Tìm hiểu tỉ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân người lớn mắc tim bẩm sinh tại Viện Tim mạch Việt Nam năm 2014-2015

Tìm hiểu tỉ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân người lớn mắc tim bẩm sinh tại Viện Tim mạch Việt Nam năm 2014-2015

Luận văn Tìm hiểu tỉ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân người lớn mắc tim bẩm sinh tại Viện Tim mạch Việt Nam năm 2014-2015.Nhờ những thành tựu to lớn trong việc chẩn đoán và điều trị bệnh tim bẩm sinh trong các thập kỉ trước, số lượng bệnh nhân mắc tim bẩm sinh sống đến tuổi trưởng thành ngày càng tăng [1]. Số lượng người lớn mắc tim bẩm sinh tăng khoảng 5% mỗi năm [4], hình thành nên nhóm bệnh nhân với những đặc điểm bệnh lí riêng biệt: nhóm người lớn mắc tim bẩm sinh.

Tuổi thọ trung bình của nhóm bệnh nhân này kéo theo sự gia tăng tỉ lệ các bệnh lí mắc phải kèm theo như tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh mạch vành, bệnh thận mạn tính…[1], [2]. Trong số các bệnh lí mắc phải đó, nhóm bệnh lí tim mạch đóng vai trò quan trọng [3]. Các bằng chứng cho thấy, trên 80% bệnh nhân người lớn mắc tim bẩm sinh có ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch [5]. Thêm vào đó, bản thân một số bệnh tim bẩm sinh cũng làm tăng nguy cơ các bệnh tim mạch mắc phải [6]. Các bệnh lí này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả điều trị chung trên nền bệnh lí tim bẩm sinh có sẵn, đặc biệt là làm nặng thêm tình trạng suy tim của bệnh nhân. Do đó, song song với việc tiếp tục phát triển các phương pháp phát hiện và điều trị bất thường tim bẩm sinh, là việc nghiên cứu các biện pháp điều trị và dự phòng các yếu tố nguy cơ tim mạch ở nhóm bệnh nhân này.
Rối loạn lipid máu là một trong những yếu tố nguy cơ quan trọng trong số đó. Tuy nhiên, hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu về rối loạn lipid máu trên nhóm bệnh nhân này. Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Tìm hiểu tỉ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân người lớn mắc tim bẩm sinh tại Viện Tim mạch Việt Nam năm 2014-2015” với
hai mục tiêu sau đây:
1.    Mô tả tỉ lệ rối loạn lipid máu ở bệnh nhân người lớn mắc tim bẩm sinh.
2.    Nghiên cứu một số đặc điểm rối loạn lipid máu bệnh nhân người lớn mắc tim bẩm sinh. 
KIẾN NGHỊ
Qua nghiên cứu này, chúng tôi có một số kiến nghị sau:
1.    Tư vấn cho bệnh nhân người lớn mắc tim bẩm sinh về chế độ hoạt động thể lực hợp lí, bỏ thuốc lá và kiểm soát tốt huyết áp.
2.    Kiểm tra lipid máu ở những bệnh nhân có nguy cơ cao gồm: mức độ hoạt động thể lực thấp, vòng eo > 80 cm ở nữ và > 90 cm ở nam, tuổi > 55 ở nam và > 65 ở nữ. 

 
1.    Tutarel O, Kempny A, Alonso-Gonzalez R, et al. (2014). Congenital heart disease beyond the age of 60: emergence of a new population with high resource utilization, high morbidity, and high mortality. Eur Heart J. 35,725-732.
2.    Dimopoulos K, Diller GP, Koltsida E, et al. (2008). Prevalence, predictors, and prognostic value of renal dysfunction in adults with congenital heart disease. Circulation. 117, 2320-2328.
3.    Moons P, Van Deyk K, Dedroog D, et al. (2006). Prevalence of cardiovascular risk factors in adults with congenital heart disease. Eur J Cardiovasc Prev Rehabil. 13, 612-616.
4.    Warnes CA, Liberthson R, Danielson GK, et al. (2001). Task force 1: the changing profile of congenital heart disease in adult life. J Am Coll Cardiol. 37, 1170-1175.
5.    Moons P, Van Deyk K, Dedroog D, et al. (2006). Prevalence of cardiovascular risk factors in adults with congenital heart disease. Eur J
Cardiovasc Prev Rehabil. 13, 612-616.
6.    Kavey RE, Allada V, Daniels SR, et al. (2006).American Heart Association Expert Panel on Population and Prevention Science. Circulation. 114, 2710-2738.
7.    Shen BW, Scanu AM, and Kezdy FJ. (1977). Structure of human serum lipoproteins inferred from compositional analysis. Proc Natl Acad Sci USA. 74(3), 837-841.
8.    American Heart Association. (1972). Classification of hyperlipidemias and hyperlipoproteinemiastion. Circulation. 45, 501-508. 
9.    De Gennes JL. (1994). Frameworks of recognition and classification of primary hyperlipidemia. Bull Acad Natl Med. 178(3), 381-8.
10.    Expert panel of the national cholesterol education program. (2001). Executive summary of the Third report of the national cholesterol education program (NCEP) Expert panel on detection, evaluation, and treatment of high blood cholesterol in adults. JAMA. 285, 2486-2497.
11.    Jean Marcel Brun. (2000). Tryglycerides et diabetes abstract diabetes lipid nutrition endocrinology . Novembre. 1.
12.    Peter J. Grant (2001), Coagulation end fibrinolysis in typ 2 diabetes: relationship to microvascular.Complication, university of leeds, UK, 15-26.
13.    American Heart Association. (2001). Heart and stroke statistical update: American Heart Association. Circulation. 10, 70-73.
14.    Bjorntorp P. (1988). The associations between obesity, adipose tissue distribution, and disease. Acta Med Scand Suppl. 723, 121-134.
15.    Fujioka S, Matsuzawa Y, Tokunaga K, et al. (1987). Contribution of intra-abdominal fat accumulation to the impairment of glucose and lipid metabolism in human obesity. Metabolism. 36, 54-59.
16.    NHLBI Obesity Education Initiative Expert Panel on the Identification, Evaluation, and Treatment of Obesity in Adults (US). (1998). According to Waist Circumference. Guidelines on Overweight and Obesity: Electronic Textbook.
17.    Chelland Campbell S, Moffatt RJ, Stamford BA. (2008). Smoking and smoking cessation-The relationship between cardiovascular disease and lipoprotein metabolism: a review. Atherosclerosis. 201, 225-235.
18.    Craig WY, Palomaki GE, Haddow JE. (1989). Cigarette smoking and serum lipid and lipoprotein concentrations: an analysis of published data. BMJ. 298, 784-788.
19.    Tan XJ, Jiao GP, Ren YJ, et al. (2008). Relationship between smoking and dyslipidemia in western Chinese elderly males. J Clin Lab Anal. 22,159-63.
20.    Barnard RJ. (1991). Effects of life-style modification on serum lipids. Arch Intern Med. 151,1389-1394.
21.    Trojnarska O, Gwizdala A, Katarzynski S, et al. (2009). Evaluation of exercise capacity with cardiopulmonary exercise test and B-type natriuretic peptide in adults with congenital heart disease. Cardiol J. 16, 133-141.
22.    LeBlanc AG, Janssen I. (2010). Dose-response relationship between physical activity and dyslipidemia in youth. Can J Cardiol. 26, 201-205.
23.    Wang W, Xu G, Zhang L, et al. (2013). Alcohol consumption and dyslipidemia risk: a case-control study in middle-aged men. Wei Sheng Yan Jiu. 42(3), 437-441.
24.    Zhe Shen, Stefan Munker, Chenyang Wang, et al. (2014). Association between alcohol intake, overweight, and serum lipid levels and the risk analysis associated with the development of dyslipidemia. Journal of Clinical Lipidology. 8(3), 273-278.
25.    World Health Organization. (1958). Classification of atherosclerotic lesions: report of a study group. WHO Techn Rep Ser. 143, 1-20.
26.    Bộ môn miễn dịch-Sinh lý bệnh Trường Đại học Y Hà Nội (2004), Rối loạn chuyển hóa lipid, Sinh lý bệnh học, NXB Y học, 81-93.
27.    Nguyễn Huy Dung (2001), Lipid và bệnh tim, Tim mạch học giản yếu, nhà xuất bản Y học, 108-118.
28.    Phạm Tử Dương (1994), Hội chứng tăng lipid máu, Bách khoa thư bệnh học, Tập 2, 289-294.
29.    Phạm Tử Dương (2005), Rối loạn lipid máu và bệnh xơ vữa động mạch, Bài giảng định hướng chuyên khoa tim mạch khoá 24, 416-425.
30.    Phạm Tử Dương (2004), Các thuốc điều trị rối loạn lipid máu, Thuốc tim mạch, nhà xuất bản Y học, 627-658.
31.    Hội Tim mạch học Việt Nam (2010), Khuyến cáo 2010 của Hội Tim Mạch Học Việt Nam về xử trí bệnh tim bẩm sinh người lớn, 8-10.
32.    Hwaida Hanoush, Halatamim. (2004). Patterns of Congenital Heart Disease in Unoperated Adults: A 20-Year Experience in a Developing Country. Clin Cardiol. 27, 236-240.
33.    Martinez-Quintana E, Rodríguez-González F. (2014). Lipoprotein(a) concentrations in adult congenital heart disease patients. Congenit Heart Dis. 9(1), 63-68.
34.    Douglas Moodie, Joseph S. Coselli. Adult Congenital Heart Disease. (2011). Tex Heart Inst J. 38(6), 705-706.
35.    Thomas JR. (2013). Prevalence and clinical correlates of type of dyslipidemia in adults with congenital heart disease. J Am Coll Cardiol. 61(10_S).
36.    Duffels MG, Mulder KM, Trip MD. (2010). Atherosclerosis in patients with cyanotic congenital heart disease. Circ J. 74(7), 1436-1441.
37.    Thomas JR; Nasir Mushtaq; Angela Yetman, et al. (2013). Prediction of coronary artery disease among adult congenital heart disease patients using Framingham risk score. J Am Coll Cardiol. 61(10_S).
38.    Perloff JK. (2004). The coronary circulation in cyanotic congenital heart disease. Int J Cardiol. 97, 79-86.
39.    Fyfe A, Perloff JK, Niwa K, et al. (2005). Cyanotic congenital heart disease and coronary artery atherogenesis. Am J Cardiol. 96, 283-290.
40.    Lui GK, Fernandes S, McElhinney DB. (2014). Management of cardiovascular risk factors in adults with congenital heart disease. J Am Heart Assoc. 3(6), e001076.
41.    Moons P, Van Deyk K, Dedroog D, et al. (2006). Prevalence of cardiovascular risk factors in adults with congenital heart disease. Eur J
Cardiovasc Prev Rehabil.13, 612-616.
42.    Inoue S, Zimmet P, Carterson I, et al. (2000). The Asia-Pacific
Perspective:    Redefining Obesity and its Treatment. Health
Communications Australia; St Leonards, Australia.
43.    International Diabetes Federation. (2005). Worldwide definition of the metabolic syndrome.
44.    Eastern Region Public Health Observatory (NHS). (2009). GPPAQ Publication Update.
45.    Campell M . (1970). Natural history of atrial septal defect. Br Heart J. 32, 820-826.
46.    Ckolbel F, Hlavacek K, Kamenik L, et al. (1993). Congenital heart defects in adults worldwide and in the Czeck Republic. Cas lek cesk. 132, 557-579.
47.    Marelli AJ, Andrew S. Mackie, Raluca Ionescu-Ittu, et al. (2007). Congenital Heart Disease in the General Population-Changing Prevalence and Age Distribution. Circulation. 115, 163-172.
48.    Michelle Gurvitz, Anne Marie Valente, Craig Broberg. (2013). Prevalence and Predictors of Gaps in Care Among Adult Congenital Heart Disease Patients: HEART-ACHD. JACC. 61, 2180-2184.
49.    Zomer AC, Vaartjes I, Uiterwaal CS, et al. (2012). Social burden and lifestyle in adults with congenital heart disease. Am J Cardiol. 109(11), 1657-1663.
50.    Warnes CA, Liberthson R, Danielson GK, et al. (2001). Task Force 1: the changing profile of congenital heart disease in adult life. J Am Coll Cardiol. 37, 1170-1175.
51.    Lê Thị Hợp, Lê Danh Tuyên, Lê Bạch Mai và cộng sự (2010), Tổng điều tra dinh dưỡng 2009-2010. Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
52.    Hirose Y, Ichida F, Oshima Y. (2007). Developmental status of young infants with congenital heart disease. Pediatr Int. 49, 468-471.
53.    Chen CW, Li CY, Wang JK. (2004). Growth and development of children with congenital heart disease. JAdv Nurse. 47, 260-269.
54.    Afílalo J, Therrien J, Pilote L, et al. (2011). Geriatric congenital heart disease: burden of disease and predictors of mortality.J Am Coll Cardiol. 58, 1509-1515.
55.    Barnard RJ. (1991). Effects of life-style modification on serum lipids. Arch Intern Med.151, 1389-1394.
56.    Dua JS, Cooper AR, Fox KR, et al. (2007). Physical activity levels in adults with congenital heart disease. Eur J Cardiovasc Prev Rehabil. 14(2), 287-293.
57.    Reybrouck T, Mertens L. (2005). Physical performance and physical activity in grown-up congenital heart disease. Eur J Cardiovasc Prev Rehabil. 12, 498-502.
58.    Bauman WA and Spungen AM. (1994). Disorders of carbohydrate and lipid metabolism in veterans with paraplegia or quadriplegia: a model of premature aging. Metabolism. 43 (6), 749-756.
59.    Zhong YG, Levy E, and Bauman WA. (1995). The relationships among serum uric acid, plasma insulin, and serum lipoprotein levels in subjects with spinal cord injury. Hormone and Metabolic Research. 27(6), 283-286.
60.    Block JP, Subramanian SV, Christakis NA, et al. (2013). Population trends and variation in body mass index from 1971 to 2008 in the Framingham Heart Study Offspring Cohort. PLoS One. 8(5), e63217.
61.    Mitchell SC, Korones SB, Berendes HW. (1971). Congenital heart
disease in 56,109 births:    incidence and natural history.
Circulation. 43, 323-332.
Lời cảm ơn

Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng và biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Lipid và lipoprotein    3
1.1.1.    Đại cương về lipid và lipid máu    3
1.1.2.    Cấu trúc và thành phần của lipoprotein    3
1.2.    Rối loạn lipid máu    4
1.2.1.    Định nghĩa    4
1.2.2.    Phân loại rối loạn lipid máu    4
1.2.3.    Rối loạn lipid máu và một số yếu tố liên quan    7
1.2.4.    Liên quan giữa rối loạn lipid máu và xơ vữa động mạch    9
1.3.    Đánh giá nguy cơ bệnh mạch vành    10
1.4.    Một số nét chính về bệnh tim bẩm sinh ở người lớn    11
1.5.    Tình hình nghiên cứu rối loạn lipid máu và các yếu tố liên quan ở bệnh
nhân người lớn mắc tim bẩm sinh    12
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    15
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    15
2.1.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn    15
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    15
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    15
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    15
2.2.2.    Quy trình lấy mẫu    16
2.2.3.    Phương pháp, kỹ thuật thu thập các chỉ tiêu, biến số    16
2.3.    Các tiêu chuẩn đánh giá được sử dụng    17
2.3.1.    Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn lipid máu    17
2.3.2.    Tuổi có nguy cơ rối loạn lipid máu cao: > 45 ở nam và > 55 ở nữ. 18
2.3.3.    Tiêu chuẩn phân loại thể trạng bệnh nhân    18
2.3.4.    Tiêu chuẩn chẩn đoán tăng huyết áp    18
2.3.5.    Đánh giá mức độ hoạt động thê lực    19
2.3.6.    Đánh giá nguy cơ bệnh mạch vành    19 
2.4.    Thời gian và địa điểm nghiên cứu    19
2.5.    Xử lý số liệu    19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    21
3.1.    Cấu trúc bệnh tật của nhóm ACHD    21
3.2.    Đặc điểm giới tính ở nhóm ACHD và nhóm chứng    22
3.3.    Đặc điểm về tuổi ở nhóm ACHD và nhóm chứng    22
3.4.    Các yếu tố liên quan đến rối loạn lipid máu ở nhóm ACHD và nhóm chứng 23
3.5.    Các giá trị trung bình lipid máu của nhóm ACHD và nhóm chứng    24
3.6.    Tỉ lệ rối loạn lipid máu ở nhóm ACHD và nhóm chứng    25
3.7.    Đánh giá nguy cơ mắc bệnh mạch vành trong 10 năm    26
3.8.    Tương quan giữa rối loạn lipid máu và các yếu tố liên quan ở nhóm
ACHD      27
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    29
4.1.    Cấu trúc bệnh tật của nhóm ACHD    29
4.2.    Đặc điểm giới tính    30
4.3.    Đặc điểm về tuổi    31
4.4.    Các yếu tố liên quan lipid máu    32
4.4.1.     Bàn luận về chỉ số BMI và vòng eo    32
4.4.2.    Tỉ lệ tăng huyết áp    33
4.4.3.    Tiền sử hút thuốc lá    34
4.4.4.    Mức độ hoạt động thể lực    35
4.5.    Giá trị trung bình của các loại lipid máu của nhóm ACHD và nhóm chứng 36
4.6.    Tỉ lệ rối loạn lipid máu của nhóm ACHD và nhóm chứng    36
4.7.    Nguy cơ bệnh mạch vành ở nhóm ACHD    37
4.8.    Tương quan giữa rối loạn lipid máu và các yếu tố liên quan ở nhóm
ACHD      37
4.9.    Hạn chế của nghiên cứu    40
KẾT LUẬN    41
KIẾN NGHỊ    42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Bảng 1.1.    Phân loại của Fredrickson    5
Bảng 1.2.    Phân loại lipid máu theo NCEP-ATP III năm 2001    6
Bảng 1.3. Các yếu tố nguy cơ tim mạch khác ở bệnh nhân tim bẩm sinh .. 13
Bảng 2.1.    Chẩn đoán rối loạn lipid máu theo NCEP-ATP III    17
Bảng 2.2.    Phân loại thể trạng bệnh nhân theo BMI    18
Bảng 3.1. So sánh các yếu tố liên quan đến loạn lipid máu của hai nhóm 23
Bảng 3.2. So sánh các giá trị trung bình lipid máu của nhóm ACHD và
nhóm chứng    24
Bảng 3.3. Tỉ lệ rối loạn lipid máu đơn thuần và phối hợp ở nhóm ACHD và
nhóm chứng    26
Bảng 3.4. Tương quan giữa rối loạn lipid máu và các yếu tố liên quan ở
nhóm ACHD    27
Bảng 4.1. So sánh cấu trúc bệnh trong nhóm ACHD giữa nghiên cứu của
chúng tôi với tác giả Hannoush    29
Bảng 4.2. So sánh đặc điểm giới tính của nhóm ACHD giữa nghiên cứu của
chúng tôi với nghiên cứu của các tác giả khác    30
Bảng 4.3. So sánh đặc điểm tuổi của nhóm ACHD giữa nghiên cứu của
chúng tôi với nghiên cứu của các tác giả khác    31
Bảng 4.4. So sánh đặc điểm chỉ số BMI của nhóm ACHD giữa nghiên cứu
của chúng tôi với nghiên cứu của các tác giả khác    32
Bảng 4.5. So sánh tỉ lệ thấp cân giữa nghiên cứu của chúng tôi với nghiên
cứu của Philip Moons    33
Bảng 4.6. So sánh tỉ lệ tăng huyết áp của nhóm ACHD giữa nghiên cứu của chúng tôi với nghiên cứu các tác giả khác    33 
Bảng 4.7. So sánh tỉ lệ hút thuốc lá giữa nghiên cứu của chúng tôi với
nghiên cứu của các tác giả khác    34
Bảng 4.8. Tỉ lệ hút thuốc lá theo giới ở nghiên cứu của chúng tôi và của tác
giả Philip Moons    34
Bảng 4.9. So sánh mức độ hoạt động thể lực thấp giữa nghiên cứu của
chúng tôi với nghiên cứu của các tác giả khác    35
Bảng 4.10. So sánh các yếu tố ảnh hưởng đến lipid máu ở nhóm ACHD và nhóm chứng    38 
Biểu đồ 3.1.    Tỉ lệ các bệnh tim bẩm sinh trong nhóm ACHD    21
Biểu đồ 3.2.    Tỉ lệ giới tính ở nhóm ACHD và nhóm chứng    22
Biểu đồ 3.3.    Tỉ lệ các nhóm tuổi ở hai nhóm bệnh nhân    23
Biểu đồ 3.4.    Tỉ lệ rối loạn các thành phần lipid máu ở nhóm ACHD và
nhóm chứng    25
Biểu đồ 3.5.    Tỉ lệ các mức nguy cơ bệnh mạch vành của hai nhóm    26 

Leave a Comment