Tìm hiểu một số biện pháp truyền thông về sức khoẻ sinh sản cho trẻ vị thành niên có hoàn cảnh đặc biệt tại Hà Nội

Tìm hiểu một số biện pháp truyền thông về sức khoẻ sinh sản cho trẻ vị thành niên có hoàn cảnh đặc biệt tại Hà Nội

Tìm hiểu một số biện pháp truyền thông về sức khoẻ sinh sản cho trẻ vị thành niên có hoàn cảnh đặc biệt tại Hà Nội.Việt Nam cũng như các nước đang phát triển khác, đang phải đối mặt với nhiều vấn đề về kinh tế, xã hội. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế kéo theo nhiều sự phát triển xã hội và cả những vấn đề mới nảy sinh của xã hội. Cùng với sự cải thiện của một phần dân cư, một bộ phận dân cư khác như trẻ em, phụ nữ, người dân tộc thiểu số không được hưởng lợi đầy đủ từ sự phát triển đó [9]. Trong số các đối tượng đó, trẻ em, đặc biệt là trẻ VTN – HCĐB đangchịu nhiều thiệt thòi nhất. Tại Hà Nội, trẻ có HCĐB đã có sự gia tăng từ 14744 trẻ năm 2004 lên 16470 năm 2005 [23, 24]. Trẻ có HCĐB đã đang và sẽ phải đối diện với nhiều nguy cơ hơn hẳn những trẻ bình thường như nạn mại dâm, ma tuý, bạo lực, sự sang chấn tâm lý.

Vấn đề sức khoẻ sinh sản đặc biệt là sức khoẻ sinh sản VTN tuy đã được quan tâm song vẫn còn rất nhiều khó khăn nhất là đối với trẻ VTN-HCĐB. Trẻ có nguy cơ sinh hoạt tình dục sớm, nguy cơ mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục, chịu đựng sự lạm dụng tình dục cao hơn hẳn các nhóm khác. Nghiên cứu tại nhóm trẻ giáo dưỡng, 64% trẻ nữ trong trại đã từng làm nghề mại dâm, 47% trẻ mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục [3]. Trẻ ít có cơ hội tiếp xúc với học hành và sự hỗ trợ của cộng đồng và gia đình: 90% trẻ mới chỉ ở mức tiểu học, 3- 4 % các em mù chữ [3]. Sự tồn tại lớn trong CSSKSS cho VTN-HCĐB có nhiều nguyên nhân song công tác truyền thông là một trong các nguyên nhân quan trọng tác động tới chất lượng CKSKSS cho đối tượng trên.

Sự tiếp cận và truyền thông cho trẻ VTN cũng gặp nhiều khó khăn. Trẻ ít có cơ hội tiếp cận với các thông tin và dịch vụ CSSKSS trong khi các dịch vụ này chủ yếu hướng đến đối tượng người lớn đã lập gia đình [18]. Giáo dục SKSS cho trẻ VTN đang còn rất nhiều vấn đề tồn tại. Sách dành cho trẻ còn thiếu, nội dung chưa phong phú, thiếu hấp dẫn, chưa đáp ứng được đúng nhu cầu của trẻ 

MỤC LỤC ĐỀ MỤC

Nội dung

Trang

ĐẶT VẤN ĐỀ

1

MỤC TIÊU

2

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

3

1.1. Các khái niệm

3

1.2. Nội dung về CSSKSS cho trẻ VTN-HCĐB

4

1.3. Các biện pháp truyền thông về CSSKSS cho trẻ VTN-HCĐB

5

1.3.1. Các biện pháp trực tiếp

5

1.3.2. Các biện pháp gián tiếp

6

1.3.3. Một số hình thức tổ chức CSSKSS

8

1.4. Tình hình truyền thông về CSSKSS

8

1.4.1. Trên thế giới

8

1.4.2. Tại Việt Nam

12

1.5. Vài nét về tình hình địa lý, kinh tế, xã hội TP Hà Nội

15

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

16

2.1. Thiết kế nghiên cứu

16

2.2. Thời gian nghiên cứu

16

2.3. Địa điểm nghiên cứu

16

2.4. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu

16

2.5. Mẫu nghiên cứu và phương pháp chọn mẫu

18

2.5.1. Trẻ VTN-HCĐB

18

2.5.2. Các đối tượng khác

19

2.6. Phương pháp xử lý số liệu

19

2.7. Phương pháp khống chế sai số

19

2.8. Đạo đức nghiên cứu

19

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

20

3.1. Các đặc điểm chung

20

3.2. Thực trạng công tác truyền thông CSSKSS cho VTN- HCĐB

21

3.3. Những thuận lợi, tồn tại và những khó khăn trong công tác

truyền thông GDSKSS

26

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

29

4.1. Tình hình chung của trẻ VTN-HCĐB

29

4.2. Thực trạng các BPTT về CSSKSS cho VTN- HCĐB

29

4.3. Những thuận lợi, tồn tại và những khó khăn trong công tác

truyền thông GDSKSS

35

KẾT LUẬN

38

KIẾN NGHỊ

39

Lời cam đoan

DANH MỤC BẢNG

Nội dung

Trang

Bảng 2.1. Đối tượng nghiên cứu, phương pháp thu thập thông tin và

nội dung nghiên cứu

16

Bảng 3.1. Phân loại VTN theo HCĐB

20

Bảng 3.2.Các nguồn thông tin trẻ VTN-HCĐB tiếp xúc

21

Bảng 3.3. Các hình thức TT về CSSKSS cho VTN tại địa phương

theo ý kiến của phụ huynh và người chăm sóc trẻ

22

Bảng 3.4. Một số nguồn cung cấp thông tin VTN ưa thích nhất

22

Bảng 3.5. Các BPTT SKSS cho VTN qua phỏng vấn định tính tại

các cơ sở truyền thông, phường xã và các trung tâm mái ấm

24

Bảng 3.6. Thống kê các BPTT về dân số-gia đình-trẻ em (trong đó

lồng CSSKSS cho trẻ VTN- HCĐB), năm 2005

25

Bảng 3.7. Những thuận lợi, khó khăn và những tồn tại trong công

tác truyền thông CSSKSS

26

Bảng 3.8. Những tồn tại và cải tiến của các phương pháp GDSKSS

cho VTN-HCĐB

27

Bảng phụ lục 1.1. Phân loại VTN theo giới

47

Bảng phụ lục 1.2. Phân loại VTN có HCĐB

47

Bảng phụ lục 1.3. Nơi quản lý trẻ VTN-HCĐB

47

Bảng phụ lục 1.4. Tỷ lệ VTN và mức độ sử dụng một số biện pháp

và phương tiện truyền thông

48

Bảng phụ lục 1.5. Thực trạng các biện pháp truyền thông về

CSSKSS cho VTN tại Hà Nội qua phỏng vấn định tính

49

Phụ lục 2.1. Bộ câu hỏi Phỏng vấn VTN- HCĐB

59

Bộ câu hỏi 2.1. Phỏng vấn người thân trong gia đình hay người

nuôi dưỡng trẻ VTN-HCĐB

64

Phụ lục 2.3. Hướng dẫn phỏng vấn sâu (Thảo luận nhóm) cán bộ

quản lý các trung tâm bảo trợ xã hội, giáo dưỡng.

66

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment