Tìm hiểu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính chưa điều trị thay thế thận tại khoa Thận
Luận văn Tìm hiểu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính chưa điều trị thay thế thận tại khoa Thận – Tiết niệu Bệnh viện Bạch Mai.Tổn thương thận mạn tính là quá trình tiến triển liên tục và hậu quả cuối cùng là suy thận, cho dù tổn thương ban đầu ở cầu thận hay ống kẽ thận [1]. Hiện nay, bệnh thận mạn tính (Chronic Kidney Disease) và bệnh thận giai đoạn cuối (End Stage Renal Disease) là vấn đề sức khỏe có tính toàn cầu, đang có tần xuất tăng nhanh và đòi hỏi chi phí điều trị lớn [2]. Các nghiên cứu thực nghiệm và lâm sàng cho thấy rối loạn lipoprotein là một trong những yếu tố nguy cơ quan trọng đối với tiến triển của bệnh thận [3].
Biến chứng tim mạch được coi là một trong những nguyên nhân gây tỷ lệ tử vong cao cho bệnh nhân suy thận mạn [4]. Nghiên cứu của Foley (1998) nhiều bệnh nhân bị bệnh thận mạn không tử vong ở giai đoạn cuối của bệnh mà phần lớn tử vong do nguyên nhân tim mạch ở những giai đoạn sớm hơn, cũng theo nghiên cứu này tỷ lệ tử vong do tim mạch của bệnh thận giai đoạn cuối ở nhóm bệnh nhân trẻ tuổi cao gấp 500 lần so với nhóm đối chứng cùng tuổi [5]. Theo USRDS – 2014 (United States Renal Data System) cho biết tần xuất gặp một bệnh nhân tim mạch cao gấp đôi ở những bệnh nhân suy thận [6]. Theo một nghiên cứu năm 2012 tại Australia, cứ 9 người thì có ít nhất 1 người có dấu hiệu của bệnh thận mạn tính [7]. Báo cáo của Tổ chức y tế thế giới (WHO) cho thấy chết vì bệnh thận mạn tính lên đến 1 triệu người mỗi năm [8].
Để giải thích cho tình trạng này này, người ta thấy rằng có sự liên quan của bệnh thận mạn tính và suy thận mạn tính đến xơ vữa động mạch và những biến đổi bất thường về chuyển hóa lipoprotein [9].
Các nghiên cứu thực nghiệm và lâm sàng cũng cho thấy rằng rối loạn lipoprotein là một trong những yếu tố nguy cơ quan trọng đối với tiến triển của bệnh thận, làm nặng thêm tổn thương ở cầu thận và ống thận, làm suy giảm nặng thêm chức năng thận, đây là một mắt xích trong vòng xoắn bệnh lí thận, vừa là nguyên nhân, vừa là hậu quả của quá trình suy thận mạn [10].
Nhiều tác giả trên thế giới đã tập trung nghiên cứu rối loạn thành phần lipoprotein huyết thanh và mối liên quan với biến chứng tim mạch ở bệnh nhân suy thận nhằm góp phần hạ thấp tỷ lệ tử vong do biến chứng này [11]. Phương pháp điều trị hạ lipid máu đã được chứng minh làm cải thiện tổn thương thận và giảm nguy cơ tim mạch [12].
Việc nghiên cứu các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân suy thận mạn điều trị bảo tồn, trong đó rối loạn lipid máu là một yêu cầu cấp thiết nhằm hạn chế tử vong do biến chứng tim mạch và kéo dài tuổi thọ cho bệnh nhân. Do vậy chúng tôi đặt vấn đề nghiên cứu hồi cứu “Tìm hiểu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính chưa điều trị thay thế thận tại khoa Thận – Tiết niệu Bệnh viện Bạch Mai” nhằm 2 mục tiêu sau:
1. Tìm hiểu rối loạn một số thành phần lipid máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính chưa điều trị thay thế thận tại khoa thận tiết niệu bệnh viện Bạch Mai.
2. Tìm hiểu liên quan giữa các thành phần lipid máu với một số yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng ở những bệnh nhân này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Tìm hiểu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính chưa điều trị thay thế thận tại khoa Thận – Tiết niệu Bệnh viện Bạch Mai
1. Abuelo J.G. (1995). Diagnosing vascular causes of renal failure. Ann
Intern Med, 123(8), 601-614.
2. KDOQI (2002). Clinical Practice Guidelines for Chronic Kidney Disease:
Evaluation, Classification, and Stratification.
http://www2.kidney. org/professionals/KDOQI/guidel ines_ckd/p1_exec.ht m.
3. Trevisan R., Dodesini A.R., and Lepore G. (2006). Lipids and renal disease. JAm Soc Nephrol JASN, 17(4 Suppl 2), S145-147.
4. Quaschning T., Krane V., Metzger T., et al. (2001). Abnormalities in uremic lipoprotein metabolism and its impact on cardiovascular disease. Am J Kidney Dis Off J Natl Kidney Found, 38(4 Suppl 1), S14-19.
5. Foley R.N., Parfrey P.S., and Sarnak M.J. (1998). Epidemiology of cardiovascular disease in chronic renal disease. J Am Soc Nephrol JASN, 9(12 Suppl), S16-23.
6. Reule S., Sexton D.J., Solid C.A., et al. (2014). ESRD from autosomal dominant polycystic kidney disease in the United States, 2001-2010. Am J Kidney Dis Off J Natl Kidney Found, 64(4), 592-599.
7. Fast on CKD in Australia (2012). Kidney Health Australia, Australia accessed.
https://www. kidney. org. au/Kidneydisease/FastFactsonCKD/tabid/589/De fault.aspx.
8. Chronic renal failure by country (2004). World Health Organisation Statistical Information System. http://www.nationmaster.com/country- info/stats/Health.
9. Bolignano D., Coppolino G., Lacquaniti A., et al. (2010). From kidney to cardiovascular diseases: NGAL as a biomarker beyond the confines of nephrology. Eur J Clin Invest, 40(3), 273-276.
10. Samuelsson O., Mulec H., Knight-Gibson C., et al. (1997). Lipoprotein abnormalities are associated with increased rate of progression of human chronic renal insufficiency. Nephrol Dial Transplant Off Publ Eur Dial Transpl Assoc – Eur Ren Assoc, 12(9), 1908-1915.
11. Fleischmann E.H., Bower J.D., and Salahudeen A.K. (2001). Are conventional cardiovascular risk factors predictive of two-year mortality in hemodialysis patients? Clin Nephrol, 56(3), 221-230.
12. Harper C.R. and Jacobson T.A. (2008). Managing dyslipidemia in chronic kidney disease. J Am Coll Cardiol, 51(25), 2375-2384.
13. Đỗ Gia Tuyến (2012), Bệnh thận mạn và suy thận mạn tính, định nghĩa
và chan đoán – Bài giảng bệnh học nội khoa tập 1, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. ’
14. Nguyễn Văn Xang, Võ Phụng, Trần Văn Chất (1975). Thuyết nephron nguyên vẹn. Tạp Chí Nội Khoa, 24-30.
15. Nguyễn Văn Xang (1997). Một số chuyên đề chẩn đoán, điều trị bệnh thận. Tài Liệu Bổ Túc Cho Bác Sĩ Phục Vụ Cho Tập Huấn Chuyên Môn Nôi Khoa Hà Nội.
16. KDOQI (2002). Association of level of GFR with complications in Adults.
http://www2.kidney.org/professionals/KDOQI/guidelines_ckd/p6_comph
tm.
17. KDOQI (2002). Association of Chronic Kidney Disease with
Cardiovascular Disease.
http://www2.kidney. org/professionals/KDOQI/guidelinesckd/p 7_risk_g1 5.htm.
18. KDOQI (2002). Association of level of GFR with Hypertension.
http://www2.kidney.org/professionals/KDOQI/guidelines_ckd/p6_comp_
g7.htm.
19. Keane W.F., Kasiske B.L., O’Donnell M.P., et al. (1993). Hypertension, hyperlipidemia, and renal damage. Am J Kidney Dis Off J Natl Kidney Found, 21(5 Suppl 2), 43-50.
20. Mathenge R.N., McLigeyo S.O., Muita A.K., et al. (1993). The spectrum of echocardiographic findings in chronic renal failure. East Afr Med J, 70(2), 107-111.
21. Đỗ Doãn Lợi, Nguyễn Lân Việt, Phạm Gia Khải và cs (2001). Sự thay đổi các chỉ số siêu âm Doppler tim trước và sau chạy thận nhân tạo. Tạp
Chí Học Thực Hành, 10(403), 47-50.
22. KDOQI (2002). Association of level of GFR with Anemia.
http://www2.kidney.org/professionals/KDOQI/guidelines_ckd/p6_comp_
g8.htm.
23. KDOQI (2002). Association of level of GFR with Bone disease and Disorders of Calcium and Phosphorus metabolism.
http://www2.kidney.org/professionals/KDOQI/guidelines_ckd/p6_comp_
g10.htm.
24. KDOQI (2002). Association of level GFR with Neuropathy.
http://www2.kidney.org/professionals/KDOQI/guidelines_ckd/p6_comp_
g11.htm.
25. Abuelo J.. (1995), General Menagement of the patient with Chronic Renal Failure, Kluwer Academic Publishers, Netherlands.
26. Brnckert E. and Thomas D. (1997), Les hypercholesterolemies., John Libbery Eurotext.
27. Mai Thế Trạch, Nguyễn Thy Khuê (1999). Rối loạn chuyển hóa lipid. Nội Tiết Học Đại Cương Nhà Xuất Bản Hà Nội, 555-589.
28. Nguyễn Thị Hà (2001). Chuyển hóa Lipid. Hóa Sinh NXB Học, 11, 318-376.
29. Bạch Vọng Hải, Lại Thú Thưởng và cs (1997). Hóa sinh lâm sàng vữa xơ động mạch và nhồi máu cơ tim. Các Chuyên Đề Hóa Sinh Và Dịch Tễ Học Lâm Sàng, 1, 21-53.
30. Scanu A.M. (1991). Physiopathology of plasma lipoprotein metabolism. 31.
31. Reiner z., Catapano A.L., De Backer G., et al. (2011). [ESC/EAS Guidelines for the management of dyslipidaemias]. Rev Esp Cardiol, 64(12), 1168.e1-1168.e60
32. Catapano A.L., Reiner Z., De Backer G., et al. (2011). ESC/EAS Guidelines for the management of dyslipidaemias The Task Force for the management of dyslipidaemias of the European Society of Cardiology (ESC) and the European Atherosclerosis Society (EAS). Atherosclerosis, 217(1), 3-46.
33. Lacquaniti A., Bolignano D., Donato V., et al. (2010). Alterations of lipid metabolism in chronic nephropathies: mechanisms, diagnosis and treatment. Kidney Blood Press Res, 33(2), 100-110.
34. Moorhead J.F., Chan M.K., El-Nahas M., et al. (1982). Lipid nephrotoxicity in chronic progressive glomerular and tubulo-interstitial disease. Lancet, 2(8311), 1309-1311.
35. Avram M.M. (1989). Similarities between glomerular sclerosis and atherosclerosis in human renal biopsy specimens: a role for lipoprotein glomerulopathy. Am JMed, 87(5N), 39N-41N.
36. Saito T., Oikawa S., Sato H., et al. (1997). Lipoprotein glomerulopathy and its pathogenesis. Contrib Nephrol, 120, 30-38.
37. Attman P.O., Alaupovic P., and Samuelsson O. (1999). Lipoprotein abnormalities as a risk factor for progressive nondiabetic renal disease. Kidney Int Suppl, 71, S14-17.
38. Cases A. and Coll E. (2005). Dyslipidemia and the progression of renal disease in chronic renal failure patients. Kidney Int Suppl, (99), S87-93.
39. Betteridge D.J. and Morrell J.M. (1998), Lipids and Coronary Heart Disease, Publishing house: Chapman and Hall medical.
40. Nguyễn Thị Trúc (1993). Lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) là một yếu tố tiên đoán bệnh mạch vành. Thử nghiệm PROCAM. Tài Liệu Dịch Cardiovarcular Rick Factors, 3, 297-304.
41. Kasiske B.L. (2002). Ischemic heart disease after renal transplantation.
Kidney Int, 61(1), 356-369.
42. Oda H. and Keane W.F. (1997). Lipids in progression of renal disease.
Kidney Int Suppl, 62, S36-38.
43. Cholesterol Treatment Trialists’ (CTT) Collaboration, Fulcher J., O’Connell R., et al. (2015). Efficacy and safety of LDL-lowering therapy among men and women: meta-analysis of individual data from 174,000 participants in 27 randomised trials. Lancet, 385(9976), 1397-1405.
44. Nguyễn Trung Chính (1989), Nghiên cứu 5 chỉ tiêu lipoprotein góp phần nhận định nguy cơ vữa xơ động mạch trên bệnh nhân động mạch vành, tai biến mạch não., Luận văn phó tiến sĩ – Đại học Y khoa Hà Nội.
45. Phạm Tử Dương, Phạm Văn Cự, Thái Hồng Quang, Lê Thị Thanh Thái (1999). Xử lí chứng rối loạn lipid máu. Khuyến cáo số 6 của Hội Tim Mạch học quốc gia Việt Nam. Tạp Chí Tim Mạch Học Việt Nam, 19, 16-22. ^
46. Đặng Tú Cầm, Nguyễn Trung Chính, Trần Đức Thọ (1996). Rối loạn lipoprotein huyết thanh trong bệnh đái tháo đường ở người lớn tuổi. Hóa Sinh Học, 1-5.
47. Đinh Thị Kim Dung (2003), Nghiên cứu rối loạn lipoprotein huyết thanh ở bệnh nhân suy thận mạn tính, Luận văn tiến sĩ y học. Đại học Y Hà Nội.
48. World Health Organisation (2006). BMI Classifications. http://www.who.int/bmi/index.jsp?introPage=intro_3.html.
49. Chobanian A.V., Bakris G.L., Black H.R., et al. (2003). Seventh report of the Joint National Committee on Prevention, Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Pressure. Hypertension, 42(6), 1206-1252.
50. Expert Panel on Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Cholesterol in Adults (2001). Executive Summary of The Third Report of The National Cholesterol Education Program (NCEP) Expert Panel on Detection, Evaluation, And Treatment of High Blood Cholesterol In Adults (Adult Treatment Panel III). JAMA, 285(19), 2486-2497.
51. Friedewald W.T., Levy R.I., and Fredrickson D.S. (1972). Estimation of the concentration of low-density lipoprotein cholesterol in plasma, without use of the preparative ultracentrifuge. Clin Chem, 18(6), 499-502.
52. Nguyễn Kim Lương (2000), Nghiên cứu lâm sàng và cận lâm sàng các rối loạn chuyển hóa lipid ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2, tăng huyết áp, đái tháo đường có tăng huyết áp, Luận văn tiến sĩ y học. Học viện Quân Y.
53. Bruckert E. (1994), Les hypertriglyceriemie, John Libbery Eurotext.
54. Parfrey P.S. and Foley R.N. (1999). The clinical epidemiology of Cadiac disease in chronic renal failure. JAm SosNephrol, 10, 1606-1615.
55. Hoàng Thị Bích Ngọc và cộng sự (1998). Nghiên cứu một số chỉ số lipid ở người bình thường. Kỷ Ẽu Công Trình Nghiên Cứu Khoa Học.
56. Yukawa S., Mune M., Yamada Y., et al. (1999). Ongoing clinical trials of lipid reduction therapy in patients with renal disease. Kidney Int Suppl, 71, S141-143.
57. Johnson R., Floege J., and Feehally J. (2010). Introduction to Glomerular Disease: Histologic Classification and Pathogenesis. Compr Clin Nephrol, pp.208-217.
58. Hirano H., Yamada Y., Otani H., et al. (1999). Evaluation of serum lipid abnormalities in chronic nephritis. Kidney Int Suppl, 71, S147-149.
59. Campese V.M. (1997). Neurogenic factors and hypertension in chronic renal failure. J Nephrol, 10(4), 184-187.
60. Powers D.R. and Wallin J.D. (1998). End-stage renal disease in specific ethnic and racial groups: risk factors and benefits of antihypertensive therapy. Arch Intern Med, 158(7), 793-800.
61. Bergesio F., Monzani G., Ciuti R., et al. (1992). Lipids and apolipoproteins change during the progression of chronic renal failure. Clin Nephrol, 38(5), 264-270.
62. London G.M. (1994). Increased arterial stiffness in end-stage renal failure: why is it of interest to the clinical nephrologist? Nephrol Dial Transplant Off Publ Eur Dial Transpl Assoc – Eur Ren Assoc, 9(12), 1709-1712.
63. Trịnh Văn Minh, Trần Văn Toán và cs (1998). Các chỉ tiêu nhân trắc hình thái thể lực người miền Bắc Việt Nam trưởng thành trong thập niên 90. Kỷ Ẽu Công Trình Nghiên Cứu Khoa Học.
64. Kaysen G.A. (1994). Hyperlipidemia of chronic renal failure. Blood Purif, 12(1), 60-67.
65. Washio M., Okuda S., Ikeda M., et al. (1996). Hypercholesterolemia and the progression of the renal dysfunction in chronic renal failure patients. JEpidemiol Jpn Epidemiol Assoc, 6(4), 172-177.
66. Paczek L., Bill M., Wyzgal J., et al. (1997). [The effect of hypolipidemia treatment on the function of kidney transplanted from cadavers]. Pol Arch Med Wewnẹtrznej, 97(2), 144-156.
67. Bairaktari E.T., Tselepis A.D., Millionis H.J., et al. (1999). Lipoprotein (a) levels, apolipoprotein (a) phenotypes and thyroid autoimmunity. Eur J Endocrinol Eur Fed Endocr Soc, 140(5), 474-476.
68. Moulin B. (2000). [Lipid anomalies during renal insufficiency: consequences on the progression of renal insufficiency and cardiovascular risk]. Néphrologie, 21(7), 339-341.
69. Loschiavo C., Ferrari S., Panebianco R., et al. (1988). Effect of protein- restricted diet on serum lipids and atherosclerosis risk factors in patients with chronic renal failure. Clin Nephrol, 29(3), 113-118.
70. Monzani G., Bergesio F., Ciuti R., et al. (1996). Lipoprotein abnormalities in chronic renal failure and dialysis patients. Blood Purif, 14(3), 262-272.
71. Nishizawa Y., Shoji T., Kawagishi T., et al. (1997). Atherosclerosis in uremia: possible roles of hyperparathyroidism and intermediate density lipoprotein accumulation. Kidney Int Suppl, 62, S90-92.
72. Arnadóttir M. (1997). Pathogenesis of dyslipoproteinemia in renal insufficiency: the role of lipoprotein lipase and hepatic lipase. Scand J Clin Lab Invest, 57(1), 1-11.
73. Châu Ngọc Hoa (2005). Lipid và Lipoprotein ở người bình thường. Tạp
Chí Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 9(1), 40-42.
74. Đặng Thị Việt Hà (1996), Nhận xét sự biến đổi của một số thành phần lipoprotein máu trong hội chứng thận hư tiên phát người lớn., Luận văn thạc sỹ, Đại Học Y Hà Nội.
75. Lưu Quang Dũng (2014), Tìm hiểu sự biến đổi lipoprotein máu ở hội chứng thận hư nguyên phát tại khoa Thận – tiết niệu Bệnh viện Bạch Mai, Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ đa khoa khóa 2008-2014. Đại học Y Hà Nội.
76. Hoàng Trung Vinh (2005). Đánh giá yếu tố nguy cơ vữa xơ động mạch ở bệnh nhân hội chứng thận hư dựa vào các chỉ số lipid. Tạp Chí Học Việt Nam, 1, 35-39.
77. Ordonez J.D., Hiatt R.A., and Quesenberry C.P. (1990). Epidemiologic features of treated end-stage renal disease in a large prepaid health plan.
Am JPublic Health, 80(1), 47-49.
78. Jungers P., Giraud E., Chauveau P., et al. (1996). [Demography and effects of chronic renal insufficiency in Ile-de-France]. Néphrologie, 17(8), 429-434.
79. Attman P.O., Nyberg G., William-Olsson T., et al. (1992). Dyslipoproteinemia in diabetic renal failure. Kidney Int, 42(6), 1381-1389.
80. Attman P.O., Alaupovic P., Tavella M., et al. (1996). Abnormal lipid and apolipoprotein composition of major lipoprotein density classes in patients with chronic renal failure. Nephrol Dial Transplant Off Publ Eur Dial Transpl Assoc – Eur Ren Assoc, 11(1), 63-69.
81. Dairou F. (1998). Lipid disorders and cardiovascular risks in nephrology.
Nephrol Dial Transplant Off Publ Eur Dial Transpl Assoc – Eur Ren Assoc, 13 Suppl 4, 30-33.
82. Goldberg A.P., Tindira C., and Harter H.R. (1982). Coronary risk in patients with endstage renal disease: interaction of hypertension with hyperlipidemia. J Cardiovasc Pharmacol, 4 Suppl 2, S257-261.
MỤC LỤC Tìm hiểu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính chưa điều trị thay thế thận tại khoa Thận – Tiết niệu Bệnh viện Bạch Mai
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ. Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 3
l.l.Suy Thận Mạn 3
1.1.1. Bệnh thận mạn tính (Chronic Kidney Disease – CKD) 3
1.1.2. Phân loại bệnh thận mạn và kế hoạch điều trị lâm sàng 4
1.1.3. Suy thận mạn (Chronic Renal Failure) 4
1.2. Biến chứng của STM 5
1.2.1. Biến chứng tim mạch 5
1.2.2. Rối loạn nước điện giải và thăng bằng kiềm toan 5
1.2.3. Thay đổi về huyết học 6
1.2.4. Rối loạn lipid máu 6
1.2.5. Loạn dưỡng xương 6
1.2.6. Biến chứng thần kinh 6
1.2.7. Rối loạn dinh dưỡng 6
1.3. Rối loạn lipoprotein trong bệnh thận 6
1.3.1. Khái niệm chung về lipoprotein 6
Các thành phần cấu tạo của phức hợp lipoprotein 7
J.3.J.2. Các loại lipoprotein 9
1.3.2. Rối loạn lipoprotein và biến chứng tim mạch 10
1.3.3. Tác động của rối loạn lipoprotein đối với thận 11
1.4. Tình hình nghiên cứu về rối loạn lipoprotein 11
1.4.1. Các nghiên cứu trên thế giới 11
1.4.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam 13
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.1. Đối tượng nghiên cứu 15
2.1.1. Tiêu chuan chọn bệnh nhân 15
2.1.2. Tiêu chuan loại trừ. 15
2.2. Phương pháp nghiên cứu 15
2.2.1. Về lâm sàng 16
2.2.2. Về cận lâm sàng 16
2.2.3. Các tiêu chuan chan đoán sử dụng trong nghiên cứu 17
2.3. Xử lí kết quả 18
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 20
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 20
3.1.1. Tuổi 20
3.1.2. Giới 20
3.1.3. Phân nhóm bệnh thận mạn 22
3.1.4. Nghề nghiệp 22
3.1.5. Nguyên nhân gây bệnh 23
3.1.6. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 23
3.2. Kết quả nghiên cứu về các thành phần Lipid máu ở bệnh nhân suy thận. … 28
3.3. Khảo sát mối liên quan giữa một số thành phần lipid máu với chức năng
thận và các chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng 32
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 37
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân suy thận trong nhóm nghiên cứu 37
4.1.1. Tuổi và giới 37
4.1.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 38
4.1.3. Nguyên nhân gây suy thận mạn 38
4.1.4. Đặc điểm huyết áp 39
4.1.5. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng khác 40
4.2. Rối loạn thành phần lipoprotein 41
4.2.1. Đặc điểm chung về các thành phần lipid máu 41
4.2.2. Nguy cơ xơ vữa động mạch dựa vào chỉ số lipid máu 44
4.3. Mối liên quan giữa các thành phần lipid máu với chức năng thận và các
chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng 45
4.3.1. Liên quan giữa các thành phần lipid máu và các chỉ số chức năng
thận 45
4.3.2. Mối liên quan giữa các thành phần lipid máu với một số dấu hiệu lâm
sàng và xét cận lâm sàng 46
KẾT LUẬN 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phân loại CKD và kế hoạch điều trị lâm sàng Phân loại các giai đoạn của bệnh thận mạn.
Phân loại THA theo JNC 7(Joint National Committee 7) 2003
Phân loại rối loạn lipid máu theo Fredrickson Bảng phân bố nhóm tuổi Giới tính
Phân nhóm bệnh thận mạn tính
Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp
Các chỉ số HA theo giai đoạn của bệnh thận mạn.
Tỷ lệ tăng huyết áp theo giai đoạn bệnh thận mạn.
So sánh một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng giữa các giai đoạn bệnh thận mạn.
Thành phần lipid theo giai đoạn suy thận mạn.
So sánh nồng độ các thành phần lipid máu theo các giai đoạn THA
Tỷ lệ rối loạn các thành phần lipid máu theo Hội Tim mạch Việt Nam (1998) theo giai đoạn suy thận.
Đánh giá nguy cơ gây xơ vữa mạch máu theo ATP III (2001).
Phân loại rối loạn lipid máu theo Fredrickson Liên quan giữa thành phần lipid máu với các chỉ số chức năng thận.
Liên quan giữa các thành phần lipid máu với một số dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng.
Bảng 4.1 So sánh tỷ lệ rối loạn các thành phần lipid máu. 40
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1 Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân gây bệnh. 21
Biểu đồ 3.2 Phân bố bệnh nhân theo đặc điểm phù 21
Biểu đồ 3.3 Mối tương quan giữa Protein niệu 24h và nồng độ TC 31
Biểu đồ 3.4 Mối tương quan giữa Protein niệu 24h và nồng độ LDL-C 31 Biểu đồ 3.5 Mối tương quan giữa nồng độ Albumin huyết thanh và TC 32 Biểu đồ 3.6 Mối tương quan giữa Albumin huyết thanh và nồng độ TG 33