine services by physicians and their relatives: the role of training background, National Center for Biotechnology Information, U.S. National Library of Medicine 8600 Rockville Pike, Bethesda MD, 20894 USA.
93.Hye-Lim Park, Hun-Soo Lee, Byung-Cheul Shin et al (2012), Traditional Medicine in China, Korea, and Japan: A Brief Introduction and Comparison, Evid Based Complement Alternat Med. 2012; 2012: 429103. Published online 2012 October 24. doi: 10.1155/2012/429103 PMCID: PMC3486438.
94.Jay J. Shen, Ying Wang, Fang Lin et al (2011), Trends of increase in western medical services in traditional medicine hospitals in China, National Center for Biotechnology Information, U.S. National Library of Medicine 8600 Rockville Pike, Bethesda MD, 20894 USA.
95.Jon C. Tilburt , Ted J. Kaptchuk (2008), Herbal medicine research and global health: an ethical analysis, Bulletin of the World Health Organization.
96.Myanmar Ministry of Health (2010): Integration traditional medicine in Health care system, Country report in the 2nd international traditional medicine conference of Asean countries.
97.Namgay Lhamo, Sabine Nebel (2011), Perceptions and attitudes of bhutanese people on Sowa Rigpa, traditional bhutanese medicine: a preliminary study from Thimphu, Journal of Ethnobiology and ethnomedicien.
98.Narayan Shrestha1, Aroonsri Mongkolchati2, Cheerawit Rattanapan2 and Somsak Wongsawass3 (2012), Assessment of patient satisfaction at atraditional medicine hospital in Nepal, Journal of Public Health and Development Vol. 10 No. 3 September – December 2012.
99. Nippon Foundation (2010): Report on using traditional medicine boxes for primary health care in Mongolia communities, Report in the 2nd international traditional medicine conference of Asean countries.
100.Parul Agarwal1*, Amreen Fatima1 and Prem Prakash Singh1 (2012) , Herbal Medicine Scenario in India and European Countries, Journal of Pharmacognosy and Phytochemistry.
101.Ransford HE, Carrillo FR, Rivera Y (2010), Health care-seeking among Latino immigrants: blocked access, use of traditional medicine, and the role of religion, J Health Care Poor Underserved. 2010 Aug;21(3):862-78. doi: 10.1353/hpu.0.0348.
102.Razak Mohammed Gyasi (2011), Public Perceptions of the Role of Traditional Medicine in the Health Care Delivery System in Ghana, Global Journal of Health Science Vol. 3, No. 2; October 2011.
103.R. Chirunthorn, N. Singpaiboonporn, J. Kamkwaew, B. Phudpad, P. Uuisui (2010), Assessment of patients’ satisfaction with Thai traditional medicine services: a case study of the Department of Thai Traditional Medicine, Community Health Center of Songkhla Hospital, Songkhla province, Songklanagarind Medical Journal.
104.Siti ZM, Tahir A. et all (2009): utilization of traditional medicine and complementary medicine in Malaysia: a base –- lined survey, Institute of medical research, Malaysia.
105.Thai Ministry of Health (2010): Integration traditional medicine in Health care system, Country report in the 2nd international traditional medicine conference of Asean countries.
106.Vincent C. H. Chung, Polly H. X. Ma, Harry H. X. Wang (2013), Integrating Traditional Chinese Medicine Services in Community Health Centers: Insights into Utilization Patterns in the Pearl River Region of China, Evidence-Based Complementary and Alternative Medicine Volume 2013 (2013), Article ID 426360, 8 pages http: //dx.doi.org/10.1155/2013/426360.
107.WHO (2005), WHO Traditional Medicine Strategy.
108.WHO (2008), Traditional Medicine, Retrieved 3 July 2008.
109.WHO (2010), Introduce several effective models on promoting utilization of traditional medicine in health care, Report in the 2nd international traditional medicine conference of Asean countries.
110.WHO (2012), Health Service Delivery Profile Australia.
111.WHO (2012), Health Service Delivery Profile Cambodia.
112.WHO (2012), Health Service Delivery Profile Singapore.
113. WHO (2012), Health Service Delivery Profile Lao PDR.
114. WHO (2012), Health Service Delivery Profile Japan.
115. WHO (2012), Health Service Delivery Profile Philippines.
116.WHO (1997), Quality Research Methodology in Health program.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN33
1.1. VÀI NÉT VỀ TỔ CHỨC Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI33
1.1.1. YHCT ở một số nước châu Á33
1.1.2. YHCT ở một số nước châu Phi 1010
1.1.3. YHCT ở một số nước châu Âu 1111
1.1.4. YHCT ở một số nước châu Mỹ1212
1.2. KHÁI QUÁT TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG YHCT Ở VIỆT NAM1313
1.2.1. Quan điểm và đường lối chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và ngành y tế về vai trò và sự phát triển của YHCT trong CSSK nhân dân1313
1.2.2. Tổ chức hệ thống YHCT của Việt Nam1514
1.2.3. Hoạt động khám chữa bệnh bằng YHCT tại Việt Nam trong giai đoạn 2003-20102323
1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG KHÁM CHỮA BỆNH BẰNG YHCT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM2727
1.3.1. Trên thế giới:2828
1.3.2. Tại Việt Nam:3030
1.4. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU3636
1.4.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội và mạng lưới YHCT tại các cơ sở y tế tỉnh Hưng Yên 3636
1.4.2. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội và mạng lưới YHCT tại các cơ sở y tế tỉnh Thái Bình 3737
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU3839
2.1.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU3839
2.1.1 Giai đoạn nghiên cứu thực trạng3839
2.1.2. Giai đoạn nghiên cứu can thiệp3839
2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU:3839
2.3. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU:4041
2.4. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU4041
2.4.1. Nghiên cứu mô tả thực trạng:4041
2.4.2. Nghiên cứu can thiệp:4142
2.5. CỠ MẪU NGHIÊN CỨU4344
2.5.1. Cỡ mẫu trong nghiên cứu mô tả:4344
2.5.2. Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp:4344
2.6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU4344
2.6.1. Nghiên cứu thực trạng khám chữa bệnh YHCT trong các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên:4344
2.6.2 Xây dựng, triển khai và đánh giá mô hình can thiệp nhằm tăng cường hoạt động KCB tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên4546
2.7. CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN4849
2.8. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ5051
2.8.1. Phương pháp đánh giá kiến thức và kỹ năng thực hành YHCT của CBYT5051
2.8.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả can thiệp5253
2.9. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU:5354
2.10. KHỐNG CHẾ SAI SỐ5354
2.11. KHÍA CẠNH ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU:5455
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU5657
3.1 THỰC TRẠNG KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC CƠ SỞ Y HỌC CỔ TRUYỀN CÔNG LẬP TỈNH HƯNG YÊN (năm 2009)5657
3.1.1 Đặc điểm cấu trúc tổ chức hệ thống khám chữa bệnh YHCT công lập tỉnh Hưng Yên 5657
3.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực trong hệ thống YHCT công lập tỉnh Hưng Yên 5657
3.1.3. Hoạt động KCB tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên 5960
3.2. XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH CAN THIỆP “TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG KHÁM CHỮA BỆNH CỦA BỆNH VIỆN YHCT TỈNH HƯNG YÊN”7475
3.2.1. Cơ sở xây dựng và nội dung mô hình can thiệp “Tăng cường hoạt động khám chữa bệnh của Bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên”7475
3.2.2. Triển khai mô hình can thiệp “Tăng cường hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên” .7677
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP7778
3.3.1. Kết quả triển khai các hoạt động can thiệp tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên7778
3.3.2. So sánh kết quả thực hiện một số chỉ số liên quan đến hoạt động KCB tại cơ sở y tế can thiệp9192
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN9899
4.1 THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HOẠT ĐỘNG KHÁM CHỮA BỆNH BẰNG YHCT TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP TỈNH HƯNG YÊN NĂM 20099899
4.1.1 Đặc điểm nguồn nhân lực tham gia KCB bằng YHCT tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên9899
4.1.2. Mô hình bệnh tật và các phương pháp điều trị bằng YHCT tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên năm 2009102102
4.2. HIỆU QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP “TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH VIỆN YHCT TỈNH HƯNG YÊN”109110
4.2.1. Phương pháp đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp109110
4.2.2. Hiệu quả của mô hình can thiệp và một số yếu tố liên quan đến tính hiệu quả của mô hình112112
KẾT LUẬN131131
KHUYẾN NGHỊ133133
NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh tỷ lệ cán bộ YHCT và YHHĐ trên 10.000 dân11
Bảng 1.2: Tỷ lệ giường bệnh YHCT trên tổng chung (theo tỷ lệ %)23
Bảng 1.3: Tỷ lệ khám chữa bệnh YHCT trên tổng chung (%)24
Bảng 1.4: Tỷ lệ điều trị nội trú trên tổng chung (%)25
Bảng 1.5: Nhân lực YDCT (2003 – 2010)25
Bảng 3.1: Đặc điểm tuổi của cán bộ y tế YHCT tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên năm 200956
Bảng 3.2: Đặc điểm giới, dân tộc của cán bộ y tế YHCT tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên năm 200957
Bảng 3.3: Đặc điểm trình độ học vấn của cán bộ y tế YHCT tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên năm 200957
Bảng 3.4: Đặc điểm trình độ chuyên môn và thâm niên công tác của cán bộ y tế YHCT tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên năm 200958
Bảng 3.5: Nhu cầu đào tạo của cán bộ y tế YHCT tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200959
Bảng 3.6: Phân bố 10 bệnh có tỷ lệ cao, điều trị bằng YHCT tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200964
Bảng 3.7: Tỷ lệ dùng thuốc YHCT tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200965
Bảng 3.8: Tỷ lệ dùng châm cứu tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200966
Bảng 3.9: Tỷ lệ dùng xoa bóp – bấm huyệt tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200967
Bảng 3.10: Tỷ lệ dùng khí công – dưỡng sinh tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200968
Bảng 3.11: Tỷ lệ dùng kết hợp YHCT và YHHĐ trong điều trị tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200968
Bảng 3.12: Ý kiến đề xuất về sự cần thiết phải tăng cường hoạt động khám chữa bệnh YHCT tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên69
Bảng 3.13: Phân bố kinh phí đầu tư cho cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc YHCT trong 3 năm 2009, 2010, 201178
Bảng 3.14: Các loại chế phẩm thuốc YHCT có tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trong 3 năm 2009, 2010, 201180
Bảng 3.15: Số lượng và trình độ cán bộ YHCT của bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trong các năm 2009 – 201182
Bảng 3.16: Số lượng CBYT của bệnh viện YHCT Hưng Yên được đào tạo theo chủ đề trong 3 năm từ 2009 – 201183
Bảng 3.17: Thay đổi điểm trung bình kiến thức về thuốc YHCT và phác đồ huyệt của các bác sỹ bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp 84
Bảng 3.18: Thay đổi điểm trung bình kỹ năng kê đơn thuốc YHCT và tư vấn của bác sỹ bệnh viên YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp 84
Bảng 3.19: Thay đổi điểm trung bình kỹ năng châm cứu và xoa bóp – bấm huyệt của điều dưỡng/y sỹ bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp 85
Bảng 3.20: Các loại hình dịch vụ KCB theo chuyên khoa tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp85
Bảng 3.21: Các loại hình dịch vụ kỹ thuật YHCT áp dụng tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp86
Bảng 3.22: Số lượng vị thuốc và chế phẩm thuốc YHCT có tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp87
Bảng 3.23: Thay đổi số lượng bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp88
Bảng 3.24: Số lượng bệnh nhân được điều trị nội trú theo các nhóm bệnh chuyên khoa tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp89
Bảng 3.25: Đặc điểm nguồn nhân lực và kết quả thực hiện một số chỉ số KCB tại hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và Thái Bình giai đoạn trước can thiệp 200991
Bảng 3.26: Mức đầu tư kinh phí cho cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc ở hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình trong hai năm 2010-201192
Bảng 3.27: Số lượng nhân sự được tuyển dụng của hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình trong các năm 2009, 2010, 201193
Bảng 3.28: Số lượng CBYT của hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình được đào tạo trong các năm 2009, 2010, 201194
Bảng 3.29: So sánh tỷ lệ đạt yêu cầu kiến thức về thuốc YHCT và phác đồ huyệt của các bác sỹ tại hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và Thái Bình trước và sau can thiệp95
Bảng 3.30: So sánh tỷ lệ đạt yêu cầu kỹ năng kê đơn và tư vấn của các bác sỹ tại hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và Thái Bình trước và sau can thiệp96
Bảng 3.31: So sánh tỷ lệ đạt yêu cầu kỹ năng châm cứu và xoa bóp bấm huyệt của các điều dưỡng/y sỹ tại hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và Thái Bình trước và sau can thiệp96
Bảng 3.32: Số lượng bệnh nhân và dịch vụ KCB của bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và Thái Bình trước và sau can thiệp97
Bảng 1.1. So sánh tỷ lệ cán bộ YHCT và YHHĐ trên 10.000 dân11
Bảng 1.2. Tỷ lệ giường bệnh YHCT trên tổng chung (theo tỷ lệ %)23
Bảng 1.3. Tỷ lệ khám chữa bệnh YHCT trên tổng chung (%)24
Bảng 1.4. Tỷ lệ điều trị nội trú trên tổng chung (%)25
Bảng 1.5. Nhân lực YDCT (2003 – 2010)25
Bảng 3.1: Đặc điểm tuổi của CBYT tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200957
Bảng 3.2: Đặc điểm giới, dân tộc của CBYT tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200958
Bảng 3.3: Đặc điểm trình độ học vấn của CBYT tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200958
Bảng 3.4: Đặc điểm trình độ chuyên môn và thâm niên công tác của CBYT YHCT tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200959
Bảng 3.5: Nhu cầu đào tạo của CBYT tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200960
Bảng 3.6 Phân bố 10 bệnh có tỷ lệ cao điều trị bằng YHCT tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200965
Bảng 3.7: Tỷ lệ dùng thuốc YHCT tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200966
Bảng 3.8: Tỷ lệ dùng châm cứu tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200967
Bảng 3.9: Tỷ lệ dùng xoa bóp – bấm huyệt tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200968
Bảng 3.10: Tỷ lệ dùng khí công – dưỡng sinh tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200969
Bảng 3.11. Tỷ lệ dùng kết hợp YHCT và YHHĐ trong điều trị tại các cơ sở YHCT công lập tỉnh Hưng Yên năm 200969
Bảng 3.12: Ý kiến đề xuất về sự cần thiết phải tăng cường hoạt động khám chữa bệnh YHCT tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Hưng Yên70
Bảng 3.13. Phân bố kinh phí đầu tư cho cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc YHCT trong 3 năm 2009, 2010, 201179
Bảng 3.14: Các loại chế phẩm thuốc YHCT có tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trong 3 năm 2009, 2010, 201181
Bảng 3.15: Số lượng và trình độ cán bộ YHCT của bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trong các năm 2009-201183
Bảng 3.16: Số lượng CBYT của bệnh viện YHCT Hưng Yên được đào tạo theo chủ đề trong 3 năm từ 2009-201184
Bảng 3.17. Thay đổi điểm trung bình kiến thức về thuốc YHCT và phác đồ huyệt của các bác sỹ bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp 85
Bảng 3.18. Thay đổi điểm trung bình kỹ năng kê đơn thuốc YHCT và tư vấn của bác sỹ bệnh viên YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp85
Bảng 3.19. Thay đổi điểm trung bình kỹ năng châm cứu và xoa bóp – bấm huyệt của điều dưỡng/y sỹ bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp 86
Bảng 3.20: Các loại hình dịch vụ KCB theo chuyên khoa tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp86
Bảng 3.21: Các loại hình dịch vụ kỹ thuật YHCT áp dụng tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp87
Bảng 3.22: Số lượng vị thuốc và chế phẩm thuốc YHCT có tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp88
Bảng 3.23: Thay đổi số lượng bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp89
Bảng 3.24: Số lượng bệnh nhân được điều trị nội trú theo các nhóm bệnh chuyên khoa tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp90
Bảng 3.25. Đặc điểm nguồn nhân lực và kết quả thực hiện một số chỉ số KCB tại hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và Thái Bình giai đoạn trước can thiệp 200992
Bảng 3.26. Mức đầu tư kinh phí cho cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc ở hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình trong hai năm 2010-201193
Bảng 3.27: Số lượng nhân sự được tuyển dụng của hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình trong các năm 2009, 2010, 201194
Bảng 3.28: Số lượng CBYT của hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình được đào tạo trong các năm 2009, 2010, 201195
Bảng 3.29: So sánh tỷ lệ đạt yêu cầu kiến thức về thuốc YHCT và phác đồ huyệt của các bác sỹ tại hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và Thái Bình trước và sau can thiệp96
Bảng 3.30: So sánh tỷ lệ đạt yêu cầu kỹ năng kê đơn và tư vấn của các bác sỹ tại hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và Thái Bình trước và sau can thiệp97
Bảng 3.31: So sánh tỷ lệ đạt yêu cầu kỹ năng châm cứu và xoa bóp bấm huyệt của các điều dưỡng/y sỹ tại hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và Thái Bình trước và sau can thiệp97
Bảng 3.32: Số lượng bệnh nhân và dịch vụ KCB của bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và Thái Bình trước và sau can thiệp98
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. : Phân bố tỷ lệ 18 nhóm chứng bệnh được điều trị bằng YHCT tại bệnh viện YHCT tỉnh năm 20096162
Biểu đồ 3.2: Phân bố tỷ lệ 18 nhóm chứng bệnh được điều trị bằng YHCT tại các BVĐK/TTYTH tỉnh Hưng Yên năm 20096263
Biểu đồ 3.3: Phân bố tỷ lệ 18 nhóm chứng bệnh được điều trị bằng YHCT tại TYTX tỉnh Hưng Yên năm 20096364
Biểu đồ 3.4: Phân bố kinh phí đầu tư cho cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc YHCT tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trong 3 năm 2009,2010, 20117879
Biểu đồ 3.5. : Phân bố các dạng chế phẩm thuốc YHCT tại bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trong 3 năm 2009-20118182
Biểu đồ 3.6: Các dịch vụ châm cứu được áp dụng tại Bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp8788
Biểu đồ 3.7: Các loại hình dịch vụ xoa bóp-bấm huyệt, khí công-dưỡng sinh áp dụng tại Bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp8889
Biểu đồ 3.8: Phân bố tỷ lệ các nhóm bệnh chuyên khoa được khám điều trị nội trú tại Bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên trước và sau can thiệp9091
Biểu đồ 3.9: So sánh tổng kinh phí đầu tư cho cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc YHCT từ 2009-2011 của hai bệnh viện YHCT tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình9293
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố cấu thành hệ thống y tế1515
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hệ thống tổ chức ngành y tế 1717
Sơ đồ 1.3. Mô hình chung tổ chức bộ máy y tế Việt Nam theo tuyến 1818
Sơ đồ 1.4. YHCT kết hợp trong hệ thống y tế Việt Nam 1919
Sơ đồ 1.5. Mô hình tổ chức của bệnh viện YHCT Trung ương2020
Sơ đồ 1.6. Tổ chức KCB chung của bệnh viện YHCT tuyến tỉnh, thành2121
Sơ đồ 2.1. Thiết kế nghiên cứu của mô hình can thiệp4041
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất